Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 38/2015/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động kinh doanh vàng

Số hiệu: 38/2015/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành: 31/12/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 38/2015/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, sửa đổi về điều kiện cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu; hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ;...

 

1. Sửa đổi Điều 3 như sau:

Theo Thông tư 38, điều kiện cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ được quy định như sau:

- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do NHNN cấp.

- Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

- Không vi phạm pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường trong thời hạn 12 tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp và cho đến thời điểm cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.

2. Thông tư số 38/2015 của Ngân hàng Nhà nước bổ sung Điều 8a như sau:

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ được Thông tư 38/2015/NHNN quy định như sau:

- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

- GCN đăng ký doanh nghiệp.

- Thông tư 38/2015/TT-NHNN quy định trường hợp điều chỉnh địa điểm sản xuất trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, hồ sơ kèm theo văn bản hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm sản xuất; bản kê khai về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ tại địa chỉ mới.

3. Bổ sung Điều 11a sau Điều 11 như sau:

Thông tư số 38 năm 2015 quy định hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài như sau:

- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.

- Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài hoặc phụ lục hợp đồng liên quan đến việc điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.

- Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp kể từ thời điểm được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đến thời điểm nộp hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này), kèm bảng kê các tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư này).

- Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.

 

Thông tư 38 có hiệu lực từ ngày 15/02/2016.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2015/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 16/2012/TT-NHNN NGÀY 25 THÁNG 5 NĂM 2012 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH 24/2012/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng (sau đây gọi là Thông tư 16/2012/TT-NHNN).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

“Điều 3. Điều kiện cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

1. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.

2. Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

3. Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp và cho đến thời điểm cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.”.

2. Sửa đổi, bổ sung tên Mục 3 như sau:

“Hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này).

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo quy định của pháp luật.

3. Văn bản hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm sản xuất; bản kê khai về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ; bản kế hoạch dự kiến thực hiện quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường, trong đó có việc thực hiện quy định về công bố tiêu chuẩn áp dụng và ghi nhãn hàng hóa đối với vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 1a Thông tư này).”.

4. Bổ sung Điều 8a sau Điều 8 như sau:

“Điều 8a. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

1. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Trường hợp điều chỉnh địa điểm sản xuất trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, hồ sơ kèm theo văn bản hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm sản xuất; bản kê khai về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ tại địa chỉ mới.”.

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đối với doanh nghiệp bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư này);

b) Danh sách các địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, địa điểm kinh doanh);

c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và tài liệu chứng minh địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng theo danh sách tại điểm b khoản này đã được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận của cơ quan thuế về số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng trong 02 (hai) năm liền kề trước đó;

đ) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 02 (hai) năm liền kề trước đó.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đối với tổ chức tín dụng bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này);

b) Danh sách các địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch);

c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và tài liệu chứng minh địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng theo danh sách tại điểm b khoản này đã được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.”.

6. Bổ sung Điều 9a sau Điều 9 như sau:

“Điều 9a. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng

1. Trường hợp thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng, hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng;

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng

a) Đối với doanh nghiệp hồ sơ gồm:

(i) Văn bản đề nghị thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 3a Thông tư này);

(ii) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc tài liệu chứng minh nội dung thay đổi của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng đã được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

b) Đối với tổ chức tín dụng hồ sơ gồm:

(i) Văn bản đề nghị thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 3a Thông tư này);

(ii) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trường hợp thay đổi trụ sở chính); văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng chấp thuận việc thay đổi tên chi nhánh, thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, thay đổi địa điểm đặt trụ sở phòng giao dịch; văn bản của tổ chức tín dụng báo cáo việc thay đổi tên phòng giao dịch.

3. Trường hợp bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng, hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 3b Thông tư này);

b) Tài liệu chứng minh địa điểm kinh doanh đã được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

4. Trường hợp đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại địa điểm đã được cấp phép, hồ sơ gồm văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại địa điểm đã được cấp phép, trong đó nêu rõ lý do.”.

7. Bổ sung khoản 4a sau khoản 4 Điều 10  như sau:

“4a. Báo cáo tình hình thực hiện quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ, trong đó báo cáo rõ việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng và ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 22 Thông tư này).”.

8. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 10 như sau:

“5. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 6a Thông tư này).”.

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

“Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này).

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.

4. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này), kèm bảng kê các tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư này).

5. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.”.

10. Bổ sung Điều 11a sau Điều 11 như sau:

“Điều 11a. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài

1. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.

2. Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài hoặc phụ lục hợp đồng liên quan đến việc điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.

3. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp kể từ thời điểm được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đến thời điểm nộp hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này), kèm bảng kê các tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư này).

4. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.”.

11. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12 như sau:

“3. Báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm vàng tại thị trường Việt Nam trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo (trường hợp đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu trong năm kế hoạch) hoặc từ đầu năm đến thời điểm báo cáo (trường hợp bổ sung khối lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu) (theo mẫu tại Phụ lục 8 Thông tư này), kèm bảng kê các tờ khai Hải quan xuất khẩu, nhập khẩu và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư này).”.

12. Sửa đổi, bổ sung tên Mục 4 như sau:

“Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm; cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu”.

13. Bổ sung khoản 1a sau khoản 1 Điều 15 như sau:

“1a. Đối với trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng, sau khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn kiểm tra về giấy tờ; pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp và tình hình trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo kết quả kiểm tra cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).”.

14. Bổ sung Điều 15a sau Điều 15 như sau:

“Điều 15a. Thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng

1. Khi có thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng, thay đổi về địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều này.

2. Trường hợp thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng

a) Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 9a Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.

3. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng đã được cấp phép, bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng

a) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 9a Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

b) Sau khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp và tình hình trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa điểm kinh doanh mua, bán được đề nghị bổ sung hoặc địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng sau thay đổi. Trường hợp thay đổi tên địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố không kiểm tra tình hình trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng;

c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) về kết quả kiểm tra;

d) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng hoặc gửi văn bản thông báo việc không chấp thuận đến doanh nghiệp, tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố. Thời hạn cấp Quyết định hoặc gửi văn bản thông báo đối với trường hợp thay đổi tên địa điểm là 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, đối với trường hợp thay đổi địa chỉ địa điểm là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Thủ tục đề nghị được chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại địa điểm đã được cấp phép

a) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện văn bản đề nghị được chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại địa điểm đã được cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho doanh nghiệp, tổ chức tín dụng.

5. Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng là bộ phận không tách rời của Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.”.

15. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

“Điều 16. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ; Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm

1. Doanh nghiệp có nhu cầu sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 8, Điều 11 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

2. Khi có thay đổi liên quan đến nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận, Giấy phép. Doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 8a, Điều 11a Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

3. Đối với thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, căn cứ quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP, tại Thông tư này và kết quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 16 Thông tư này).

4. Đối với thủ tục cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái sản xuất sản phẩm, căn cứ quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP và tại Thông tư này, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 17 Thông tư này). Thời hạn có giá trị của Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm được xác định căn cứ theo hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ và tối đa là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp phép. Việc tái xuất sản phẩm thực hiện trong thời hạn có giá trị của Giấy phép. Khối lượng vàng nguyên liệu nhập khẩu được xác định căn cứ hợp đồng gia công và kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.

5. Đối với thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, căn cứ quy định về điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP, tại Thông tư này và kết quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất), trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét và cấp Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 21 Thông tư này). Quyết định điều chỉnh này là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

6. Đối với thủ tục điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái sản xuất sản phẩm, căn cứ hợp đồng điều chỉnh và các quy định tại Thông tư này, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Quyết định điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 21 Thông tư này). Trong trường hợp điều chỉnh thời hạn Giấy phép, thời hạn điều chỉnh được xác định căn cứ theo hợp gia công điều chỉnh và tối đa là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp Giấy phép lần đầu. Trường hợp điều chỉnh khối lượng vàng nguyên liệu nhập khẩu, khối lượng điều chỉnh được xác định căn cứ hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng và kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.”.

16. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:

“Điều 17. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

1. Doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 02 (hai) bộ hồ sơ quy định tại Điều 10 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố để được cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.

2. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi hồ sơ đề nghị xem xét việc cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối). Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có ý kiến về việc doanh nghiệp có đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư này, bao gồm cả việc thực hiện quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường và sự phù hợp giữa Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp và nhu cầu nhập khẩu của doanh nghiệp;

b) Hồ sơ đề nghị cấp phép của doanh nghiệp.

3. Trong thời hạn 17 (mười bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản thông báo việc chấp thuận hoặc từ chối cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 15 Thông tư này).

5. Thời hạn có giá trị của Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ được xác định căn cứ kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp và tối đa là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp.

6. Định kỳ hàng quý hoặc khi cần thiết, trên cơ sở báo cáo của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, chứng từ liên quan đến việc nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.”.

17. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18 như sau:

“1. Các văn bản, tài liệu trong hồ sơ quy định tại Mục 3 Thông tư này phải là bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.”.

18. Bổ sung Mục 4a sau Mục 4 như sau:

“Mục 4a. HỒ SƠ, THỦ TỤC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ

Điều 18a. Hồ sơ, thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng

1. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức tín dụng tự nguyện chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng

a) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hồ sơ gồm:

(i) Văn bản đề nghị việc tự nguyện chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng, trong đó nêu rõ lý do;

(ii) Bản chính Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng;

(iii) Bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (nếu có);

b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định chấm dứt kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (theo mẫu tại Phụ lục 19 Thông tư này).

2. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức tín dụng bị yêu cầu chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng

a) Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát hoặc đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Vụ Quản lý ngoại hối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 19 Thông tư này);

b) Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy phép (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.

Điều 18b. Hồ sơ, thủ tục chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

1. Trường hợp doanh nghiệp tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

a) Doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hồ sơ gồm:

(i) Văn bản đề nghị việc tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, trong đó nêu rõ lý do;

(ii) Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp;

(iii) Bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (nếu có);

b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ra Quyết định chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 20 Thông tư này).

2. Trường hợp doanh nghiệp bị yêu cầu chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

a) Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát hoặc đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ra Quyết định chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 20 Thông tư này);

b) Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về việc chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ.”.

19. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

“Điều 19. Trách nhiệm báo cáo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

1. Định kỳ hàng quý, năm, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Quản lý ngoại hối) tình hình quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 12 Thông tư này).

2. Định kỳ hàng quý, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) tình hình cấp, thu hồi, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trong tháng liền kề trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 12a Thông tư này) kèm bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

3. Định kỳ hàng quý, năm, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo tình hình mua vàng nguyên liệu của các doanh nghiệp trên địa bàn trong tháng liền kề trước đó gửi cơ quan quản lý thị trường, cơ quan quản lý thuế để phối hợp theo dõi, kiểm tra.

4. Khi cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, khi cấp, điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm cho doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi 01 (một) bản sao đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).

5. Thời hạn nộp báo cáo định kỳ quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này như sau:

a) Đối với báo cáo tháng: ngày 10 (mười) của tháng tiếp theo;

b) Đối với báo cáo quý: ngày 20 (hai mươi) của tháng đầu tiên quý tiếp theo;

c) Đối với báo cáo năm: ngày 20 (hai mươi) tháng 1 (một) của năm tiếp theo.”

20. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:

“Điều 20. Trách nhiệm báo cáo của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh vàng

1. Định kỳ hàng ngày, tháng, năm hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tình hình kinh doanh mua, bán vàng miếng. Báo cáo ngày gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) theo mẫu tại Phụ lục 10a Thông tư này. Báo cáo tháng, năm gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư này.

2. Định kỳ hàng quý, năm hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp kinh doanh vàng thực hiện báo cáo tình hình kinh doanh vàng cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo quy định sau:

a) Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ thực hiện báo cáo hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 11 Thông tư này); Báo cáo tình hình chấp hành quy định của pháp luật về đo lường trong kinh doanh vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường (theo mẫu tai Phụ lục 22 Thông tư này);

b) Doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm thực hiện báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này).

3. Định kỳ hàng tháng, quý, năm hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp được cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tình hình thực hiện nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, sản xuất, tiêu thụ vàng trang sức, mỹ nghệ từ vàng nguyên liệu nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 6 Thông tư này).

4. Thời hạn nộp báo cáo định kỳ quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này như sau:

a) Đối với báo cáo định kỳ hàng ngày: 14 giờ của ngày làm việc tiếp theo;

b) Đối với báo cáo định kỳ hàng tháng: ngày 05 (năm) của tháng tiếp theo;

c) Đối với báo cáo định kỳ hàng quý: ngày 15 (mười lăm) của tháng đầu tiên quý tiếp theo;

d) Đối với báo cáo định kỳ hàng năm: ngày 15 (mười lăm) tháng 01 (một) của năm tiếp theo.

5. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi kết thúc hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài, doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tình hình thực hiện hợp đồng gia công kèm theo Bảng thanh khoản hợp đồng gia công có xác nhận của hải quan

6. Trong trường hợp nội dung báo cáo tại khoản 1 Điều này được quy định tại chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng thì tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng.”.

21. Bổ sung vào phần Phụ lục kèm theo Thông tư 16/2012/TT-NHNN các Phụ lục sau: Phụ lục 1a, Phụ lục 3a, Phụ lục 3b, Phụ lục 7a, Phụ lục 10a, Phụ lục 12a, Phụ lục 18, Phụ lục 19, Phụ lục 20, Phụ lục 21, Phụ lục 22.

Điều 2.

1. Bãi bỏ khoản 1 Điều 4 Thông tư 16/2012/TT-NHNN.

2. Thay đổi cụm từ “tờ khai Hải quan” bằng cụm từ “bảng kê các tờ khai Hải quan” tại khoản 4 Điều 10, khoản 5 Điều 13, khoản 4 Điều 14, Phụ lục 8, Phụ lục 9 Thông tư 16/2012/TT-NHNN.

3. Thay thế Phụ lục 6, 7, 10, 11, 12, 13, 16, 17 kèm theo Thông tư 16/2012/TT-NHNN bằng Phụ lục 6, 7, 10, 11, 12, 13, 16, 17 kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Điều khoản thi hành:

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh vàng có trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 3 (để thực hiện);
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Tổng cục Hải quan (để phối hợp);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ QLNH.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

 

PHỤ LỤC 1a

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./…..

…., ngày ... tháng ... năm ...

 

BẢN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VANG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Thông tin doanh nghiệp:

Tên doanh nghiệp:

Trụ sở chính:

Điện thoại:                                                Fax:

Địa điểm sản xuất:

Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:

2. Kế hoạch thực hiện quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường như sau:

- Loại vàng trang sức, mỹ nghệ dự kiến sản xuất;

- Tiêu chuẩn công bố áp dụng dự kiến, kế hoạch thực hiện việc công bố tiêu chuẩn áp dụng, việc ghi nhãn sản phẩm và các trách nhiệm khác theo quy định về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường.

Chúng tôi cam kết chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 3a

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG/ DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../……

…. …. …., ngày … tháng …. năm …..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI TÊN, ĐỊA CHỈ
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:

2. Trụ sở chính:

3. Điện thoại:                                                    Fax:

4. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:

5. Giấy phép hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng:

Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/NĐ-CP ngày 25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cho phép thay đổi tên và/hoặc địa chỉ địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) như sau:

STT

Tên, địa chỉ địa điểm trước khi thay đổi

Tên, địa chỉ địa điểm sau khi thay đổi

Lý do thay đổi

1.

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin cam đoan:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân Nhà nước Việt Nam;

- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng/ doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Hồ sơ gửi kèm: (Tổ chức tín dụng/doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).

 

PHỤ LỤC 3b

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG/ DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../……

…. …. …., ngày … tháng …. năm …..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:

2. Trụ sở chính:

3. Điện thoại:                                                       Fax:

4. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:

5. Giấy phép hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng:

Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/NĐ-CP ngày 25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng Thông tư số ... ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cho phép bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) như sau:

STT

Tên địa điểm

Địa chỉ

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ đăng ký hoạt động chi nhánh/ đăng ký doanh nghiệp

1.

 

 

 

...

 

 

 

Chúng tôi xin cam đoan:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Tuân thủ các Quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng/ doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Hồ sơ gửi kèm: (Tổ chức tín dụng/doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).

 

PHỤ LỤC 6

TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:                 Fax:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ... tháng ... năm ...

           

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ....

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)

Báo cáo từ... đến ...

Hạn ngạch (Kg)

Tồn đầu kỳ

Nhập khẩu

Sản xuất

Tồn cuối kỳ

Khối lượng (Kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (Kg)

Giá trị (USD)

Loại

Khối lượng (Kg)

Giá trị (VND)

Khối lượng (Kg)

Giá trị (USD)

 

 

 

 

 

1. Nhẫn

 

 

 

 

- Nhẫn tròn, trơn

 

 

- Nhẫn khác

 

 

2. Dây

 

 

3. Mặt dây chuyền

 

 

...

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Hồ sơ gửi kèm:

- Bộ hồ sơ nhập khẩu, chứng từ nhập kho vàng nguyên liệu;

- Bảng kê các tờ khai Hải quan;

- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.

 

PHỤ LỤC 6a

TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:                 Fax:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ………….

KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ NĂM ...
(Áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu)

STT

Tên hàng

Hàm lượng vàng (kara)

Đơn vị tính

Số lượng

Tổng khối lượng (kilogam)

Thời gian sản xuất 1 đơn vị

Khối lượng vàng nguyên liệu 99,99% sử dụng để sản xuất

Giá trị (VND)

Nguồn nguyên liệu để sản xuất (nhập khẩu, mua ngoài thị trường...)

