BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 208/2017/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHUYỂN XẾP LƯƠNG ĐỐI VỚI SĨ QUAN, CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG, VIÊN
CHỨC QUỐC PHÒNG, HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ ĐƯỢC TUYỂN CHỌN QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chế độ
tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Tài chính Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Thông tư hướng dẫn chuyển xếp lương đối với sĩ
quan, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chuyển xếp
lương đối với sĩ quan, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan,
binh sĩ được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế và nhiệm vụ mà chức vụ đang đảm nhiệm
không còn nhu cầu bố trí sĩ quan.
2. Công nhân quốc phòng, viên chức quốc
phòng.
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn
phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội.
4. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc
chuyển xếp lương đối với các đối tượng được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp
1. Chuyển xếp lương theo đúng vị trí
chức danh được tuyển chọn trên cơ sở tổ chức biên chế được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và trình độ đào tạo để xếp vào loại, nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp.
2. Khi chuyển xếp vào bảng lương quân
nhân chuyên nghiệp không được kết hợp nâng loại, nhóm, bậc lương.
Điều 4. Chuyển xếp
lương đối với sĩ quan được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp
1. Căn cứ vào vị trí, chức danh
chuyên môn kỹ thuật mới được đảm nhiệm và hệ số lương cấp bậc quân hàm hoặc
nâng lương của sĩ quan đang hưởng để chuyển xếp vào hệ số
lương quân nhân chuyên nghiệp theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Trường hợp sĩ quan được tuyển chọn
quân nhân chuyên nghiệp mà hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp thấp hơn hệ số
lương cấp bậc quân hàm hoặc nâng lương sĩ quan thì được bảo lưu hệ số chênh lệch
giữa lương cấp bậc quân hàm hoặc nâng lương sĩ quan với hệ số lương quân nhân
chuyên nghiệp. Hệ số chênh lệch bảo lưu được hưởng trong suốt thời gian làm việc
còn lại của quân nhân chuyên nghiệp và tiếp tục được hưởng phụ cấp thâm niên vượt
khung theo quy định.
3. Thời điểm xét nâng bậc lương quân
nhân chuyên nghiệp lần sau được tính kể từ tháng, năm ký Quyết định thăng cấp bậc
quân hàm sĩ quan hoặc nâng lương sĩ quan.
Đối với trường hợp sĩ quan cấp tá và cấp Đại úy đã có thời gian từ đủ 3 năm (đủ 36
tháng) trở lên ở một bậc quân hàm hoặc nâng lương lần 1 hoặc
lần 2, đủ tiêu chuẩn nâng bậc lương thì được xét nâng lương quân nhân chuyên
nghiệp theo quy định.
- Ví dụ 1: Đồng chí B là sĩ quan, cấp bậc Đại úy, tháng
7 năm 2014 được nâng lương lần 1. Đến tháng 9 năm 2017 được tuyển chọn quân
nhân chuyên nghiệp và đảm nhiệm chức danh thuộc Loại cao cấp Nhóm 1. Đồng chí B
được chuyển xếp lương quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Cấp bậc Đại úy, nâng lương lần 1 có hệ
số lương là 5,80; được chuyển xếp sang Loại cao cấp Nhóm 1 Bậc 7, có hệ số
lương là 5,95 theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Từ tháng 7 năm 2014 đến hết tháng 8
năm 2017 đồng chí B có thời gian giữ mức nâng lương lần 1 của cấp Đại úy là 38
tháng. Do đó đồng chí B được xét nâng 01 bậc lương (lên Bậc 8), có hệ số lương
là 6,30 trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, thời điểm xét nâng bậc lương
quân nhân chuyên nghiệp lần sau được tính từ tháng 7 năm 2017.
