BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2014/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 9 năm 2014
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 7 THÔNG TƯ SỐ 23/2010/TT-BNNPTNT NGÀY 07/4/2010 VỀ
CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SINH HỌC CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ban hành ngày 18 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 69/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ quy định về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật
di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
11/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê
duyệt "Chương trình trọng điểm
phát triển và ứng dụng công
nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ Quyết định số 97/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt "Đề án
phát triển và ứng dụng công
nghệ sinh học trong lĩnh vực thủy
sản đến năm 2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng
trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Điều 7 Thông tư số 23/2010/TT-BNNPTNT ngày
07/4/2010 về công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học của ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 và bổ sung khoản 3, 4, 5, 6 Điều 7 Thông tư số 23/2010/TT-BNNPTNT
về công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học của ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn
“Điều 7. Công nhận đặc cách
2. Đối với tiến bộ kỹ thuật công nghệ
sinh học đăng ký là giống cây trồng đã nằm trong Danh mục giống cây trồng được
phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là giống nền) có chứa một hoặc
tổ hợp một số sự kiện chuyển gen đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học
và Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi (sau đây gọi
là giống cây trồng biến đổi gen) được xem xét công nhận đặc cách khi giống cây
trồng biến đổi gen đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
b) Giống cây trồng biến đổi gen tương
đồng với giống nền về các tính trạng hình thái đặc trưng chủ yếu, trừ những
tính trạng bị tác động bởi sự kiện chuyển gen.
3. Trường hợp giống cây trồng biến đổi
gen đã được khảo nghiệm so sánh với giống nền đồng thời với quá trình khảo nghiệm
đánh giá rủi ro: Tổ chức có
giống cây trồng biến đổi gen lập hồ sơ đăng ký công nhận đặc cách theo quy định
tại khoản 5 Điều này.
4. Trường hợp giống cây trồng biến đổi
gen chưa được khảo nghiệm so sánh với giống nền:
a) Tổ chức có giống cây trồng biến đổi
gen xây dựng kế hoạch khảo nghiệm so sánh, bao gồm khảo nghiệm so sánh diện hẹp
và diện rộng theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban
hành kèm theo Thông tư này gửi về Cục Trồng trọt;
b) Tổ chức có giống cây trồng biến đổi
gen hợp đồng với cơ sở khảo nghiệm được chỉ định để thực hiện khảo nghiệm so
sánh diện hẹp ít nhất 01 vụ sản xuất tại 02 địa điểm;
c) Tổ chức có giống cây trồng biến đổi
gen thực hiện khảo nghiệm so sánh diện rộng tại các vùng sinh thái nông nghiệp
khuyến cáo sử dụng giống, mỗi vùng ít nhất 01 vụ, tại 01 địa điểm, quy mô tối
thiểu 01 hecta/01 điểm;
d) Khảo nghiệm so sánh diện hẹp có thể
tiến hành trước hoặc đồng thời với khảo nghiệm so sánh diện rộng;
đ) Trong quá trình khảo nghiệm so
sánh, Cục Trồng trọt chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành kiểm tra và lập biên bản tại địa
điểm khảo nghiệm;
e) Kết thúc khảo nghiệm, tổ chức có
giống cây trồng biến đổi gen lập hồ sơ đăng ký công nhận đặc cách theo quy định
tại khoản 5 Điều này.
5. Hồ sơ đăng ký công nhận đặc cách
Tổ chức có giống cây trồng biến đổi
gen gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Cục Trồng trọt 01 bộ hồ sơ đăng ký công nhận đặc cách giống
cây trồng biến đổi gen. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký công nhận đặc cách giống
cây trồng biến đổi gen theo mẫu quy định tại Phụ lục 8
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo kết quả khảo nghiệm so
sánh giống cây trồng biến đổi gen và giống nền theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Các tài liệu khác liên quan (nếu
có).
6. Trình tự, thời gian công nhận đặc
cách:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Trồng trọt xem xét hồ sơ và thông báo bằng văn bản
cho tổ chức đăng ký về việc
chấp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian xem xét hồ sơ hợp lệ;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ, thành lập Hội đồng đánh giá công nhận đặc cách
tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học là giống cây trồng biến đổi gen.