Ghi chú

1

Nhẫn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhẫn tròn, trơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhẫn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Mặt dây chuyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Đối với nhẫn tròn, trơn, đề nghị doanh nghiệp ghi rõ các đặc điểm về trọng lượng nhẫn (loại 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ, 1 lượng...) và có đóng vỉ hay không, khối lượng cụ thể của từng loại.

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 7

TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:                 Fax:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU, SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài)
Báo cáo từ... đến ...

Hạn ngạch (kilôgam)

Tồn đầu kỳ

Nhập khẩu

Sản xuất

Xuất khẩu

Tồn cuối kỳ

Khối lượng (kilôgam)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kilôgam)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kilôgam)

Giá trị (VND)

Khối lượng (kilôgam)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kilôgam)

Giá trị (USD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Hồ sơ gửi kèm:

- Bảng kê các tờ khai hải quan;

- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.

 

PHỤ LỤC 7a

TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:                 Fax:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: ………………………………………………………………

BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI HẢI QUAN (XUẤT KHẨU/ NHẬP KHẨU/ TẠM NHẬP TÁI XUẤT)

STT

Số tờ khai

Ngày đăng ký

Sản phẩm xuất khẩu

Vàng nguyên liệu nhập khẩu được sử dụng để sản xuất, gia công sản phẩm xuất khẩu
(chi tiết đối với từng tờ khai)

Khối lượng (kilôgam)

Giá trị (USD)

Loại vàng

Khối lượng (kilôgam)

Giá trị (USD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 10

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG/ DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:                 Fax:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối; Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
(Áp dụng cho doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng)
Báo cáo từ... đến...

Ngày/tháng/năm

Doanh số mua

Doanh số bán

Khối lượng (lượng)

Giá trị (VND)

Khối lượng (lượng)

Giá trị (VND)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)

Đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 10a

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG/ DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:                 Fax:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG HÀNG NGÀY
Ngày ... tháng ... năm ...

Đơn vị: lượng, VND

STT

Tên khách hàng

Doanh số mua

Doanh số bán

Khối lượng (lượng)

Giá trị (VND)

Tổng khối lượng (lượng)

Trong đó khối lượng bán cho

Tổng giá trị (VND)

Khách hàng mua từ 5-10 lượng

Khách hàng mua từ 10-50 lượng

Khách hàng mua > 50 lượng

1

Khách hàng cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

2

Khách hàng tổ chức (*)

 

 

 

 

 

 

 

 

Khách hàng A

 

 

 

 

 

 

 

 

Khách hàng B

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Liệt kê từng khách hàng

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)

Đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 11

TÊN DOANH NGHIỆP
Điện thoại:                 Fax:
Số:......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ....

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Chi nhánh NHNN cấp)

Báo cáo quý/năm ……………..

1. Tình hình mua vàng nguyên liệu trong kỳ báo cáo

STT

Giao dịch

Tổng khối lượng vàng giao dịch (lượng)

Tổng giá trị giao dịch (VND)

Số lượt giao dịch

1.

Giao dịch có giá trị từ 05 (năm) lượng vàng trở lên

 

 

 

2.

Giao dịch có giá trị dưới 05 (năm) lượng vàng

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

2. Tình hình sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trong kỳ báo cáo

Loại vàng
(phân loại theo kara vàng)

Khối lượng sản xuất
(kilôgam)

Trị giá
(triệu đồng)

Lũy kế từ đầu kỳ
(kilôgam)

Thay đổi so kỳ trước
(%)

Dự kiến kỳ tiếp theo
(kilôgam)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

….

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 12

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …..

…., ngày …. tháng …. năm ….

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG

Báo cáo quý/năm...

1. Hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh trên địa bàn

1.1. Số lượng doanh nghiệp:

1.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:

Loại vàng
(hàm lượng vàng theo kara)

Khối lượng sản xuất
(kilôgam)

Trị giá (triệu đồng)

Lũy kế từ đầu năm (kilôgam)

Thay đổi so kỳ trước
(%)

Dự kiến kỳ tiếp theo
(kilôgam)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

….

 

 

 

1.3. Vướng mắc, kiến nghị:

2. Hoạt động nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn

1.1. Số lượng doanh nghiệp:

1.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:

Loại vàng

Hạn ngạch (kilôgam)

Tồn đầu năm

Nhập khẩu

Sản xuất

Tồn cuối năm

Khối lượng (kilôgam)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kilôgam)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kilôgam)

Giá trị (VND)

Khối lượng (kilôgam)

Giá trị (USD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3. Vướng mắc, kiến nghị:

3. Hoạt động nhập khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài trên địa bàn

3.1. Số lượng doanh nghiệp:

3.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:

Loại vàng

Hạn ngạch

Tồn đầu kỳ

Thực nhập

Thực xuất

Tồn cuối kỳ

Khối lượng (kilôgam)

Giá trị (VND)

Khối lượng (kilôgam)

Giá trị (VND)

Khối lượng (kilôgam)

Giá trị (VND)

Khối lượng (kilôgam)

Giá trị (VND)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3. Vướng mắc, kiến nghị:

4. Tình hình chấp hành các quy định pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)

GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 12a

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/ THÀNH PHỐ…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

..., ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP, THU HỒI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
Tháng …. năm …..

1. Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trong tháng báo cáo

STT

Tên doanh nghiệp

Địa chỉ trụ sở chính

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

Số

Ngày cấp

 

 

 

 

 

2. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trong tháng báo cáo

STT

Tên doanh nghiệp

Địa chỉ trụ sở chính

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận

Lý do thu hồi

Số

Ngày cấp

Số

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Chỉnh sửa thông tin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trong tháng báo cáo

STT

Tên doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

Nội dung thông tin thay đổi

Văn bản chấp thuận chỉnh sửa

Số

Ngày cấp

Trước khi thay đổi

Sau khi thay đổi

Số

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)

GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: Đối với báo cáo lần đầu tiên kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi kèm theo danh sách các doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ hiện có, chi tiết về tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

 

PHỤ LỤC 13

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /GP-NHNN

Hà Nội, ngày … tháng … năm ….

 

GIẤY PHÉP

Kinh doanh mua, bán vàng miếng

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép:

1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:

2. Địa chỉ trụ sở chính:

3. Vốn điều lệ:

hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.

Điều 2. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại các chi nhánh/địa điểm kinh doanh trong danh sách đính kèm Giấy phép này; Niêm yết công khai bản sao có chứng thực Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và danh sách chi nhánh/địa điểm kinh doanh tại các điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng

Điều 3. Trong quá trình hoạt động, tổ chức tín dụng/doanh nghiệp có trách nhiệm: (trách nhiệm của tổ chức tín dụng/doanh nghiệp hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng theo quy định hiện hành).

Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Giấy phép này được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp, ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh...

 


Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN Chi nhánh...
- Lưu: VP, QLNH (2).

THỐNG ĐỐC

 

PHỤ LỤC 16

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ …….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../ …….

….., ngày ... tháng... năm...

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC MỸ NGHỆ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số …… hướng dẫn Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hồ sơ kèm theo của ….,

CHỨNG NHẬN:

Điều 1. Chứng nhận:

1. Tên doanh nghiệp:

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Địa điểm sản xuất:

đủ điều kiện và được phép hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

Điều 2. Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp phải chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số ... ngày ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Điều 3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN (Vụ QLNH) (để b/c);
- Lưu: Chi nhánh.

GIÁM ĐỐC

 

PHỤ LỤC 17

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ …….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../ …….

….., ngày ... tháng... năm...

 

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH....

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số    ngày    tháng    năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm và hồ sơ kèm theo của …;

QUYẾT ĐỊNH

1. Cho phép doanh nghiệp ... được nhập khẩu vàng nguyên liệu với khối lượng ...Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu ….. trong năm … để tái xuất sản phẩm, cụ thể như sau:

Loại vàng (K)

Khối lượng (Kg)

24K

 

18K

 

....

….

Tổng

 

Việc tái xuất sản phẩm thực hiện trong thời hạn có giá trị của Giấy phép.

2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP Thông tư số ... ngày ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ….

 


Nơi nhận:
- Doanh nghiệp …..;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố... (để p/hợp);
- NHNN (Vụ QLNH) (để b/c);
- Lưu: Chi nhánh.

GIÁM ĐỐC

 

PHỤ LỤC 18

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ …….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../ …….

….., ngày ... tháng... năm...

 

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH....

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số   ngày   tháng    năm    của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hồ sơ kèm theo của Công ty ….;

QUYẾT ĐỊNH

1. Cho phép doanh nghiệp... được nhập khẩu vàng nguyên liệu với khối lượng ….Kg (Bằng chữ….) qua cửa khẩu ….. để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, cụ thể như sau:

Loại vàng (K)

Khối lượng (Kg)

24K

 

18K

 

….

Tổng

 

2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số ... ngày ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN và các quy định pháp luật có liên quan.

3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ……….