Điều 5. Chuyển xếp
lương đối với công nhân quốc phòng được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp
1. Trường hợp
công nhân quốc phòng chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung trước khi được tuyển
chọn quân nhân chuyên nghiệp.
a) Chuyển xếp lương theo 02 bước như
sau:
Bước 1: Căn cứ vào vị trí, chức danh
trong tổ chức biên chế được phê duyệt để tuyển chọn và trình độ đào tạo chuyên
ngành để chuyển xếp vào loại, nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 2: Căn cứ vào hệ số lương của
công nhân quốc phòng đang hưởng để chuyển xếp vào bậc lương có hệ số lương bằng
hoặc cao hơn gần nhất trong nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp đã xác định tại
Bước 1.
b) Thời điểm xét nâng bậc lương quân
nhân chuyên nghiệp lần sau được tính kể từ tháng, năm ký Quyết định nâng bậc lương
công nhân quốc phòng gần nhất.
2. Trường hợp công nhân quốc phòng đã
hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung trước khi được tuyển chọn quân nhân chuyên
nghiệp.
a) Chuyển xếp lương theo 02 bước như
sau:
Bước 1: Thực hiện
như Bước 1 quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Bước 2: Căn cứ vào tổng hệ số lương của
công nhân quốc phòng, bao gồm hệ số bậc lương và hệ số phụ cấp thâm niên vượt
khung (quy đổi ra hệ số = hệ số bậc lương cuối cùng x tỷ lệ % phụ cấp thâm niên
vượt khung) đang hưởng để chuyển xếp vào bậc lương có hệ số lương bằng hoặc cao
hơn gần nhất trong nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp đã xác định tại Bước 1.
Trường hợp tổng hệ số lương của công
nhân quốc phòng, bao gồm hệ số bậc lương và hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung
đang hưởng lớn hơn hệ số lương bậc cuối cùng trong nhóm lương quân nhân chuyên
nghiệp đã xác định, thì xếp vào bậc cuối cùng trong nhóm lương quân nhân chuyên
nghiệp đã xác định và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ
số bậc lương và hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung của công nhân quốc phòng trước
khi chuyển xếp lương. Hệ số chênh lệch bảo lưu được hưởng trong suốt thời gian
làm việc, công tác còn lại của quân nhân chuyên nghiệp và tiếp tục được hưởng
phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định.
b) Thời điểm xét nâng bậc lương hoặc
phụ cấp thâm niên vượt khung quân nhân chuyên nghiệp lần sau được tính kể từ
tháng, năm hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung gần nhất của công nhân quốc
phòng.
- Ví dụ 2: Đồng chí N là công nhân quốc phòng, tháng 7 năm 2016 được nâng lương
lên Bậc 9 Loại C Bảng lương công nhân quốc phòng, có hệ số lương là 4,70. Tháng
9 năm 2017 đồng chí N được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp vào vị trí chức
danh sơ cấp (Nhóm 1) trong biểu biên chế quân nhân chuyên nghiệp. Việc chuyển xếp lương quân nhân chuyên nghiệp đối với đồng chí N như sau:
Bước 1: Căn cứ vào vị trí, chức danh
được tuyển chọn theo biểu tổ chức biên chế và trình độ đào tạo, đồng chí N được
chuyển xếp vào Loại sơ cấp Nhóm 1 trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 2: Hệ số lương của đồng chí N
đang hưởng là 4,70 nên được chuyển xếp vào hệ số lương là 4,70 Bậc 7 Nhóm 1 Loại
sơ cấp trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Thời điểm xét nâng lương quân nhân
chuyên nghiệp lần sau đối với đồng chí N được tính từ tháng 7 năm 2016.
