Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 65/KH-UBND 2022 thực hiện Kết luận 317-KL/TU phát triển trang trại Vũng Tàu

Số hiệu: 65/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Nguyễn Công Vinh
Ngày ban hành: 22/04/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65/KH-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 22 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 317-KL/TU NGÀY 26/01/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07-NQ/TU NGÀY 24/7/2017 VỀ PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

Thực hiện Kết luận số 317-KL/TU ngày 26/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 24/7/2017 về phát triển trang trại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025,

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 114/TTr-SNN ngày 14/4/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 317-KL/TU ngày 26/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tiếp tục quán triệt sâu sắc và tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ và giải pháp nêu trong Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 24/7/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển trang trại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025; Phát huy những kết quả, kinh nghiệm đã đạt được, đồng thời khắc phục những hạn chế khó khăn trong 04 năm thực hiện Nghị quyết.

- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp nêu trong Kết luận số 317-KL/TU ngày 26/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 24/7/2017.

- Xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện Kết luận số 317-KL/TU ngày 26/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

2. Yêu cầu

- Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả, đồng bộ và thống nhất Kết luận số 317-KL/TU ngày 26/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

- Cụ thể hóa các nhiệm vụ triển khai thực hiện Kết luận số 317-KL/TU ngày 26/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 24/7/2017

- Các cơ quan, đơn vị được phân công cần tập trung chỉ đạo quyết liệt, thực hiện nghiêm túc, phối hợp chặt chẽ, đồng bộ đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đúng thời gian quy định.

II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU PHẤN ĐẤU

- 100% trang trại trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chí trang trại theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28/02/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Phát triển thêm 70 trang trại, nâng số trang trại toàn tỉnh lên 403 trang trại; trong đó có khoảng 30 trang trại chăn nuôi, 25 trang trại trồng trọt, 10 trang trại nuôi trồng thủy sản và 5 trang trại tổng hợp; ưu tiên phát triển trang trại trồng trọt, nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao kết hợp với du lịch, dịch vụ và bảo vệ môi trường.

- Phấn đu đến năm 2025, tổng doanh thu các trang trại đạt trên 3.000 tỷ đồng, lợi nhuận bình quân của trang trại đạt 2 tỷ đồng/trang trại/năm.

- Thu hút trên 4.000 lao động làm việc trong các trang trại, trong đó lao động thường xuyên trên 3.000 người.

- Có 100% chủ trang trại được đào tạo, bồi dưỡng về quản lý, tổ chức sản xuất theo mô hình kinh tế trang trại; 70% lao động trong trang trại được đào tạo nghề nông nghiệp để nâng cao tay nghề.

- Có 70% số trang trại tham gia thực hiện sản xuất theo quy trình an toàn (VietGAP, GlobalGAP...) và các quy định hiện hành.

- 100% trang trại chăn nuôi phát triển mới có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt theo quy định.

(Chi tiết số lượng và loại hình trang trại đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục 2 kèm theo)

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Công tác tuyên truyền, quán triệt, phổ biến

Tăng cường công tác tuyên truyền, quán triệt, phổ biến chủ trương, quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế trang trại trong tình hình mới đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và mọi tầng lớp nhân dân.

Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phát triển kinh tế trang trại gắn với thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-TW ngày 3/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nn kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Kết luận s54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Hội nghị Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 24/7/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển trang trại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025.

Thường xuyên cập nhật, phổ biến những quy định mới của Trung ương về phát triển kinh tế trang trại và có hướng dẫn cụ thể cho các chủ trang trại trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các trang trại chăn nuôi.

2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Quan tâm hỗ trợ đào tạo, bồi dưng nâng cao trình độ chuyên môn về khoa học kỹ thuật, kỹ năng quản lý sản xuất kinh doanh, kiến thức tiếp cận thị trường cho các chủ trang trại. Phát triển nguồn nhân lực lao động có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu làm việc trong các trang trại.

Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn tỉnh, trong đó ưu tiên đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động làm việc trong các trang trại khi có nhu cầu.

Tổ chức các chuyến học tập kinh nghiệm ở trong nước và các nước có nền nông nghiệp phát triển để đem vào áp dụng tại các trang trại trên địa bàn tỉnh (về kỹ năng quản lý trang trại, về kỹ thuật sản xuất...).

3. Thực hiện các cơ chế, chính sách về nông nghiệp, nông thôn gắn với phát triển trang trại

Tiếp tục triển khai cụ thể hóa các cơ chế, chính sách của Trung ương về nông nghiệp, nông thôn gắn với phát triển kinh tế trang trại và thực hiện có hiệu quả các chính sách của Trung ương đã ban hành.