 


Nơi nhận:
- Công ty...;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố... (để phối hợp);
- NHNN (Vụ QLNH) (để b/c);
- Lưu: Chi nhánh.

GIÁM ĐỐC

 

PHỤ LỤC 19

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày     tháng    năm 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số    /2015/TT-NHNN ngày   /    /    của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Xét văn bản đề nghị số     ngày     của (tên doanh nghiệp, tổ chức tín dụng) và hồ sơ kèm theo;/Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát, văn bản đề nghị số ngày       của (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền);

Theo đề nghị của Vụ Quản lý ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp/tổ chức tín dụng sau:

Tên doanh nghiệp/tổ chức tín dụng:

Địa chỉ trụ sở chính:

Vốn điều lệ:

Điều 2. (trường hợp doanh nghiệp, tổ chức tín dụng bị yêu cầu chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng)

Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này, (tên doanh nghiệp/tổ chức tín dụng) có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy phép (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN chi nhánh;
- Lưu: VP, QLNH.

THỐNG ĐỐC

 

PHỤ LỤC 20

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ …….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../ …….

….., ngày ... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH ……………

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số    ngày     của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Xét văn bản đề nghị số     ngày    của (tên doanh nghiệp) và hồ sơ kèm theo, Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát, văn bản đề nghị số    ngày    của (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền),

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp sau:

Tên doanh nghiệp:

Địa chỉ trụ sở chính:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:

Điều 2. (trường hợp doanh nghiệp bị yêu cầu chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)

Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN (Vụ QLNH) (để báo cáo);
- Lưu: Chi nhánh.

GIÁM ĐỐC

 

PHỤ LỤC 21

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ …….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …................

….., ngày ... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp) lần thứ...

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH...

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số ... ngày .... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Xét văn bản đề nghị số     ngày    của (tên doanh nghiệp) và hồ sơ kèm theo,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Các nội dung ... tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp) số... ngày... được điều chỉnh như sau:

………………………………………………………..

Điều 2. Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp) có hiệu lực kể từ ngày ký và là một bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của doanh nghiệp.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN (Vụ QLNH) (để báo cáo);
- Lưu: Chi nhánh.

GIÁM ĐỐC

 

PHỤ LỤC 22

TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:                 Fax:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ……

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ ĐO LƯỜNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG

Báo cáo quý/năm………

1. Tình hình thực hiện quy định về việc công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với vàng trang sức, mỹ nghệ

 

2. Tình hình thực hiện quy định về việc ghi nhãn đối với sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

THE STATE BANK OF VIETNAM
 
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

No. 38/2015/TT-NHNN

Hanoi, December 31, 2015

 

CIRCULAR

ON AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF THE CIRCULAR NO. 16/2012/TT-NHNN DATED MAY 25, 2012 OF THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM ON GUIDANCE ON SOME ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 24/2012/ND-CP DATED APRIL 03, 2012 ON MANAGEMENT OF GOLD BUSINESS

Pursuant to the Law on Credits Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credits Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Government’s Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business;

At the request of Director of the Foreign Exchange Management Department;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby adopts the Circular on amendments to some articles of the Circular No. 16/2012/TT-NHNN dated May 25, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidance on some articles of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business (hereinafter referred to as “Circular No.16/2012/TT-NHNN”).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Article 3 is amended as follows:

“Article 3. Conditions for issuance of gold material export or import licenses to manufacturers of gold jewelry

1. The manufacturer has a certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry issued by the State Bank of Vietnam.

2. Demand of gold material import conforms to plan for manufacture of gold jewelry.

3. The manufacturer does not violate regulations of law on gold business and management of quality of gold jewelry sold on the market over the last 12 (twelve) months before the application for a gold material import license is submitted and over the period from that day to the date on which the gold material import license is issued.”.

2. The title of Section 3 is amended as follows:

Applications for issuance and adjustment of the Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry, License for gold bullion trading and License for import and export of gold material”.

3. Article 8 is amended as follows:

“Article 8. Composition of the application for Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A Certificate of enterprise registration and documents proving that the enterprise has registered for manufacture of gold jewelry in accordance with regulations of law.

3. Documents or materials proving the right to ownership or right to enjoyment of the manufacturing location; declaration of facilities and equipment serving the manufacture of gold jewelry; the plan for management of quality of gold jewelry sold on the market, including the declaration of applied standards and labeling of gold jewelry (using the template provided in the Appendix 1a enclosed herewith).”.

4. Article 8a is added after Article 8 as follows:

“Article 8a. Application for adjustment of Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry

1. A written request for adjustment of Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry.

2. A Certificate of enterprise registration.

3. In case of adjustment of manufacturing location specified in the Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry; the application must include documents proving the right to ownership or right to enjoyment of the manufacturing location; declaration of facilities and equipment serving the manufacture of gold jewelry at the new location.”.

5. Article 9 is amended as follows:

“Article 9. Application for License for gold bullion trading

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) An application form for issuance of the License for gold bullion trading (using the template provided in the Appendix 2 enclosed herewith);

b) The list of locations registered as gold bullion trading locations (head office, branches or business locations);

c) A Certificate of enterprise registration, Certificate of branch registration and documents proving that locations registered as gold bullion trading locations according to the list mentioned in Point b of this Clause have been registered in accordance with regulations of law;

d) Documents issued by tax authorities certifying payment of tax on gold business over the last 02 (two) years;

dd) The audited financial statements of the 02 (two) previous years.

2. An application for License for gold bullion trading submitted by a credit institution includes:

a) An application form for issuance of the License for gold bullion trading (using the template provided in the Appendix 3 enclosed herewith);

b) The list of locations registered as gold bullion trading locations (head office, branches or business locations);

c) A Certificate of enterprise registration or Certificate of branch registration and documents proving that locations registered as gold bullion trading locations according to the list mentioned in Point b of this Clause have been registered in accordance with regulations of law.”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“Article 9a. Application for adjustment of License for gold bullion trading

1. If there is change in enterprise’s information specified in the License for gold bullion trading, the application includes:

a) A written request for permission to change enterprise’s information specified in the License for gold bullion trading;

b) A Certificate of enterprise registration.

2. If case of renaming or relocation of a gold bullion trading location, the application includes:

a) The application submitted by an enterprise includes:

(i) A written request for permission to rename or relocate the gold bullion trading location (using the template provided in the Appendix 3a enclosed herewith);

(ii) A Certificate of enterprise registration or Certificate of branch registration and documents proving that the new location for gold bullion trading have been registered in accordance with regulations of law;

b) The application submitted by a credit institution includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) A Certificate of enterprise registration (if the head office is changed); the written consent granted by the branch of the State Bank of the province or the Department of Banking Inspection and Supervision to renaming of the branch, relocation of the branch’s head office and relocation of the transaction office’s head office; documents submitted by the credit institution about the renaming of transaction office’s name.

3. The application for addition of a new gold bullion trading location includes:

a) A written request for permission to open a new gold bullion trading location (using the template provided in the Appendix 3b enclosed herewith);

b) Documents proving that the business location has been registered in accordance with regulations law.

4. In case of shutdown of a licensed gold bullion trading location, the application includes a written request for permission to shut down a licensed gold bullion trading location, stating reason thereof.”.

7. Clause 4a is added after Clause 4 of Article 10 as follows:

“4a. A report on the management of quality of gold jewelry sold on the market over the last 12 (twelve) months before the application is submitted, the report must clearly state the declaration of applied standards and labeling of gold jewelry (using the template provided in the Appendix 22 enclosed herewith).”.

8. Clause 5 of Article 10 is amended as follows:

“5. The enterprise’s plan for manufacture of gold jewelry (using the template provided in the Appendix 6a enclosed herewith).”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“Article 11. Application for License for temporary import of gold material for production of domestic exports submitted by enterprises that sign a contract with foreign partners for processing of gold jewelry

1. An application form for issuance of the License for temporary import of gold material for production of domestic exports (using the template provided in the Appendix 4 enclosed herewith);

2. A Certificate of enterprise registration.

3. The contract for processing of gold jewelry signed with foreign partners.

4. The enterprise's report on the import of gold material, manufacture and export of gold jewelry sold on the market over the last 12 (twelve) months before the application is submitted (using the template provided in the Appendix 7 enclosed herewith), enclosed with the list of gold temporary import and re-export declarations of gold temporary import and re-export and the document for monitoring import quantity certified by the customs authority (using the template provided in the Appendix 7a enclosed herewith).

5. The enterprise's plan for manufacture of gold jewelry.”.

10. Article 11a is added after Article 11 as follows:

“Article 11a. Application for adjustment of License for temporary import of gold material for production of domestic exports submitted by enterprises that sign a contract with foreign partners for processing of gold jewelry

1. A written request for adjustment of the License for temporary import of gold material for production of domestic exports.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The enterprise’s report on the import of gold material, manufacture and export of gold jewelry from the date on which the License for temporary import of gold material for production of domestic exports is issued to the date on which the application is submitted (using the template provided in the Appendix 7 enclosed herewith), enclosed with the list of gold temporary import and re-export declarations and the document for monitoring import quantity certified by the customs authority (using the template provided in the Appendix 7a enclosed herewith).