- Ví dụ 3: Đồng chí M là công nhân quốc phòng, tháng 8 năm 2016 được nâng lương
lên Bậc 3 Loại B (trung cấp) Bảng lương công nhân quốc
phòng, có hệ số lương là 3,50. Tháng 10 năm 2017 đồng chí M được tuyển chọn
quân nhân chuyên nghiệp vào vị trí chức danh cao cấp thuộc Nhóm 2 trong biểu biên chế quân nhân chuyên nghiệp. Việc chuyển xếp lương quân
nhân chuyên nghiệp đối với đồng chí M như sau:
Bước 1: Căn cứ vào vị trí chức danh
được tuyển chọn theo biểu tổ chức biên chế và trình độ đào
tạo (đồng chí M có bằng cao đẳng đúng chuyên ngành), đồng chí M được chuyển xếp
vào Loại cao cấp Nhóm 2 trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 2: Hệ số lương
của đồng chí M đang hưởng là 3,50 nên được chuyển xếp vào hệ số lương là 3,65 Bậc
1 Nhóm 2 Loại cao cấp trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Thời điểm xét nâng lương quân nhân
chuyên nghiệp lần sau đối với đồng chí M được tính từ tháng 8 năm 2016.
- Ví dụ 4: Đồng chí K là công nhân quốc phòng, tháng 5 năm 2017 được nâng lương
lên Bậc 8 Loại B (trung cấp) Bảng lương công nhân quốc phòng, có hệ số lương là
5,00. Tháng 7 năm 2017 đồng chí K được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp vào vị
trí chức danh sơ cấp thuộc Nhóm 1 trong biểu biên chế quân
nhân chuyên nghiệp. Việc chuyển xếp lương quân nhân chuyên nghiệp đối với đồng
chí K như sau:
Bước 1: Căn cứ vào vị trí chức danh
được tuyển chọn theo biểu tổ chức biên chế, đồng chí K được chuyển xếp vào Loại
sơ cấp Nhóm 1 trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 2: Hệ số lương của đồng chí K
đang hưởng là 5,00 nên được chuyển xếp vào hệ số lương là 5,20 Bậc 9 Nhóm 1 Loại
sơ cấp trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Thời điểm xét nâng lương quân nhân
chuyên nghiệp lần sau đối với đồng chí K được tính từ tháng 5 năm 2017.
- Ví dụ 5: Đồng chí C là công nhân quốc phòng, tháng 7 năm 2017 được hưởng phụ cấp
thâm niên vượt khung là 5% ở Loại B Bảng lương công nhân quốc phòng. Đồng chí C
có tổng hệ số lương là 5,88 (gồm hệ số lương là 5,60 và hệ số phụ cấp thâm niên
vượt khung quy đổi là 5,60 x 5% = 0,28). Đến tháng 9 năm 2017 đồng chí C được
tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp. Việc chuyển xếp lương quân nhân chuyên nghiệp
đối với đồng chí C như sau:
Bước 1: Căn cứ vào vị trí chức danh
được tuyển chọn theo biểu tổ chức biên chế và trình độ đào tạo trung cấp, đồng
chí C được xếp vào Loại trung cấp Nhóm 1 trong Bảng lương
quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 2: Tổng hệ
số lương của đồng chí C là 5,88; do đó đồng chí C được chuyển xếp vào hệ số lương là 5,90 Bậc 9 Nhóm 1 Loại trung cấp trong Bảng lương quân nhân
chuyên nghiệp.
Thời điểm xét nâng lương quân nhân
chuyên nghiệp lần sau đối với đồng chí C được tính từ tháng 7 năm 2017.
- Ví dụ 6: Đồng chí Y là công nhân quốc phòng, tháng 7 năm 2017 được nâng phụ cấp
thâm niên vượt khung lên 8% ở Nhóm 1
Loại A Bảng lương công nhân quốc phòng. Đồng chí Y có tổng hệ số lương là 7,18
(gồm hệ số lương là 6,65 và hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung quy đổi là
0,53). Tháng 9 năm 2017 đồng chí Y được tuyển chọn quân
nhân chuyên nghiệp vào vị trí chức danh trung cấp thuộc Nhóm 1 trong biểu biên
chế quân nhân chuyên nghiệp. Việc chuyển xếp lương quân nhân chuyên nghiệp đối
với đồng chí Y như sau:
Bước 1: Căn cứ vào vị trí chức danh
được tuyển chọn theo biểu tổ chức biên chế và trình độ đào
tạo, đồng chí Y được xếp vào Loại trung cấp Nhóm 1 trong Bảng lương quân nhân
chuyên nghiệp.
