Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 28/2017/TT-BCT bãi bỏ Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu

Số hiệu: 28/2017/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành: 08/12/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Bãi bỏ một số quy định của Bộ Công thương về xuất nhập khẩu

Thông tư 28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.

Theo đó, thực hiện bãi bỏ một số quy định và văn bản về lĩnh vực xuất nhập khẩu sau đây:
 
- Thông tư 20/2011/TT-BCT quy định bổ sung thủ tục nhập khẩu xe ô tô chở người loại từ 09 chỗ trở xuống.

- Thông tư 04/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2011/TT-BCT ;

- Quy định về việc thương nhân thuê kho chứa, cơ sở xay, xát thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo;
 
Ngoài ra, Thông tư 28 cũng bãi bỏ quy định về Điều kiện đối với các tổ chức được chỉ định đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Điều 11, 12, 13, 14 Thông tư 48/2011/TT-BCT ngày 30/12/2011.
 
Thông tư 28/2017/TT-BCT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018.

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2017/TT-BCT

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH XĂNG DẦU, KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

“Điều 6. Cấp Giấy phép, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận

1. Thương nhân có nhu cầu cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi hoặc cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương, Sở Công Thương qua đường công văn hoặc qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương, Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

2. Thủ tục hành chính do Bộ Công Thương thực hiện

a) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung;

b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 02 (hai) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) cho thương nhân;

c) Tùy từng trường hợp cụ thể, Bộ Công Thương phối hợp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương nơi thương nhân đặt trụ sở chính, Sở Công Thương nơi thương nhân có cơ sở kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế của thương nhân, lập thành văn bản gửi về Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu;

d) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy xác nhận cho thương nhân;

đ) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Bộ Công Thương cấp Giấy phép, Giấy xác nhận theo Mẫu số 2, Mẫu số 6, Mẫu số 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

3. Thủ tục hành chính do Sở Công Thương thực hiện

a) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vọng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung;

b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 01 (một) tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;

c) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận cho thương nhân;

d) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận cho thương nhân;

d) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận cho thương nhân theo Mẫu số 4, Mẫu số 8, Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

4. Thương nhân có trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật Việc sử dụng phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương

1. Bổ sung Điều 10b như sau:

“Điều 10b. Yêu cầu đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định

1. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Điều 5, Điều 9, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp.

2. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết, quy trình thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do Bộ Công Thương ban hành.”

2. Bãi bỏ Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện

1. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 6 như sau:

“b) Đối với các thiết bị điện không thuộc điểm a khoản này, được kiểm định định kỳ theo quy định của nhà sản xuất, nhưng không quá 36 tháng đối với các thiết bị, dụng cụ điện quy định tại Mục II và Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT.

2. Sửa đổi Điều 7 như sau:

“1. Việc kiểm định các thiết bị, dụng cụ điện được thực hiện bởi tổ chức kiểm định đáp ứng yêu cầu tại Điều 9 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và được Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định theo quy định.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP.

2. Nội dung quy trình kiểm định do tổ chức kiểm định xây dựng cho từng loại thiết bị, dụng cụ trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nước ngoài được áp dụng tại Việt Nam; quy định, hướng dẫn của nhà chế tạo. Các hạng mục và phương pháp kiểm định phải được thể hiện trong từng quy trình cụ thể.

3. Ngay sau khi kết thúc kiểm định, thiết bị, tổ chức thực hiện việc kiểm định thực hiện dán tem kiểm định cho thiết bị, dụng cụ điện đạt yêu cầu.

a) Mẫu tem kiểm định theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT. Vị trí dán tem không bị che khuất, dễ quan sát và tránh được tác động không có lợi của môi trường;

b) Trường hợp thiết bị, dụng cụ điện ở vị trí hoặc môi trường không thể thực hiện việc dán tem thì khi kết thúc kiểm định, tổ chức thực hiện việc kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho thiết bị, dụng cụ điện thay cho việc dán tem.”

3. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 10 như sau:

“b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động kiểm định, xem xét và công bố danh sách các tổ chức kiểm định trên Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương”.

4. Sửa đổi điểm h khoản 4 Điều 10 như sau:

“Tổ chức huấn luyện nghiệp vụ, cấp thẻ kiểm định viên thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị dụng cụ điện theo quy định của pháp luật. Tài liệu huấn luyện bao gồm các nội dung về đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa theo quy định pháp luật và nội dung kiểm định theo quy định tại Thông tư số 33/2015/TT-BCT.

5. Bãi bỏ khoản 2 Điều 3, khoản 9 Điều 5, Điều 8, Điều 9, điểm a khoản 4 Điều 10 Mục I Phụ lục I, Phụ lục IV, V, VI, VII, VIII ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản

1. Bỏ cụm từ “có xác nhận của cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập khẩu” tại khoản 2 Điều 1.

2. Thay cụm từ “Bản sao có chứng thực theo quy định” bằng cụm từ “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu” tại khoản 3 Điều 1.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than

Bổ sung khoản 2a Điều 5 như sau:

“2a. Các giấy tờ được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư này là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.