4. The enterprise's plan for manufacture of gold jewelry.”.

11. Clause 3 of Article 12 is amended as follows:

“3. The report on the import, export and sale of gold products in Vietnam over the last 12 (twelve) months before the reporting date (in case the application for the report license is submitted in the planned year) or from the beginning of the year to the reporting date (in case of increase in quantity of gold import) (using the template provided in the Appendix 8 enclosed herewith), enclosed with the list of gold export and import declarations and the document for monitoring import quantity certified by the customs authority (using the template provided in the Appendix 7a enclosed herewith).

12. The title of Section 4 is amended as follows:

“Procedures for issuance and adjustment of the License for gold bullion trading, Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry, License for temporary import of gold material for production of domestic exports; issuance of License for import and export of gold material”.

13. Clause 1a is added after Clause 1 of Article 15 as follows:

“1a. In case of issuance of the License for gold bullion trading, after the State Bank of Vietnam receives the satisfactory application submitted by an enterprise or credit institution, the State Bank of Vietnam shall request the branch of the State Bank of the province to inspect the enterprise’s legal documents proving its right to ownership or right to enjoyment of the business location, and availability of necessary equipment for the trading of gold bullion at the registered location. Within 07 (seven) working days from the date on which the report submitted by the State Bank of Vietnam is received, the branch of the State Bank of the province shall submit a report on the inspection results to the State Bank of Vietnam (the Foreign Exchange Management Department).”.

14. Article 15a is added after Article 15 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. In case of change in the enterprise’s information specified in the License for gold bullion trading and relocation of gold bullion trading location, the license holder shall apply for adjustment of the License for gold bullion trading according to Clauses 2, 3 and 4 of this Article.

2. In case of change in enterprise’s information specified in the License for gold bullion trading

a) The enterprise shall submit 01 (one) application prescribed in Article 9a of this Circular to the State Bank of Vietnam;

b) Within 15 (fifteen) working days from the date on which the satisfactory application is received, the State Bank of Vietnam shall issue a decision on adjustment of License for gold bullion trading.

3. In case of renaming or relocation of a licensed gold bulltion trading location

a) The enterprise or credit institution shall submit 01 application specified in Article 9a of this Article, directly or by post, to the State Bank of Vietnam;

b) After the State Bank of Vietnam receives the satisfactory application submitted by an enterprise or credit institution, the State Bank of Vietnam shall request the branch of the State Bank of the province to inspect enterprise’s legal documents proving its right to ownership or right to enjoyment of the business location, and availability of necessary equipment for the trading of gold bullion at the registered location requested for addition or the new gold bullion trading location. In case of renaming of a gold bullion trading location, the branch of the State Bank of the province shall not inspect necessary equipment for the trading of gold bullion;

c) Within 07 (seven) working days from the date on which the report of the State Bank of Vietnam is received, the branch of the State Bank of the province shall submit a report on the inspection results to the State Bank of Vietnam (the Foreign Exchange Management Department);

d) The State Bank of Vietnam shall issue a decision on adjustment of License for gold bullion trading or issue a written notice about the refusal to the enterprise, credit institution and the branch of the State Bank of the province. Time limit for issuing a decision or a written notice is 15 (fifteen) days from the date on which a satisfactory application is received in case of renaming of a location and is 30 (thirty) working days from the date on which a satisfactory application is received in case of relocation of a location.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Enterprise or credit institution shall submit a written request for permission to shut down a licensed gold bullion trading location, directly or by post, to the State Bank of Vietnam;

b) Within 15 (fifteen) working days from the date on which a satisfactory application is received, the State Bank of Vietnam shall issue a decision on adjustment of License for gold bullion trading to the enterprise or credit institution.

5. The decision on adjustment of License for gold bullion trading is an integral part of the License for gold bullion trading.”.

15. Article 16 is amended as follows:

Article 16. Procedures for issuance and adjustment of the Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry; License for temporary import of gold material for production of domestic exports

1. An enterprise wishing to manufacture gold jewelry and enterprise wishing to import gold material in order to process gold jewelry for a foreign partner shall submit 01 (one) application specified in Article 8 or Article 11 of this Circular, directly or by post, to the branch of the State Bank of the province where the enterprise’s head office is located.

2. In case of change in information of the Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry; License for temporary import of gold material for production of domestic exports, the enterprise shall apply for adjustment of Certificate and License. The enterprise shall submit 01 (one) application specified in Article 8a or Article 11a of this Circular, directly or by post, to the branch of the State Bank of the province where the enterprise’s head office is located.

3. Regarding the procedures for issuance of Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry, according to the regulations on conditions, application and procedures specified in the Decree 24/2012/ND-CP, this Circular and results of inspection of facilities and equipment serving the manufacture of gold jewelry, within 30 (thirty) working days from the date on which a satisfactory application is received, the Director of the branch of the State Bank of the province shall issue or refuse to issue (stating reasons) the Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry (using the template provided in the Appendix 16 enclosed herewith).

4. Regarding the procedures for issuance of the License for temporary import of gold material for production of domestic exports, according to the regulations on conditions, application and procedures specified in the Decree 24/2012/ND-CP and this Circular, within 30 (thirty) working days from the date on which a satisfactory application is received, the Director of the branch of the State Bank of the province shall issue or refuse to issue (stating reasons) the Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry (using the template provided in the Appendix 17 enclosed herewith). The validity period of a License for temporary import of gold material for production of domestic exports is determined under the contract for processing of gold jewelry and is 12 (twelve) months from its issuance date. The production for domestic exports shall be carried out within the validity period of the License. The quantity of gold import is determined under the processing contract and the enterprise's plan for manufacture of gold jewelry.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Regarding the procedures for issuance of the License for temporary import of gold material for production of domestic exports, according to the adjustment contract and regulations specified in this Circular, within 30 (thirty) working days from the date on which a satisfactory application is received, the Director of the branch of the State Bank of the province shall issue or refuse to issue (stating reasons) the decision on adjustment of License for temporary import of gold material for production of domestic exports (using the template provided in the Appendix 21 enclosed herewith). In case of adjustment of the validity period of the License, the period to be adjusted is determined under the processing contract and is 12 (twelve) months from the date of first issuance of License.  In case of adjustment of quantity of gold import, the quantity to be adjusted is determined under the processing contract, appendix and the enterprise’s plan for manufacture of gold jewelry.”.

16. Article 17 is amended as follows:

“Article 17. Procedures for issuance of the License for import of gold material for manufacture of gold jewelry

1. An enterprise wishing to import gold material to manufacture gold jewelry shall submit 02 (two) applications specified in Article 10 of this Circular, directly or by post, to the branch of the State Bank of the province to be issued with a License for import of gold material.

2. Within 20 (twenty) working days from the date on which a satisfactory application submitted by the enterprise is received, the branch of the State Bank of the province shall submit an application for issuance of the License for import of gold material to the State Bank of Vietnam (the Foreign Exchange Management Department). The application includes:

a) The branch of the State Bank of the province’s document covering comments on the enterprise's eligibility or ineligibility as prescribed in Article 3 of this Circular, including the management of quality of gold jewelry sold on the market and the conformity between the enterprise’s plan for manufacture of gold jewelry and demand of gold material import.

b) An application for license by an enterprise.

3. Within 17 (seventeen) working days from the date on which the application submitted by the branch of the State Bank of the province is received, the State Bank of Vietnam shall issue a written notice about the consent to or refusal of the issuance of license to the branch of the State Bank of the province.

4. Within 03 (three) working days from the date on which the written notice issued by the State Bank of Vietnam is received, the Director of the branch of the State Bank of the province shall issue or refuse to issue (stating reasons) the License for import of gold material for manufacture of gold jewelry (using the template provided in the Appendix 15 enclosed herewith).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. On a quarterly basis or where necessary, according to the enterprise’s report specified in Clause 3, Article 20 of this Circular, the branch of the State Bank of the province shall inspect and compare applications and documents related to the import of gold material for manufacture of gold jewelry.”.

17. Clause 1 of Article 18 is amended as follows:

“1. Documents and papers of the application specified in Section 3 of this Circular must be the originals or copies from the master registers or certified true copy in accordance with regulations of law or copies enclosed with their originals for comparison. In the cases where the applicant sends copies enclosed with their originals for comparison, the checker (person who compares copies and originals) shall be responsible for confirming accuracy of copies versus originals.”.

18. Section 4a is added after Section 4 as follows:

“Section 4a. APPLICATION AND PROCEDURES FOR SHUTDOWN OF GOLD BULLION TRADING AND MANUFACTURE OF GOLD JEWELRY

“Article 18a. Applications and procedures for shutdown of gold bullion trading

1. In the cases where an enterprise or credit institution voluntarily shuts down its gold bullion trading

a) The application submitted by an enterprise or credit institution to the State Bank of Vietnam of includes:

(i) A written request for permission to voluntarily shut down gold bullion trading, stating reasons thereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) The originals of documents that are an integral part of the enterprise or credit institution’s License for gold bullion trading (if any);

b) Within 15 (fifteen) working days from the date on which a satisfactory application submitted by the enterprise or credit institution is received, the Governor of the State Bank of Vietnam shall issue a decision on shutdown of gold bullion trading to the enterprise or credit institution (using the template provided in the Appendix 19 enclosed herewith).