Bước 2: Tổng hệ số lương của đồng chí
Y là 7,18; do đó đồng chí Y được chuyển xếp vào hệ số lương là 6,20 Bậc 10 Nhóm
1 Loại trung cấp trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và được hưởng hệ số
chênh lệch bảo lưu là 0,98 (7,18 - 6,20) trong suốt thời gian công tác còn lại (đồng chí Y tiếp tục được hưởng phụ
cấp thâm niên vượt khung theo hệ số 6,20 nếu đủ điều kiện).
Điều 6. Chuyển xếp
lương đối với viên chức quốc phòng được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp
1. Trường hợp viên chức quốc phòng
chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung trước khi được tuyển chọn quân nhân
chuyên nghiệp.
a) Chuyển xếp lương theo 03 bước như
sau:
Bước 1: Căn cứ vào loại, nhóm lương
viên chức quốc phòng đang hưởng để chuyển xếp lương sang loại, nhóm lương tương ứng của quân nhân chuyên nghiệp. Lấy hệ số lương của viên
chức quốc phòng đang hưởng cộng với hệ số lương chênh lệch cao hơn của quân
nhân chuyên nghiệp so với viên chức quốc phòng theo quy định tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Bước 2: Căn cứ vào vị trí, chức danh
chuyên môn kỹ thuật được tuyển chọn trong biểu tổ chức biên chế để xác định loại,
nhóm lương được hưởng trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 3: Căn cứ vào kết quả hệ số
lương của Bước 1, thực hiện chuyển xếp vào bậc có hệ số
lương bằng hoặc cao hơn gần nhất trong loại, nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp
đã được xác định tại Bước 2.
b) Thời điểm xét nâng bậc lương quân
nhân chuyên nghiệp lần sau được tính kể từ tháng, năm ký Quyết định tuyển chọn
quân nhân chuyên nghiệp.
2. Trường hợp viên chức quốc phòng đã
hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung trước khi được tuyển chọn quân nhân chuyên
nghiệp.
a) Chuyển xếp
lương theo 03 bước như sau:
Bước 1: Căn cứ vào loại, nhóm lương
viên chức quốc phòng đang hưởng để chuyển xếp lương sang loại, nhóm lương tương
ứng của quân nhân chuyên nghiệp. Lấy tổng hệ số lương bao gồm hệ số lương theo
bậc lương và hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung (quy đổi ra hệ số = hệ số
bậc lương cuối cùng x tỷ lệ % phụ cấp thâm
niên vượt khung) của viên chức quốc phòng đang hưởng cộng với hệ số lương chênh
lệch cao hơn của quân nhân chuyên nghiệp so với viên chức quốc phòng theo quy định
tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Bước 2 và Bước 3 được thực hiện như
quy định của Bước 2, Bước 3 tại điểm a khoản 1 Điều này.
Trường hợp kết quả của Bước 1 có hệ số
lương lớn hơn hệ số lương bậc cuối cùng trong nhóm lương
quân nhân chuyên nghiệp đã xác định, thì được xếp vào bậc lương cuối cùng trong
nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp đã được xác định tại Bước 2 và được hưởng hệ
số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương theo kết quả của Bước 1. Quân nhân
chuyên nghiệp được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu trong suốt thời gian làm việc
còn lại và được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định.
b) Thời điểm xét nâng bậc lương quân
nhân chuyên nghiệp lần sau được tính kể từ tháng, năm ký Quyết định tuyển chọn
quân nhân chuyên nghiệp.