Thành phần Hội đồng theo quy định tại
khoản 1 Điều 9 Thông tư này. Thành viên Hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký theo biểu
mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tu này và
gửi về Cục Trồng trọt muộn nhất là 01 ngày
trước phiên họp của Hội đồng. Quy trình làm việc của Hội đồng theo quy định tại
khoản 2 Điều 9 Thông tư này. Cục Trồng trọt xem xét ý kiến của Hội đồng; trường
hợp chưa đủ điều kiện công nhận, phải có văn bản trả lời cho tổ chức đăng ký,
nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian 05 ngày làm việc,
kể từ ngày hồ sơ đăng ký đã
được hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng, Cục Trồng trọt gửi Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường hồ sơ trình Bộ trưởng cho ý kiến về việc công nhận đặc
cách tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học là giống cây trồng biến đổi gen. Hồ sơ
gồm: Tờ trình Bộ trưởng, trong đó nêu rõ: sự cần thiết, quá trình thực hiện,
tóm tắt kết quả khảo nghiệm, đánh giá, đề xuất công nhận đặc cách; Biên bản họp
Hội đồng; Báo cáo thẩm định của Cục Trồng trọt; Hồ sơ đăng ký công nhận đặc
cách; Dự thảo Quyết định công nhận đặc cách tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học
là giống cây trồng biến đổi gen;
d) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể,
từ ngày nhận được hồ sơ trình Bộ trưởng, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế thẩm tra, thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ; việc thực hiện trình tự, thời gian công nhận đặc cách. Trường hợp, đáp ứng
theo quy định, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng cho ý kiến
đến chấp thuận công nhận đặc cách tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học là giống
cây trồng biến đổi gen;
đ) Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ trưởng có ý kiến chấp
thuận, Cục Trồng trọt ban hành Quyết định công nhận đặc cách tiến bộ kỹ thuật
công nghệ sinh học là giống cây trồng biến đổi gen; trường hợp chưa đủ điều kiện công nhận, phải có văn bản trả lời cho tổ chức đăng ký, nêu rõ lý do.”
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Cục Trồng trọt) để được kịp thời phối hợp xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan Trung ương của
các đoàn thể;
- Lãnh đạo Bộ NN và PTNT;
- UBND các tỉnh, TP trực
thuộc TƯ;
- Sở NN & PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo Chính phủ:
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ NN&PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN và PTNT;
- Lưu: VT, TT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC 7
MẪU KẾ HOẠCH KHẢO NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG
CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN VÀ GIỐNG NỀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 9 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KẾ
HOẠCH KHẢO NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN VÀ GIỐNG GEN
Kính gửi:
Cục Trồng trọt
Tên tổ chức đăng
ký:.................................................................................................
Tên người đứng đầu tổ chức:....................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
..........................................................................................................
Điện thoại: ……….. Fax:…………….
Email:……………. Website:...........................
Căn cứ Thông tư số…….,
ngày….tháng….năm ……của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
Điều 7 Thông tư số 23/2010/TT-BNNPTNT ngày 07/4/2010 về công nhận tiến bộ kỹ
thuật công nghệ sinh học của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, (tổ chức đăng ký………..) lập kế hoạch khảo nghiệm giống cây trồng biến
đổi gen như sau:
1. Tên giống cây trồng biến đổi
gen:..........................................................................
2. Nguồn gốc:
- Giống nền (Tên, số Quyết định công
nhận, số Quyết định hoặc Thông tư ban hành Danh mục giống cây trồng được phép sản
xuất kinh doanh tại Việt Nam);
- Sự kiện chuyển gen (Tên gen được
chuyển, tác giả của tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học).
3. Nội dung khảo nghiệm:
3.1. Khảo nghiệm so sánh diện hẹp:
a) Đơn vị khảo nghiệm được chỉ định;
b) Địa điểm, thời vụ dự kiến;
c) Bố trí khảo nghiệm (gồm giống nền và
giống cây trồng chuyển gen, 03 (ba) lần nhắc lại, diện tích ô: 20 m2);
d) Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi:
-
Về sự tương đồng các tính trạng hình thái đặc trưng chủ yếu
giữa giống nền và giống chuyển gen: Đánh giá các tính trạng đặc trưng chủ yếu,
trừ những tính trạng bị tác động bởi sự kiện chuyển gen theo Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về khảo nghiệm tính
khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống cây trồng;
-
Về giá trị sử dụng và canh tác: Đánh giá năng suất, chất
lượng, thời gian sinh trưởng, giá trị ưu việt của giống cây trồng biến đổi gen
so với giống nền theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giá trị sử dụng
và canh tác giống cây trồng hoặc theo các phương pháp thí nghiệm đồng ruộng phổ
biến, phù hợp khác.
3.2. Khảo nghiệm so sánh diện rộng:
a) Cơ sở sản xuất, địa điểm, thời vụ, quy mô;
b) Bố trí khảo nghiệm: giống chuyển gen và giống nền
trồng liền kề, không nhắc lại, diện tích giống nền chiếm 1/4 tổng diện tích khảo
nghiệm;
c) Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: thời gian
sinh trưởng, năng suất (thu hoạch toàn ô hoặc theo đường chéo 05 (năm) điểm, mỗi
điểm 20m2); nhận xét ưu việt của giống cây trồng biến đổi gen so với
giống nền về khả năng chống chịu sâu bệnh, điều kiện ngoại cảnh bất lợi.
|
………,ngày….tháng….năm….