2. In the cases where an enterprise or credit institution is required to shut down its gold bullion trading

a) Based on the inspection and supervision results or written request submitted by the competent authority, the Foreign Exchange Management Department shall submit the decision on shutdown of gold bullion trading to the Governor of the State Bank of Vietnam for issuance (using the template provided in the Appendix 19 enclosed herewith);

b) Within 05 (five) working days from the date on which the decision on shutdown of gold bullion trading issued by the State Bank of Vietnam is received, the enterprise or credit institution shall return the License for gold bullion trading and the originals of documents that are an integral part of the License (if any) and shall shut down its gold bullion trading.

“Article 18b. Application and procedures for shutdown of manufacture of gold jewelry

1. In the cases where an enterprise voluntarily shuts down its manufacture of gold jewelry

a) The application submitted by the enterprise to the branch of the State Bank of the province where the enterprise’s head office is located includes:

(i) A written request for permission to voluntarily shut down manufacture of gold jewelry, stating reasons thereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(iii) The originals of documents that are an integral part of the the enterprise’s Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry (if any);

b) Within 15 (fifteen) working days from the date on which a satisfactory application is received, the Director of the branch of the State Bank of the province shall issue a decision on shutdown of manufacture of gold jewelry by the enterprise (using the template provided in the Appendix 20 enclosed herewith).

2. In the cases where an enterprise is required to shut down its manufacture of gold jewelry

a) Based on the inspection and supervision results or written request submitted by the competent authority, the Director of the branch of the State Bank of the province shall issue a decision on shutdown of manufacture of gold jewelry by the enterprise (using the template provided in the Appendix 20 enclosed herewith);

b) Within 05 (five) working days from the date on which the decision on manufacture of gold jewelry issued by the branch of the State Bank of the province is received, the enterprise shall return the original of Certificate of eligibility for manufacture of manufacture of gold jewelry and the originals of documents that are an integral part of the Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry (if any) and shall shut down its manufacture of gold jewelry.”.

19. Article 19 is amended as follows:

“Article 19. Reporting by branches of the State Bank of provinces

1. Branches of the State Bank of provinces shall submit quarterly and annual reports to the Governor of the State Bank of Vietnam (via the Foreign Exchange Management Department) on the management of gold business in these provinces (using the template provided in the Appendix 12 enclosed herewith).

2. Branches of the State Bank of provinces shall submit quarterly reports to the Governor of the State Bank of Vietnam (via the Foreign Exchange Management Department) on the issuance, revocation and adjustment of Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry in the previous month (using the template provided in the Appendix 12a enclosed herewith), enclosed with copies of the Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry, decision on adjustment of the Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry and decision on revocation of the Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Upon the issuance of License for import of gold material for manufacture of gold jewelry or issuance or adjustment of License for temporary import of gold material for production of domestic exports to an enterprise, the branch of the State Bank of the province shall send 01 (one) copy to the State Bank of Vietnam (via the Foreign Exchange Management Department).

5. Time limits for submitting periodic reports mentioned in Clauses 1, 2, 3 of this Article are as follows:

a) Monthly reports shall be submitted by the 10th of the following month;

b) Quarterly reports shall be submitted by the 20th of the first month of the following quarter;

c) Annual reports shall be submitted by the 20th of January of the following year.”

20. Article 20 is amended as follows:

“Article 20. Reporting by enterprises and credit institutions involved in gold business

1.  Every holder of the License for gold bullion trading shall submit daily, monthly, annual or unscheduled reports on gold bullion trading to the State Bank of Vietnam. Daily reports shall be submitted to the State Bank of Vietnam (the Foreign Exchange Management Department) and made according to the template provided in the Appendix 10a of this Circular. The monthly and annual reports submitted to State Bank of Vietnam (the Foreign Exchange Management Department, Banking Inspection and Supervision Authority) and the branches of the State Bank of provinces shall be made according to the template provided in the Appendix 10 of this Circular.

2. The gold business enterprise shall submit daily, monthly, annual or unscheduled reports on its gold business to the branch of the State Bank of the province according to the following regulations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A gold business enterprise that signs a contract with a foreign partner for processing of gold jewelry and is issued with a License for temporary import of gold material for production of domestic exports shall submit reports on import of gold material for manufacture and export of jewelry (using the template provided in the Appendix 7 enclosed herewith).

3. Every holder of the License for import of gold material for manufacture of gold jewelry shall submit daily, monthly, annual or unscheduled reports on import of gold material for manufacture of gold jewelry, manufacture and sale of gold jewelry from gold import (using the template provided in the Appendix 6 enclosed herewith).

4. Time limits for submitting periodic reports mentioned in Clauses 1, 2, 3 of this Article are as follows:

a) Daily reports shall be submitted before 02:00 pm of the following working day;

b) Monthly reports shall be submitted by the 05th of the following month;

c) Quarterly reports shall be submitted by the 15th of the first month of the following quarter;

d) Annual reports shall be submitted by the 15th of January of the following year.

5. Within 05 (five) working days since the shutdown of the contract signed with a foreign partner for processing of gold jewelry, the enterprise that signs a contract with a foreign partner for processing of gold jewelry and is issued with a License for temporary import of gold material for production of domestic exports shall submit a report on the execution of the processing contract enclosed with a processing contract finalization sheet certified by a customs authority to the branch of the State Bank of the province.

6.  Regulations on reporting by credit institutions (if any) shall apply to the content of the reports specified in Clause 1 of this Article.”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2.

1. Clause 1, Article 4 of the Circular No. 16/2012/TT-NHNN is abrogated.

2. The phrase “tờ khai Hải quan” (“Customs declaration”) specified in Clause 4, Article 10, Clause 5 Article 13, Clause 4 Article 14, Appendix 8 and Appendix 9 of the Circular No. 16/2012/TT-NHNN is changed into “bảng kê khai các tờ khai Hải quan” (“List of customs declarations”).

3. The Appendices 6, 7, 10, 11, 12, 13, 16 and 17 enclosed with the Circular No. 16/2012/TT-NHNN are replaced with Appendices 6, 7, 10, 11, 12, 13, 16 and 17 enclosed with this Circular.

Article 3. Implementation clause:

1. This Circular comes into force from February 15, 2016.

2. Chief of Office, Director of the Foreign Exchange Management Department, heads of affiliates of the State Bank of Vietnam, Directors of branches of the State Bank of provinces or central-affiliated cities, Chairpersons of the Boards of Directors, Chairpersons of the Boards of Directors, and General Directors (Directors) of credit institutions or enterprises involved in gold business shall be responsible for implementing this Circular./.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX 1a

NAME OF ENTERPRISE

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

No. …./…..

…………….[place],…………….[date]

 

PLAN FOR MANAGEMENT OF QUALITY OF GOLD JEWELRY SOLD ON THE MARKET

To: The State Bank of Vietnam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of enterprise:

Head office:

Phone number:                                          Fax:

Manufacturing location:

Full name of the competent representative:

2. The plan for management of quality of gold jewelry sold on the market is as follows:

- Types of gold jewelry to be manufactured;

- Applied standards, plan for declaration of applied standards, product labeling and other responsibilities according to regulation on management of quality of gold jewelry sold on the market.

We are committed to comply with regulation of law on management of quality of gold jewelry sold on the market and relevant regulations of law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Competent representative of enterprise
(Signature, seal and full name)

 

APPENDIX 3a

NAME OF CREDIT INSTITUTION/ENTERPRISE

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

No. …./…..

…. …. …………….[place],…………….[date]

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To: The State Bank of Vietnam

1. Name of credit institution/enterprise:

2. Head office:

3. Phone number:                                          Fax:

4. Full name of the competent representative:

5. License for gold bullion trading:

Pursuant to the conditions specified in the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business, the Circular No. 16/2012/ND-CP dated May 25, 2012 on guidance on some articles of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business and guidance specified in the Circular No. … dated … of the Governor of the State Bank of Vietnam, we hereby request the State Bank of Vietnam to consider permitting the renaming and/or relocation of gold bullion trading location of (name of credit institution/enterprise) as follows:

No.

Old name/address

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Reasons

1.

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Take responsibility to the law for accuracy and honesty of documents and applications submitted to the State Bank of Vietnam;

- Comply with regulations on management of gold business, regulations on management of foreign exchange and relevant regulations of law.

 

 

Competent representative of credit institution/enterprise
(Signature, seal and full name)

 

Enclosures: (Credit institution/enterprise shall make a list of the enclosures).

 

APPENDIX 3b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

No. …./…..