- Ví dụ 7: Đồng chí E là viên chức quốc phòng, tháng 5 năm 2017 được nâng lương
lên Bậc 5 ở ngạch viên chức Loại A2 có hệ số lương là 5,76. Tháng 7 năm 2017 đồng
chí E được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp (Loại cao cấp Nhóm 1). Việc chuyển
xếp lương quân nhân chuyên nghiệp đối với đồng chí E như sau:
Bước 1: Đồng chí E đang hưởng lương
viên chức Loại A2 nên được chuyển xếp lương sang Loại cao cấp Nhóm 1 Bảng lương
quân nhân chuyên nghiệp. Hệ số lương của đồng chí E đang hưởng là 5,76 cộng với
hệ số lương chênh lệch cao hơn của quân nhân chuyên nghiệp so với viên chức quốc
phòng theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này là 1,51; tổng
cộng là 7,27.
Bước 2: Căn cứ vào vị trí, chức danh
chuyên môn kỹ thuật trong biểu tổ chức biên chế, đồng chí E được xếp vào Loại
cao cấp Nhóm 1 trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 3: Căn cứ vào kết quả tại Bước
1, đồng chí E có tổng hệ số lương là 7,27 nên được xếp vào hệ số lương 7,35 Bậc
11 Nhóm 1 Loại cao cấp trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
- Ví dụ 8: Đồng chí D là viên chức quốc phòng, từ tháng 02 năm 2016 được hưởng phụ
cấp thâm niên vượt khung 5% ở ngạch viên chức loại A1 có tổng
hệ số lương là 5,23 (hệ số lương là 4,98 và hệ số phụ cấp
thâm niên vượt khung là 4,98 x 5% = 0,25). Tháng 9 năm 2017, đồng chí D được
tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp (Loại trung cấp Nhóm 1). Việc chuyển xếp
lương quân nhân chuyên nghiệp đối với đồng chí D như sau:
Bước 1: Đồng chí D đang hưởng lương
viên chức Loại A1 nên được chuyển xếp lương sang Loại cao
cấp Nhóm 1 Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp. Tổng hệ số lương
của đồng chí D đang hưởng là 5,23 cộng với hệ số lương chênh lệch cao hơn của
quân nhân chuyên nghiệp so với viên chức quốc phòng theo quy định tại Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này là 1,51; tổng cộng là 6,74.
Bước 2: Căn cứ vào vị trí, chức danh
chuyên môn kỹ thuật trong biểu tổ chức biên chế, đồng chí D được xếp vào Loại
trung cấp Nhóm 1 trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 3: Căn cứ vào kết quả tại Bước
1, đồng chí D có tổng hệ số lương là 6,74 nên được xếp vào hệ số lương 6,20 Bậc
10/10 Nhóm 1 Loại trung cấp trong Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và được bảo
lưu hệ số chênh lệch là 0,54 (6,74 - 6,20) kể từ tháng 9 năm 2017. Sau 3 năm
(tháng 9 năm 2020) đồng chí D nếu có đủ tiêu chuẩn và đủ điều kiện thì được xét
hưởng 5% phụ cấp thâm niên vượt khung và vẫn tiếp tục được hưởng hệ số chênh lệch
bảo lưu là 0,54 đến khi nghỉ làm việc.
Điều 7. Xếp lương
đối với hạ sĩ quan, binh sĩ được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp
1. Việc xếp lương thực hiện theo 02
bước như sau:
Bước 1: Căn cứ vào vị trí chức danh trong
biểu tổ chức biên chế được duyệt để tuyển chọn và trình độ đào tạo chuyên ngành
để xếp vào loại, nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp.
Bước 2: Xếp vào Bậc 1 trong nhóm
lương quân nhân chuyên nghiệp đã xác định tại Bước 1.
2. Thời điểm xét nâng bậc lương quân
nhân chuyên nghiệp lần sau được tính kể từ tháng, năm ký Quyết định tuyển chọn
quân nhân chuyên nghiệp.
Điều 8. Trách nhiệm
của cơ quan, đơn vị
1. Hàng năm, các
cơ quan, đơn vị báo cáo danh sách đề nghị tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp
(vào tháng 5 và tháng 11), báo cáo kết quả tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp
(vào tháng 12) về Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu để tổng hợp
báo cáo Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Thẩm quyền quyết định chuyển xếp
lương đối với các đối tượng được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 170/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2016 của Bộ
Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức
lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc
lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng.