Xây dựng và triển khai hiệu quả chính sách khuyến khích, hỗ trợ chuyển đổi kinh tế hộ thành kinh tế trang trại và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Triển khai các chính sách về đất đai, tín dụng, hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, cụ thể:

- Mỗi huyện, thị xã phải xây dựng quy hoạch các vùng phát triển kinh tế trang trại để phát huy lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương để sản xuất ra nhiều sản phẩm hàng hóa phù hợp với yêu cầu của thị trường, khắc phục tình trạng phát triển tự phát, hiệu quả thấp, kém bền vững của trang trại.

- Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn. Thực hiện phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” nhằm huy động tổng hợp các nguồn lực để xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng ở nông thôn, tạo tiền đề phát triển nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn theo hướng kinh tế trang trại. Tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ trang trại tiếp cận được nguồn vốn tín dụng ngân hàng để duy trì phát triển, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.

- Thực hiện việc giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các chủ trang trại có địa điểm đất làm trang trại phù hợp với quy hoạch, không có tranh chấp và sử dụng đất có hiệu quả để chủ trang trại yên tâm đầu tư phát triển sản xuất.

- Tổ chức liên kết, hợp tác sản xuất theo chuỗi giá trị, câu lạc bộ trang trại để cùng nhau chia sẻ, học tập, trao đổi, giúp đỡ lẫn nhau về khoa học, công nghệ, kinh nghiệm sản xuất, quản lý, thị trường giá cả có hiệu quả. Xây dựng quy trình sản xuất từ khâu giống đến chăm sóc, thu hoạch, chế biến bảo quản nông sản, thực phẩm sạch, an toàn đạt các tiêu chuẩn VietGap, GlobalGap, hữu cơ... Đồng thời xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm có pháp lý rõ ràng, có thể cạnh tranh và tiêu thụ cả ở trong nước và xuất khẩu.

4. Hỗ trợ trang trại ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm

Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học, công nghệ trong sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản; lựa chọn và đưa vào sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản mới có năng sut, chất lượng cao, ứng dụng các quy trình sản xuất tiên tiến, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, đưa cơ giới hóa vào sản xuất nông nghiệp nhằm tăng năng suất, chất lượng nông sản, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trường.

Tăng cường công tác khuyến nông, xây dựng một số mô hình kinh tế trang trại điểm về ứng dụng công nghệ cao, công nghệ xanh, sản xuất theo chuỗi trong trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản để tổng kết, đánh giá, chỉ đạo nhân rộng.

Phấn đấu đến năm 2025, đa số các loại hình kinh tế trang trại đều ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, phát triển theo hướng nông nghiệp sạch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tạo sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường, tạo động lực phát triển toàn diện và bền vững theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.

5. Hỗ trợ xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường

Các sở, ngành của tỉnh cần đẩy mạnh việc dự báo thị trường, thường xuyên thông tin thị trường cho các chủ trang trại trên địa bàn tỉnh nhằm cung cấp kịp thời cho chủ trang trại về giá cả nông sản, nhu cầu thị trường, tránh tình trạng bị tư thương ép giá.

Tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư, giới thiệu trang trại với các doanh nghiệp chế biến, tiêu thụ để liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm nhằm giúp sản xuất ổn định.

Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm cho các trang trại có sản phẩm hàng hóa chất lượng cao; Hỗ trợ kinh phí đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, chi phí lập trang thông tin điện tử, chi phí đào tạo, tập huấn cho các chủ trang trại kiến thức và thủ tục đăng ký nhãn hiệu và bản quyền sản phẩm do trang trại sản xuất theo quy định.

6. Kiểm soát tình trạng ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp

Hỗ trợ, hướng dẫn các trang trại thực hiện sản xuất xanh, sạch nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường. Áp dụng công nghệ xử lý chất thải trong chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường như: Công nghệ biogas, ủ phân compost, chế phẩm sinh học làm đệm lót sinh học. Thực hiện các quy trình xử lý chất thải lỏng bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định. Bao bì đựng phân bón, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, sản phẩm xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi sau khi sử dụng, bùn đất và thức ăn lắng đọng khi làm vệ sinh trong ao nuôi thủy sản phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải.

Các trang trại có dự án phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm phải thực hiện thủ tục môi trường theo quy định (báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường, đăng ký môi trường).

Tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện bảo vệ môi trường đối với các trang trại đang hoạt động trên địa bàn tỉnh; xử lý và có biện pháp khắc phục kịp thời những vi phạm về môi trường trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Di dời hoặc chấm dứt hoạt động đối với các trang trại không theo quy hoạch, gây ô nhiễm môi trường.