…. …. …………….[place],…………….[date]

 

APPLICATION FORM FOR ADDITION OF GOLD BULLION TRADING LOCATION

To: The State Bank of Vietnam

1. Name of credit institution/enterprise:

2. Head office:

3. Phone number:                                          Fax:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. License for gold bullion trading:

Pursuant to the conditions specified in the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business, the Circular No. 16/2012/ND-CP dated May 25, 2012 on guidance on some articles of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business and the Circular No. … dated … of the Governor of the State Bank of Vietnam, we hereby request the State Bank of Vietnam to consider permitting the addition of gold bullion trading location of (name of credit institution/enterprise) as follows:

No.

Name

Address

Number of Certificate of business/ branch/ enterprise registration

1.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...

 

 

 

We are committed to:

- Take responsibility to the law for accuracy and honesty of documents and applications submitted to the State Bank of Vietnam;

- Comply with regulations on management of gold business, regulations on management of foreign exchange and relevant regulations of law.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Enclosures: (Credit institution/enterprise shall make a list of the enclosures).

 

APPENDIX 6

NAME OF ENTERPRISE
No.
.../...
Phone number:                    Fax:

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

 

…………….[place],…………….[date]

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The State Bank of Vietnam (the Foreign Exchange Management Department);
- The branch of the State Bank of … province/city.

 

REPORT ON IMPORT OF GOLD MATERIAL FOR MANUFACTURE OF GOLD JEWELRY
(Prepared by enterprises importing gold material to manufacture gold jewelry)

From… to…

Quota
(Kg)

Opening stock

Import

Manufacture

Closing stock

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value (USD)

Quantity (Kg)

Value (USD)

Types

Output (Kg)

Value (VND)

Quantity (Kg)

Value (USD)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

1. Rings

 

 

 

 

- Round smooth rings

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Other rings

 

 

2. Necklaces

 

 

3. Pendants

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...

 

 

Total

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Prepared by
(Signature, full name and phone number)

Competent representative of enterprise
(Signature, seal and full name)

 

Enclosures:

- Documents about import of gold material;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The document for monitoring import quantity certified by the customs authority.

 

APPENDIX 6a

NAME OF ENTERPRISE
No. .../...

Phone number:                      Fax:

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

 

…………….[place],…………….[date]

 

To: The branch of State Bank of…….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Name of items

Fineness (karat)

Unit

Quantity

Total quantity (kilogram)

Time for manufacturing 1 unit

Quantity of 99.99% gold material used for manufacture

Value (VND)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Notes

1

Rings

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

- Round smooth rings

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

- Other rings

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

2

Necklaces

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

3

Pendants

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

...

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Total

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Notes: Specify weight of round smooth rings (one tenth of a tael, two tenths of a tael, five tenths of a tael, one tael, etc.), whether they bear or do not bear wrapping and quantity of each type. 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Competent representative of enterprise
(Signature, seal and full name)

 

APPENDIX 7

NAME OF ENTERPRISE
No. .../...

Phone number:                       Fax:

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

 

…………….[place],…………….[date]

 

To: The branch of State Bank in…….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quota
(
kilogram)

Opening stock

Import

Manufacture

Export

Closing stock

Quantity (kilogram)

Value (USD)

Quantity (kilogram)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Output (kilogram)

Value (VND)

Quantity (kilogram)

Value (USD)

Quantity (kilogram)

Value (USD)

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Total

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Competent representative of enterprise
(Signature, seal and full name)

 

Enclosures:

- List of customs declarations;

- The document for monitoring import quantity certified by the customs authority.

 

APPENDIX 7a

NAME OF ENTERPRISE
No. .../...

Phone number:                      Fax:

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

…………….[place],…………….[date]

To: ………………………………………………………………

LIST OF CUSTOMS DECLARATIONS (EXPORT/IMPORT/ TEMPORY IMPORT AND RE-EXPORT)

No.

Declaration Number

Registration date

Exports

Gold import used for manufacture and processing of exports
(specified the quantity on each declaration)

Quantity (kilogram)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Types of gold

Quantity (kilogram)

Value (USD)

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Prepared by
(Signature, full name and phone number)

Competent representative of enterprise
(Signature, seal and full name)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NAME OF CREDIT INSTITUTION/ENTERPRISE

No. …/ …
Phone number:                     Fax:

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

…………….[place],…………….[date]

 

To:

- The State Bank of Vietnam (the Foreign Exchange Management Department; Banking Inspection and Supervision Authority)
- The b
ranch of the State Bank ofprovince/city

 

REPORT ON GOLD BULLION TRADING
(Prepared by enterprises and credit institutions issued with a License for gold bullion trading)
From… to…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Purchase

Sales

Weight (tael)

Value (VND)

Weight (tael)

Value (VND)

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Total

 

 

 

 

 

Prepared by
(Signature, full name and phone number)

Competent representative of credit institution/enterprise
(Signature, seal and full name)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX 10a

NAME OF CREDIT INSTITUTION/ENTERPRISE

No. …/ …

Phone number:                     Fax:

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

…………….[place],…………….[date]

 

To: The State Bank of Vietnam (the Foreign Exchange Management Department)

DAILY REPORTS ON GOLD BULLION TRADING
…………….[date]

Unit: tael, VND

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of customers

Purchase

Sales

Weight (tael)

Value (VND)

Total weight (tael)

 

Total value (VND)

Customers purchasing from 5 to 10 taels

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Customers purchasing > 50 taels

 

1

Individual customers

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

Organizational customers (*)

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Customer A

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Customer B

 

 

 

 

 

 

 

Total

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Notes: (*) Make a list of customers

 

Prepared by
(Signature, full name and phone number)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX 11

NAME OF ENTERPRISE
Phone number:           Fax:
No. ……

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

…………….[place],…………….[date]

 

To: The branch of State Bank in…….

REPORT ON MANUFACTURE OF GOLD JEWELRY
(Prepared by enterprises that manufacture gold jewelry in accordance with the Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry issued by the branch of the State Bank)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Purchase of gold material during the reporting period

No.

Transactions

Total weight of gold traded
(tael)

Total value of transactions
(VND)

Transactions

1.

The transaction with a value of 05 (five) taels of gold or more

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2.

The transaction with a value of below 05 (five) taels of gold

 

 

 

 

Total

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2. Manufacture of gold jewelry during the reporting period

Types of gold
(classified according to karat)

Output (kilogram)

Value
(million VND)

Accumulation from the beginning of the period
(kilogram)

Difference from the previous period
(%)

Expected output of the next period
(kilogram)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total

….

 

 

 

 

Prepared by
(Signature, full name and phone number)

Competent representative of enterprise
(Signature, seal and full name)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX 12

THE BRANCH OF THE STATE BANK OF VIETNAM
OF... PROVINCE/CITY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. …….

…………….[place],…………….[date]

 

To: The State Bank of Vietnam (the Foreign Exchange Management Department)

REPORT ON MANAGEMENT OF GOLD BUSINESS

REPORT OF……………..(QUARTER/YEAR)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1. Number of enterprises:

1.2. Data of the summary report:

Type of gold
(classified according to karat)

Output (kilogram)

Value
(million VND)

Accumulation from the beginning of the year
(kilogram)

Difference from the previous period
(%)

Expected output of the next period
(kilogram)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total

….

 

 

 

1.3. Difficulties and complaints:

2. The import of gold material for manufacture of gold jewelry of enterprises whose operations are conducted in accordance with the License issued by the branch of the State Bank within their area

1.1. Number of enterprises:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Types of gold

Quota
(
kilogram
)

Opening stock at the beginning of the year

Import

Manufacture

Closing stock at the end of the year

Quantity (kilogram)

Value (USD)

Quantity (kilogram)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Output (kilogram)

Value (VND)

Quantity (kilogram)

Value (USD)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Total

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

2.3. Difficulties and complaints:

3. The import of gold material of gold business enterprises that sign a contract with foreign partners for processing of gold jewelry within their area

3.1. Number of enterprises:

3.2. Data of the summary report:

Types of gold

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Opening stock

Import

Export

Closing stock

Quantity (kilogram)

Value (VND)

Quantity (kilogram)

Value (VND)

Quantity (kilogram)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quantity (kilogram)

Value (VND)

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Total

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

3.3. Difficulties and complaints:

4. The management of gold business

 

Prepared by
(Signature, full name and phone number)

DIRECTOR
(Signature, seal and full name)

 

APPENDIX 12a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. …...

..., …………….[place],…………….[date]

 

To: The State Bank of Vietnam (the Foreign Exchange Management Department)

REPORT ON ISSUANCE, REVOCATION AND ADJUSTMENT OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR MANUFACTURE OF GOLD JEWELRY
Month..…Year…..

1. Issuance of Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry in the reporting month

No.