Điều 9. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2017 và thay thế Thông tư số 152/2007/TT-BQP ngày 25 tháng 9 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn chuyển xếp lương đối với sĩ quan;
công nhân viên chức quốc phòng; hạ sĩ quan, binh sĩ chuyển sang phục vụ theo chế
độ quân nhân chuyên nghiệp.
2. Khi các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 10. Trách
nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để
nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo
cáo);
- CNTCCT, TTMT;
- Các đ/c Thứ trưởng BQP;
- Bộ; Nội vụ, Tài chính;
- BHXH Việt Nam;
- Các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ;
- Cục: Tài chính, Cán bộ, Quân lực, Chính sách;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Bảo hiểm xã hội/BQP;
- Công báo; Cổng TTĐT BQP;
- Lưu VT, THBĐ; QT 94.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Trần Đơn
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG CHUYỂN XẾP LƯƠNG ĐỐI VỚI SĨ QUAN ĐƯỢC
TUYỂN CHỌN QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 208/2017/TT-BQP ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
Sĩ
quan
|
Quân
nhân chuyên nghiệp cao cấp
|
|
Hệ
số lương
|
Nhóm
1
|
Nhóm 2
|
Cấp
bậc quân hàm
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương
|
Trung
tá
|
6,60
|
9
|
6,65
|
9
|
6,45
|
- Nâng lương lần
1
|
7,00
|
10
|
7,00
|
10
|
6,80
|
- Nâng lương lần 2
|
7,40
|
11
|
7,35
|
11
|
7,15
|
Thiếu
tá
|
6,00
|
8
|
6,30
|
8
|
6,10
|
- Nâng lương lần 1
|
6,40
|
9
|
6,65
|
9
|
6,45
|
- Nâng lương lần 2
|
6,80
|
10
|
7,00
|
10
|
6,80
|
Đại
úy
|
5,40
|
6
|
5,60
|
6
|
5,40
|
- Nâng lương lần 1
|
5,80
|
7
|
5,95
|
7
|
5,75
|
- Nâng lương lần 2
|
6,20
|
8
|
6,30
|
8
|
6,10
|
Thượng
úy
|
5,00
|
5
|
5,25
|
5
|
5,05
|
- Nâng lương lần 1
|
5,35
|
6
|
5,60
|
6
|
5,40
|
- Nâng lương lần 2
|
5,70
|
7
|
5,95
|
7
|
5,75
|
Trung
úy
|
4,60
|
4
|
4,90
|
4
|
4,70
|
Thiếu
úy
|
4,20
|
3
|
4,55
|
3
|
4,35
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG CHÊNH LỆCH CAO HƠN CỦA QUÂN NHÂN
CHUYÊN NGHIỆP SO VỚI VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Thông tư số 208/2017/TT-BQP ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
Ngạch
công chức, viên chức
|
Hệ
số lương chênh lệch cao hơn của quân nhân chuyên
nghiệp so với viên chức quốc phòng
|
Loại
cao cấp
|
Loại
trung cấp
|
Loại
sơ cấp
|
Nhóm
1
|
Nhóm
2
|
Nhóm
1
|
Nhóm
2
|
Nhóm
1
|
Nhóm
2
|
Ngạch
chuyên viên và tương đương trở lên (công chức, viên chức loại A1, A2, A3)
|
1,51
|
1,31
|
1,64
|
1,34
|
1,55
|
1,30
|
Ngạch
công chức, viên chức loại A0
|
1,75
|
1,55
|
1,64
|
1,34
|
1,55
|
1,30
|
Ngạch
cán sự và tương đương (công chức, viên chức loại B)
|
Không
chuyển xếp
|
Không
chuyển xếp
|
1,64
|
1,34
|
1,55
|
1,30
|
Ngạch
nhân viên (công chức, viên chức loại C)
|
Không
chuyển xếp
|
Không
chuyển xếp
|
Không
chuyển xếp
|
Không
chuyển xếp
|
1,55
|
1,30
|