(Chi tiết phân công nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục 1 kèm theo)

IV. KINH PHÍ

Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

Hàng năm, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì theo Phụ lục phân công nhiệm vụ ban hành kèm theo Kế hoạch, căn cứ vào nhiệm vụ và kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, lập dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp vào dự toán chung của cơ quan, đơn vị, gửi Sở Tài chính đối với vốn chi thường xuyên, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với vốn chi đầu tư để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán thực hiện theo quy định.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; định kỳ tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền.

2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện.

3. Chế độ báo cáo

Hàng năm trước ngày 05/12 các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Trước ngày 15/12, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch để báo cáo UBND tỉnh.

Yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- TTr.Tỉnh ủy (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KTN.
KT10

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Vinh

 

PHỤ LỤC 1:

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 317-KL/TU NGÀY 26/01/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07-NQ/TU, NGÀY 24/7/2017 VỀ PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 22/4/2022 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

TT

Nội dung nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện/hoàn thành

1

Công tác tuyên truyền, quán triệt, phổ biến

1.1

Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và phát triển kinh tế trang trại

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Hội Nông dân tỉnh

2022-2025

1.2

Tăng cường tin, bài chuyên mục để tuyên truyền, giới thiệu những mô hình kinh tế trang trại tiêu biểu trong hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả gắn với bảo vệ môi trường

Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Bà Rịa - Vũng Tàu; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

1.3

Thường xuyên cập nhật, phổ biến những quy định mới của Trung ương về phát triển kinh tế trang trại và có hướng dẫn cụ thể cho các chủ trang trại, đặc biệt là các trang trại chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hội Nông dân tỉnh

 

1.4

Vận động thành lập các trang trại mới đảm bảo số lượng mục tiêu Kết luận 317-KL/TU đã đề ra; Khuyến khích, hướng dẫn cho các trang trại đăng ký tờ khai theo quy định tại Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội Nông dân tỉnh

2022-2025

2

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

2.1

Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn về khoa học kỹ thuật, kỹ năng quản lý sản xuất kinh doanh, kiến thức tiếp cận thị trường cho các chủ trang trại. Phát triển nguồn nhân lực lao động có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu làm việc trong các trang trại

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Hội Nông dân tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

2.2

Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn tỉnh, trong đó ưu tiên đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động làm việc trong các trang trại khi có nhu cầu.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hội Nông dân tỉnh

2022-2025

2.3

Tổ chức các chuyến học tập kinh nghiệm ở trong nước và các nước có nền nông nghiệp phát triển để đem vào áp dụng tại các trang trại trên địa bàn tỉnh (về kỹ năng quản lý trang trại, về kỹ thuật sản xuất...).

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hội nông dân tỉnh

2022-2025

3

Thực hiện các cơ chế, chính sách về nông nghiệp, nông thôn gắn với phát triển trang trại

3.1

Tiếp tục rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển nông nghiệp làm cơ sở hình thành các vùng trang trại tập trung với quy mô phù hợp gắn với bảo vệ môi trường

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng; Kế hoạch và Đầu tư

2023-2024

3.2

Rà soát, xác lập một số vị trí đất công để cho thuê phát triển trang trại gắn với sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hình thành các vùng sản xuất tập trung tạo ra khối lượng hàng hóa

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành liên quan

2022-2024

3.3

Tiếp tục chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh thực hiện có hiệu quả Chương trình tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

3.4

“Tham mưu xây dựng và triển Khai thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ chuyển đổi kinh tế hộ gia đình thành kinh tế trang trại và doanh nghiệp

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Tư pháp; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

3.5

Xây dựng kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển trang trại (hệ thống thủy lợi, giao thông, cấp điện...)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan

2023-2025

3.6

Tham mưu bố trí kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển trang trại

Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở ngành có liên quan

2022-2025

4

Hỗ trợ trang trại ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm

4.1

Đẩy mạnh triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ mới, tiên tiến, phù hợp vào sản xuất, bảo quản, chế biến các sản phẩm nông sản cho các trang trại

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

4.2

Hướng dẫn các trang trại áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt theo các tiêu chuẩn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (VietGap, GlobalGap...)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

4.3

Triển khai thực hiện xây dựng thí điểm và nhân rộng một số mô hình trang trại ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023-2025

4.4

Lựa chọn và đưa vào sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản mới có năng suất, chất lượng cao, phù hợp với điều kiện sản xuất của các địa phương và nhu cầu thị trường