Name of enterprises

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry

Number

Date of issuance

 

 

 

 

 

2. Revocation of Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry in the reporting month

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of enterprises

Adress of head office

Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry

Decision on revocation of Certificate

Reasons

Number

Date of issuance

Number

Date

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Adjustment of Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry in the reporting month

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of enterprises

Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry

Adjustments

Written consent to adjustment

Number

Date of issuance

Before change

After change

Number

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DIRECTOR
(Signature, seal and full name)

 

Notes: Regarding the first report from the effective date of this Circular, the branch of the State Bank of the province shall submit the report enclosed with the list of current holders of the Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry, specifying their name, address of head office, number and date of issuance of with the Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry.

 

APPENDIX 13

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.         /GP-NHNN

Hanoi,…………….[date]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LICENSE FOR GOLD BULLION TRADING

THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM

Pursuant to the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business;

Pursuant to the Circular No. 16/2012/TT-NHNN dated May 25, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidance on some articles of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of the gold business;

Pursuant to the Circular No. ... dated ... of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to some articles of the Circular No. 16/2012/TT-NHNN dated May 25, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidance on some articles of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business;

In consideration of the application form for License for trading of gold bullion and enclosures;

At the request of Director of the Foreign Exchange Management Department,

HEREBY DECIDES TO:

Article 1. Grant permission for:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Adress of head office

3. Charter capital:

to trade in gold bullions.

Article 2. [Name of credit institution/enterprise] that is only permitted to trade in gold bullions at branches/business locations in the list enclosed with this License; Openly post the certified true copy of License for gold bullion trading and list of branches/business locations at gold bullion trading locations.

Article 3. During its operation, the license holder shall: (responsibility of credit institution/enterprise opening gold bullion trading in accordance with applicable regulations).

Article 4. This License comes into force from the date on which it is signed

Article 5. This License is made into five (05) originals: one (01) issued to the name of credit institution/enterprise, three (03) kept at the State Bank of Vietnam and 01 (one) kept at the branch of the State Bank of...

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX 16

THE BRANCH OF THE STATE BANK OF VIETNAM
OF... PROVINCE/CITY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. …./…..

…………….[place],…………….[date]

 

CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR MANUFACTURE OF GOLD JEWELRY

THE BRANCH OF THE STATE BANK OF VIETNAM OF....

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Circular No. ... ... on guidance on the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business;

In consideration of the application form for Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry and enclosures of …,

HEREBY CERTIFIES:

Article 1. Certify that:

1. Name of enterprise:

2. The Certificate of enterprise registration No.

3. Adress of head office

Manufacturing location:

is eligible and permitted to manufacture gold jewelry.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. This Certificate comes into force from the date on which it is signed.

 

 

DIRECTOR

 

APPENDIX 17

THE BRANCH OF THE STATE BANK OF VIETNAM
OF... PROVINCE/CITY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. …./…..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

LICENSE FOR IMPORT OF GOLD MATERIAL FOR PRODUCTION OF DOMESTIC EXPORTS

THE BRANCH OF T HE STATE BANK OF....

Pursuant to the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business;

Pursuant to the Circular No. 16/2012/TT-NHNN dated May 25, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidance on some articles of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of the gold business;

Pursuant to the Circular No. ... dated ... of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to some articles of the Circular No. 16/2012/TT-NHNN dated May 25, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidance on some articles of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business;

In consideration of the application form for license for import of gold material for production of domestic exports and enclosures of …;

HEREBY DECIDES TO:

1. Grant permission for the enterprise …. to import gold material with a quantity of … kg (in words) through the ….. [name of the border checkpoint] …..for production of domestic exports, to be specific:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quantity (Kg)

24K

 

18K

 

....

….

Total

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Request the enterprise to strictly comply with regulations of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business, the Circular No. 16/2012/ND-CP dated May 25, 2012 of Governor of the State Bank of Vietnam on guidance on some articles of the Decree No. 24/2012/ND-CP, the Circular No. … dated … on amendments to some articles of the Circular No. 16/2012/TT-NHNN and other relevant regulations of law.

3. This License expires on ....

 

 

DIRECTOR

 

APPENDIX 18

THE BRANCH OF THE STATE BANK OF VIETNAM
OF... PROVINCE/CITY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

…………….[place],…………….[date]

 

LICENSE FOR IMPORT OF GOLD MATERIAL FOR MANUFACTURE OF GOLD JEWELRY

THE BRANCH OF THE STATE BANK OF....

Pursuant to the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business;

Pursuant to the Circular No. 16/2012/TT-NHNN dated May 25, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidance on some articles of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of the gold business;

Pursuant to the Circular No. ... dated ... of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to some articles of the Circular No. 16/2012/TT-NHNN dated May 25, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidance on some articles of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business;

In consideration of the application form for license for import of gold material for manufacture of gold jewelry and enclosures of the Company;

HEREBY DECIDES TO:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Types of gold (K)

Quantity (Kg)

24K

 

18K

 

….

Total

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Request the enterprise to strictly comply with regulations of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business, the Circular No. 16/2012/ND-CP dated May 25, 2012 of Governor of the State Bank of Vietnam on guidance on some articles of the Decree No. 24/2012/ND-CP, the Circular No. … dated … on amendments to some articles of the Circular No. 16/2012/TT-NHNN and other relevant regulations of law.

3. This License expires on ....

 

 

DIRECTOR

 

APPENDIX 19

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hanoi,…………….[date] 

 

DECISION ON SHUTDOWN OF GOLD BULLION TRADING

THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM

Pursuant to the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business;

Pursuant to the Circular No. 16/2012/TT-NHNN dated May 25, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidance on some articles of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of the gold business;

Pursuant to the Circular No. ... /2015/TT-NHNN dated ... of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to some articles of the Circular No. 16/2012/TT-NHNN dated May 25, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidance on some articles of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business;

In consideration of the written request No. … dated … of … (name of enterprise, credit institution) and enclosures; Based on the inspection results and written request No. … of … (name of the competent authority);

At the request of the Foreign Exchange Management Department,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. The following enterprise/credit institution is no longer allowed to trade in gold bullions:

Name of enterprise/credit institution:

Adress of head office:

Charter capital:

Article 2. (In the cases where an enterprise or credit institution is required to shut down its gold bullion trading)

Within 05 (five) working days from the date on which this decision is received, (name of enterprise/credit institution) shall return the original of the License for gold bullion trading and the originals of documents that are an integral part of the License (if any) and shall shut down its gold bullion trading.

Article 3. This Decision comes into force from the date on which it is signed.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX 20

THE BRANCH OF THE STATE BANK OF VIETNAM
OF... PROVINCE/CITY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. …./…..

…………….[place],…………….[date]

 

DECISION ON SHUTDOWN OF MANUFACTURE OF GOLD JEWELRY

THE BRANCH OF THE STATE BANK OF....

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Circular No. 16/2012/TT-NHNN dated May 25, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidance on some articles of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of the gold business;

Pursuant to the Circular No. ... dated ... of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to some articles of the Circular No. 16/2012/TT-NHNN dated May 25, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidance on some articles of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business;

In consideration of the written request No. … dated … of … (name of enterprise) and enclosures, Based on the inspection results and written request No. … of … (name of the competent authority),

HEREBY DECIDES:

Article 1. The following enterprise is no longer permitted to manufacture gold jewelry:

Name of enterprise:

Adress of head office:

The Certificate of enterprise registration No.

Article 2. (In the cases where an enterprise is required to shut down its manufacture of gold jewelry)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. This Decision comes into force from the date on which it is signed.

 

.

DIRECTOR

 

APPENDIX 21

THE BRANCH OF THE STATE BANK OF VIETNAM
OF... PROVINCE/CITY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. …………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

DECISION

On adjustment of Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry/License for temporary import of gold material for production of domestic exports of (name of enterprise) ….. (specify the number of adjustments)

THE DIRECTTOR OF BRANCH OF THE STATE BANK OF VIETNAM OF...

Pursuant to the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business;

Pursuant to the Circular No. 16/2012/TT-NHNN dated May 25, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidance on some articles of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of the gold business;

Pursuant to the Circular No. ... dated ... of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to some articles of the Circular No. 16/2012/TT-NHNN dated May 25, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidance on some articles of the Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business;

In consideration of the written request No. … dated … of … (name of enterprise) and enclosures,

HEREBY DECIDES:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

………………………………………………………..

Article 2. The decision on (name of enterprise)…’s Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry/License for temporary import of gold material for production of domestic exports comes into force from the date on which it is signed and is an integral part of the enterprise’s Certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry/License for temporary import of gold material for production of domestic exports.

 

 

DIRECTOR

 

APPENDIX 22

NAME OF ENTERPRISE
No. .../...

Phone number:                      Fax:

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

…………….[place],…………….[date]

 

To: The branch of State Bank of…….

REPORT ON THE MEASUREMENT AND MANAGEMENT OF QUALITY OF GOLD JEWELRY SOLD ON THE MARKET

REPORT OF……………..(QUARTER/YEAR)

1. The declaration of standards applied to gold jewelry

 

2. The labeling of gold jewelry

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Competent representative of enterprise
(Signature, seal and full name)

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 sửa đổi Thông tư 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


21.677

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.217.228
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!