Tổ chức đăng ký
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 8
MẪU ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN ĐẶC CÁCH GIỐNG CÂY
TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 9 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG
KÝ CÔNG NHẬN ĐẶC CÁCH GIỐNG CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN
Kính gửi:
Cục Trồng trọt
Tổ
chức đăng ký:
.....................................................................................................
Tên người đứng đầu tổ chức:..................................................................................
Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................................
Điện thoại: ……….. Fax:……..
E-mail:……………… Website: ………………………
Căn cứ Thông tư số……., ngày….tháng….năm
……của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Điều 7 Thông tư số
23/2010/TT-BNNPTNT ngày 07/4/2010 về công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh
học của ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn, (tổ chức đăng
ký………..) lập kế hoạch khảo nghiệm giống cây trồng biến đổi gen như sau:
1. Tên giống cây trồng biến đổi gen:
2. Nguồn gốc:
- Giống cây trồng là giống nền (Tên, số Quyết định
công nhận, số Quyết định hoặc
Thông tư ban hành Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất kinh doanh tại Việt
Nam);
- Sự kiện chuyển gen (Tên gen được
chuyển, tác giả của tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học).
-
Giấy chứng nhận an toàn sinh học và Giấy xác nhận thực vật
biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi (số, ngày
tháng năm, cơ quan ban hành).
3. Địa bàn và thời vụ đề nghị áp dụng:
4. Hồ sơ đăng ký công nhận đặc cách
giống cây trồng biến đổi gen bao gồm (kê khai theo quy định tại khoản 5 Điều
7 của Thông tư này).
5. Cam kết các thông tin, tài liệu có trong hồ sơ đăng ký là
đúng sự thực.
Đề nghị Cục Trồng trọt làm các thủ tục
công nhận đặc cách đối với giống cây trồng biến đổi gen để được áp dụng vào sản
xuất./.
|
………,ngày….tháng….năm….
Tổ chức đăng ký
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 9
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SO SÁNH
GIỐNG CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN VÀ GIỐNG NỀN
(Ban hành kèm theo Thông tư 29/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 9 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN VÀ GIỐNG NỀN
1. Thông tin chung
1.1. Tên giống cây trồng biến đổi
gen:.............................................................................
1.2. Nguồn gốc:
- Giống nền (Tên, số Quyết định công
nhận, số Quyết định hoặc Thông tư ban hành Danh mục giống cây trồng được phép sản
xuất kinh doanh tại Việt Nam);
- Sự kiện chuyển gen (Tên gen được chuyển, tác giả của tiến bộ kỹ thuật
công nghệ sinh học).
- Giấy chứng nhận an toàn sinh học và
Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn
chăn nuôi (số, ngày tháng năm, cơ quan ban hành).
1.3. Tổ chức đăng ký:
- Địa chỉ:...................................................................................................................
- Điện thoại:…………..Fax:…………………E-mail:..................................................
2. Tóm tắt quá trình nghiên cứu, phát
triển của giống cây trồng biến đổi gen.
3. Bố trí khảo nghiệm so sánh diện hẹp
và diện rộng (cơ sở khảo nghiệm, địa điểm, thời gian, quy mô diện tích khảo nghiệm...)
4. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi.
5. Kết quả khảo nghiệm:
5.1. Kết quả khảo nghiệm so sánh diện
hẹp:
- Về sự tương đồng giữa giống cây trồng
biến đổi gen so với giống nền về các tính trạng hình thái đặc trưng chủ yếu;
- Về giá trị sử dụng (năng suất, chất
lượng, thời gian sinh trưởng, giá trị ưu việt của giống cây trồng biến đổi gen
so với giống nền).
5.2.
Kết quả khảo nghiệm so sánh diện rộng (thời gian sinh trưởng,
năng suất, khả năng chống chịu sâu bệnh, ngoại cảnh bất lợi);
5.3. Hiệu quả kinh tế, xã hội và bảo
vệ môi trường của giống chuyển gen;
5.4. Khả năng mở rộng giống ra sản xuất:
vùng sinh thái, vụ sản xuất;
5.5. Quy trình sản xuất giống cây trồng
biến đổi gen.
6. Kết luận và đề nghị.
7. Phụ lục:
7.1. Quyết định thành lập Hội đồng
khoa học công nghệ cấp cơ sở;
Biên bản họp Hội đồng khoa học công nghệ cấp cơ sở;
7.2. Biên bản kiểm tra đối với trường
hợp quy định tại điểm đ, khoản 4 Điều 7 Thông tư này;
7.3. Hình ảnh về khảo nghiệm so sánh;
7.4. Nhận xét đánh giá của cơ sở khảo nghiệm, tài
liệu khác (nếu có).
|
………,ngày….tháng….năm….
Tổ chức đăng ký
(Ký tên và đóng dấu)
|