Điều 6. Bãi bỏ một số Thông tư

1. Bãi bỏ Chương IV của Thông tư số 44/2010/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo.

2. Bãi bỏ Thông tư số 20/2011/TT-BCT ngày 12 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định bổ sung thủ tục nhập khẩu xe ô tô chở người loại từ 09 chỗ trở xuống và Thông tư số 04/2017/TT-BCT ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2011/TT-BCT ngày 12 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định bổ sung thủ tục nhập khẩu xe ô tô chở người loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

Các hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận đã được cơ quan thực hiện thủ tục hành chính tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì trình tự, thủ tục được thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo BCT;
- Các đơn vị thuộc BCT (Vụ: KHCN, TTTN, DK&T; VPB; Cục: CN, XNK ATMT, HC);
- SCT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (BTP);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Website: Chính phủ, BCT;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 28/2017/TT-BCT

Hanoi, December 08, 2017

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO AND ABROGATION OF CIRCULARS PRESCRIBING PETROLEUM TRADING, PROVISION OF CONFORMITY ASSESSMENT SERVICES, IMPORT AND EXPORT UNDER THE STATE MANAGEMENT OF MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE

Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade; 

Pursuant to the Government’s Decree No. 83/2014/ND-CP dated September 03, 2014 on petroleum trading;

Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 elaborating certain articles of the Law on quality of goods and products;

Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on eligibility requirements to be satisfied by conformity assessment service providers;

Pursuant to the Government’s Decree No. 34/2016/ND-CP dated May 14, 2016 providing guidelines for implementation of the Law on promulgation of legislative documents;

Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2010/ND-CP dated June 08, 2010 on control of administrative procedures and the Government’s Decree No. 48/2013/ND-CP dated May 14, 2013 on amendments to Decrees on control of administrative procedures and the Government’s Decree No. 92/2017/ND-CP dated August 07, 2017 on amendments to Decrees on control of administrative procedures;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular providing amendments to and abrogation of Circulars prescribing petroleum trading, provision of conformity assessment services, import and export under the state management of the Ministry of Industry and Trade.

Article 1. Amendments to Article 6 of the Circular No. 38/2014/TT-BCT dated October 24, 2014 of the Minister of Industry and Trade elaborating the Government's Decree No. 83/2014/ND-CP dated September 03, 2014 on petroleum trading

“Article 6. Issuance of licenses and certificates

1. The trader that wishes to apply for issuance, modification or re-issuance of the license to import/export petroleum, the certificate of eligibility for petroleum distribution, the certificate of eligibility to act as petroleum general agent or petroleum retailing agent or the certificate of eligibility to retail petroleum shall submit an application to the Ministry of Industry and Trade or the Provincial Department of Industry and Trade in the form of official document or electronically to the email address published on the website of Ministry of Industry and Trade or the Provincial Department of Industry and Trade.

2. Administrative procedures followed by the Ministry of Industry and Trade

a) If the application is invalid, the Ministry of Industry and Trade shall, within 07 business days from the receipt of the application, request the applicant in writing to modify it;

b) Within 30 business days from the receipt of the sufficient and valid application, the Ministry of Industry and Trade shall examine and appraise the received application as well as the actual capacity of the applicant, and then issue the license to import/export petroleum, the certificate of eligibility for petroleum distribution or the certificate of eligibility to act as petroleum general agent (if the applicant’s distribution system involves 02 provinces or more) to the qualified applicant;

c) Depending on the specific case, the Ministry of Industry and Trade shall cooperate or authorize the Department of Industry and Trade of the province where the applicant’s headquarters or its petroleum trading establishment is located to appraise and evaluate the actual capacity of the applicant and send report thereof to the Ministry of Industry and Trade for considering granting the certificate of eligibility for petroleum distribution or the certificate of eligibility to act as petroleum general agent;

d) If the results of the inspection visit to the applicant’s premises do not match with the submitted application, the Ministry of Industry and Trade shall refuse to grant the license or certificate and provide reasons for refusal in writing to the applicant.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Administrative procedures followed by each Provincial Department of Industry and Trade

a) If the application is invalid, the Provincial Department of Industry and Trade shall, within 03 business days from the receipt of the application, request the applicant in writing to modify it;

b) Within 20 business days from the receipt of the sufficient and valid application, the Provincial Department of Industry and Trade shall examine and appraise the received application as well as the actual capacity of the applicant, and then issue the certificate of eligibility to act as petroleum general agent (if the applicant has a distribution system in a province only), the certificate of eligibility to act as petroleum retailing agent or the certificate of eligibility to retail petroleum to the qualified applicant;  

c) If the results of the inspection visit to the applicant’s premises do not match with the submitted application, the Provincial Department of Industry and Trade shall refuse to grant the certificate and provide reasons for refusal in writing to the applicant;

d) If the results of the inspection visit to the applicant’s premises match with the submitted application, the Provincial Department of Industry and Trade shall grant the certificate to the applicant;

d) If the results of the inspection visit to the applicant’s premises match with the submitted application, the Provincial Department of Industry and Trade shall grant the certificate to the applicant according to Form No. 4, Form No. 8 or Form No. 10 provided in the Appendix enclosed with the Decree No. 83/2014/ND-CP.