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023-2025

5

Hỗ trợ xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường

5.1

Thực hiện hoạt động Xúc tiến thương mại, cung cấp thông tin, tìm kiếm, mở rộng thị trường, xây dựng chuỗi tiêu thụ cho những mặt hàng của chủ trang trại trên địa bàn tỉnh

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trung tâm Xúc tiến Du lịch - Đầu tư - Thương mại; Hội Nông dân tỉnh

2022-2025

5.2

Tổ chức tham gia các hội chợ triển lãm giới thiệu sản phẩm của các trang trại trên địa bàn tỉnh

Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội Nông dân tỉnh

UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

5.3

Hướng dẫn, hỗ trợ các trang trại thực hiện tốt, có hiệu quả các hoạt động về bảo hộ sở hữu trí tuệ như: Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm nông sản, hàng hóa

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

6

Kiểm soát tình trạng ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp

6.1

Hướng dẫn các trang trại có dự án phát triển chăn nuôi báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường, đăng ký môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2022-2025

6.2

Triển khai các văn bản hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi: biogas; chất thải lỏng; chất thải rắn; bao bì đựng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, sản phẩm xử lý môi trường trong nuôi trng thủy sản, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi sau khi sử dụng, bùn đất và thức ăn lắng đọng khi làm vệ sinh trong ao nuôi thủy sản

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Tài nguyên và Môi trường

2022-2025

6.3

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường đối với các trang trại.

Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công an tỉnh

2022-2025

6.4

Di dời hoặc chấm dứt hoạt động đối với các trang trại hoạt động không theo quy hoạch, gây ô nhiễm môi trường

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh

2022-2025

6.5

Tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý việc nhập lậu, vận chuyển, buôn bán, sử dụng giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, thuốc thú y không đúng quy định; chất cấm trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; tổ chức vận động các chủ trang trại thu gom, xử lý bao bì chứa thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y sau sử dụng đúng quy định

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Cục Quản lý Thị trường, Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hội nông dân tỉnh

Thường xuyên

 

PHỤ LỤC 02:

PHÁT TRIỂN SỐ LƯỢNG VÀ LOẠI HÌNH TRANG TRẠI ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Năm

Lĩnh vực

Toàn tỉnh

Các huyện/thị xã/thành phố

Châu Đức

Xuyên Mộc

Phú Mỹ

Đất Đỏ

Long Điền

Côn Đảo

Tp. Bà Rịa

Tp. Vũng Tàu

Hiện trạng 2021

Trồng trọt

126

17

75

34

0

0

0

0

0

Chăn nuôi

176

62

49

43

21

0

0

1

0

Thủy sản

21

10

8

0

3

0

0

0

0

Tng hợp

8

2

0

0

3

0

0

3

0

Lâm nghiệp

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Muối

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Tng

331

91

132

77

27

0

0

4

0

KH 2022

Trồng trọt

130

17

76

37

0

0

0

0

0

Chăn nuôi

179

62

50

43

23

0

0

1

0

Thủy sn

22

10

8

1

3

0

0

0

0

Tng hợp

13

5

1

0

3

1

0

3

0

Lâm nghiệp

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Muối

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Tổng

344

94

135

81

29

1

0

4

0

KH 2023

Trồng trọt

144

20

79

41

1

0

1

1

1

Chăn nuôi

185

65

51

43

24

1

0

1

0

Thủy sản

23

10

8

2

3

0

0

0

0

Tổng hợp

15

5

2

0

4

1

0

3

0

Lâm nghiệp

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Muối

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Tổng

367

100

140

86

32

2

1

5

1

KH 2024

Trồng trọt

153

22

82

45

1

0

1

1

1

Chăn nuôi

188

65

52

43

26

1

0

1

0

Thủy sản

27

11

8

3

3

0

1

0

1

Tổng hợp

19

7

3

0

4

2

0

3

0

Lâm nghiệp

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Muối

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Tổng

387

105

145

91

34

3

2

5

2

KH 2025

Trồng trọt

159

22

84

48

1

0

1

2

1

Chăn nuôi

192

67

53

43

27

1

0

1

0

Thủy sản

29

11

8

4

3

1

1

0

1

Tng hợp

24

10

5

0

4

2

0

3

0

Lâm nghiệp

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Muối

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Tổng

404

110

150

95

35

4

2

6

2

 

Tăng

 

19

18

18

8

4

2

2

2

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 65/KH-UBND ngày 22/04/2022 thực hiện Kết luận 317-KL/TU về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về phát triển trang trại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.241

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.190.232
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!