4. Applicants shall pay application processing fees in accordance with laws. The collected fees shall be used in accordance with regulations promulgated by the Ministry of Finance and the Ministry of Industry and Trade.”

Article 2. Amendments to and abrogation of certain Articles of the Circular No. 48/2011/TT-BCT dated December 30, 2011 of the Minister of Industry and Trade providing for quality control of group-2 products and goods under the management of the Ministry of Industry and Trade

1. Article 10b is added as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The conformity assessment body has completed procedures for registration of operations as regulated in Article 5, Article 9, Article 13 and Article 17 of the Government’s Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 01, 2016 and has been issued with the certificate of eligibility to provide conformity assessment services by a competent authority.

2. It has sufficient technical documents, necessary standards and testing procedures conformable with corresponding technical regulations promulgated by the Ministry of Industry and Trade.”

2. Article 11, Article 12, Article 13 and Article 14 are abrogated.

Article 3. Amendments to and abrogation of certain Articles of the Circular No. 33/2015/TT-BCT dated October 27, 2015 of the Minister of Industry and Trade prescribing technical safety inspection for electrical tools and equipment

1. Point b Clause 2 Article 6 is amended as follows:

“b) The inspection of electrical equipment which is not subject to Point a of this Clause shall be carried out on a periodical basis according to the manufacturer's instructions but the maximum interval between inspections of electrical tools and equipment in Section II and Section III Appendix I enclosed with the Circular No. 33/2015/TT-BCT shall not exceed 36 months.

2. Article 7 is amended as follows:

“1. Inspections of electrical tools and equipment shall be carried out by inspection bodies that meet the requirements in Article 9 of the Government's Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 01, 2016 and have been issued with the certificate of eligibility to provide inspection services by the Ministry of Industry and Trade.

Application and procedures for grant of certificate of eligibility to provide inspection services shall comply with Article 10, Article 11 and Article 12 of the Decree No. 107/2016/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Upon completion of inspection, the inspection body shall stick inspection stamps on electrical tools and equipment that meet the inspection requirements.

a) Inspection stamp is prescribed in the Appendix III enclosed with the Circular No. 33/2015/TT-BCT. The inspection stamp must be stuck at a place which is noticeable and free from adverse impacts of the environment;

b) If the electrical equipment or tool is located at a place or in an environment where inspection stamps cannot be stuck, upon completion of inspection, the inspection body shall issue the certificate of inspection as replacement for stamps.”

3. Point b Clause 1 Article 10 is amended as follows:

“b) Receive and consider applications for certificate of eligibility to provide inspection services, and publish list of inspection bodies on the website of the Ministry of Industry and Trade”.

4. Point h Clause 4 Article 10 is amended as follows:

“Provide professional training and grant inspector cards to qualified persons in accordance with laws.   The training documents include those about measurement and quality of products and goods as prescribed by law and inspection contents prescribed in the Circular No. 33/2015/TT-BCT.

5. Clause 2 Article 3, Clause 9 Article 5, Article 8, Article 9, Point a Clause 4 Article 10, Section I Appendix I, Appendixes IV, V, VI, VII, VIII enclosed with the Circular No. 33/2015/TT-BCT are abrogated.

Article 4. Amendments to the Circular No. 12/2016/TT-BCT dated July 05, 2016 of the Minister of Industry and Trade providing amendments to the Circular No. 41/2012/TT-BCT dated December 21, 2012 of the Minister of Industry and Trade prescribing export of minerals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The phrase “Bản sao có chứng thực theo quy định” (“certified true copy”) in Clause 3 Article 1 is replaced by the phrase “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu” (“copy from the master register or certified true copy or copy presented with its original for verification purpose”).

Article 5. Amendments to the Circular No. 15/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Minister of Industry and Trade prescribing coal export

Clause 2a is added to Article 5 as follows:

 “2a. Documents prescribed in Point a, Point b Clause 2 Article 5 of this Circular are copies from the master register or certified true copies or copies presented with their originals for verification purpose”.

Article 6. Abrogation of some Circulars

The following shall be abrogated:

1. Chapter IV of the Circular No. 44/2010/TT-BCT dated December 31, 2010 of the Minister of Industry and Trade elaborating the Government's Decree No. 109/2010/ND-CP dated November 04, 2010 on rice export.

2. The Circular No. 20/2011/TT-BCT dated May 12, 2011 of the Minister of Industry and Trade on procedures for import of passenger cars of up to 09 seats and the Circular No. 04/2017/TT-BCT dated March 09, 2017 of the Minister of Industry and Trade providing amendments to the Circular No. 20/2011/TT-BCT.

Article 7. Transition

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Implementation

1. This Circular comes into force as from January 01, 2018.

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Industry and Trade for consideration./.

 

 

MINISTER




Tran Tuan Anh

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 28/2017/TT-BCT ngày 08/12/2017 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


22.521

DMCA.com Protection Status
IP: 18.189.193.172
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!