BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2021/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày
31 tháng 8 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm: sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng
mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu, giá xây dựng,
giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng, suất vốn đầu tư xây dựng, quy đổi
vốn đầu tư xây dựng, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
Thông tư này áp dụng cho các đối tượng quy định
tại Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định
số 10/2021/NĐ-CP).
1. Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được xác định
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định số
10/2021/NĐ-CP và phương pháp hướng dẫn tại mục I Phụ
lục I Thông tư này. Trường hợp chưa có dữ liệu suất vốn đầu tư xây dựng được
công bố, sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở dữ liệu chi phí
của các dự án tương tự đã thực hiện, có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết
khác và quy đổi chi phí cho phù hợp với địa điểm xây dựng, đặc điểm, tính chất của
dự án, thời điểm xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng.
2. Tổng mức đầu tư xây dựng xác định theo quy
định tại Điều 6 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, phương pháp hướng
dẫn tại mục II Phụ lục I Thông tư này và một số quy
định cụ thể sau:
a) Cơ sở để xác định tổng mức đầu tư xây dựng
gồm: thiết kế cơ sở, quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng, giải pháp công nghệ và kỹ
thuật, thiết bị chủ yếu; giải pháp về kiến trúc, kết cấu chính của công trình; giải
pháp về xây dựng và vật liệu chủ yếu; điều kiện, kế hoạch thực hiện dự án và các
yêu cầu cần thiết khác của dự án.
b) Một số khoản mục chi phí thuộc nội dung chi
phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác của dự án nếu chưa
có quy định hoặc chưa đủ cơ sở để xác định thì được dự tính trong tổng mức đầu tư
xây dựng.
3. Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (gọi tắt là ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài được bổ sung
các khoản mục chi phí cần thiết khác cho phù hợp với đặc thù, tính chất của dự án
đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn này theo các quy định của điều ước quốc tế, thỏa
thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đã được ký kết và các quy định của pháp luật có
liên quan.
4. Đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác
công tư (sau đây gọi tắt là dự án PPP) được bổ sung các khoản mục chi phí cần thiết
khác theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
1. Dự toán xây dựng công trình được xác định theo
quy định tại Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và phương pháp
hướng dẫn tại mục 1 Phụ lục II Thông tư này. Các khoản
mục chi phí trong dự toán xây dựng công trình gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết
bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí
dự phòng.
2. Chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công
trình xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số
10/2021/NĐ-CP và phương pháp hướng dẫn tại Phụ lục
III Thông tư này. Chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình gồm: chi
phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
tăng. Chi phí trực tiếp xác định theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, hướng dẫn chi tiết tại mục I Phụ lục III Thông tư này và một số quy định cụ thể sau:
a) Khối lượng đo bóc, tính toán từ thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn phương
pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
b) Đơn giá xây dựng chi tiết, giá xây dựng tổng
hợp xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục IV Thông tư
này.
3. Chi phí thiết bị trong
dự toán xây dựng công trình xác định theo quy định tại khoản 3 Điều
12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, hướng dẫn chi tiết tại mục 1 Phụ lục II Thông tư này và một số quy định cụ thể sau:
a) Chi phí mua sắm thiết bị được xác định theo
khối lượng, số lượng, chủng loại thiết bị và giá mua thiết bị tương ứng. Khối lượng,
số lượng, chủng loại thiết bị được xác định từ thiết kế triển khai sau thiết kế
cơ sở và danh mục thiết bị trong dự án được duyệt. Giá mua thiết bị được xác định
phù hợp với giá thị trường trên cơ sở thông tin về giá thiết bị trong hệ thống cơ
sở dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc báo giá của nhà cung cấp, nhà
sản xuất; hoặc giá thiết bị tương tự về công suất, công nghệ, xuất xứ trong công
trình đã thực hiện được quy đổi phù hợp với thời điểm tính toán.
b) Chi phí gia công, chế tạo thiết bị được xác
định trên cơ sở khối lượng, số lượng thiết bị cần gia công, chế tạo và đơn giá gia
công, chế tạo tương ứng phù hợp với tính chất, chủng loại thiết bị; hoặc thông tin
về giá gia công, chế tạo thiết bị trong hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền; hoặc căn cứ vào báo giá gia công, chế tạo thiết bị của đơn vị sản
xuất, cung ứng; hoặc giá gia công, chế tạo thiết bị tương tự của công trình đã thực
hiện được quy đổi phù hợp với thời điểm tính toán.
c) Chi phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có);
chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ
(nếu có); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí vận chuyển;
chi phí bảo hiểm; thuế và các loại phí, các chi phí khác có liên quan được xác định
bằng dự toán hoặc căn cứ quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
d) Chi phí lắp đặt thiết bị xác định bằng dự toán
như đối với dự toán chi phí xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều này.
đ) Chi phí thí nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí chạy
thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật (nếu có) được xác định bằng dự toán phù hợp nội
dung công việc thực hiện.
4. Chi phí quản lý dự án trong dự toán xây dựng
công trình được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều 12 và Điều
30 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) đã tính
toán trong tổng mức đầu tư xây dựng; hoặc bằng dự toán phù hợp với chi phí quản
lý dự án trong tổng mức đầu tư được duyệt. Định mức chi phí quản lý dự án quy định
tại Thông tư ban hành định mức xây dựng.
5. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng trong dự toán
xây dựng công trình xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 12
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư này. Chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng trong dự toán xây dựng công trình không bao gồm các chi phí
tư vấn tính chung cho cả dự án.
6. Chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình
quy định tại khoản 6 Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và một
số quy định cụ thể sau:
a) Chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình
được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo hướng dẫn của cấp có
thẩm quyền; hoặc xác định bằng dự toán; hoặc ghi theo giá trị hợp đồng đã ký kết
phù hợp với quy định của pháp luật; hoặc được dự tính trong dự toán xây dựng công
trình phù hợp với tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt trong trường hợp chưa
đủ cơ sở để xác định.
b) Các chi phí nhà bao che cho máy, nền móng máy,
hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường; chi phí lắp đặt,
tháo dỡ trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên
ray và các loại thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất tương tự, nếu không
tính chung cho cả dự án thì được dự tính trong chi phí khác của dự toán xây dựng
công trình. Các chi phí này được xác định bằng dự toán phù hợp với thiết kế, biện
pháp thi công xây dựng và điều kiện đặc thù của công trình.
c) Chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình
không bao gồm chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí rà phá bom mìn,
vật nổ; chi phí kiểm toán; thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; chi phí nghiên
cứu khoa học công nghệ, áp dụng, sử dụng vật liệu mới liên quan đến dự án; vốn lưu
động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; chi phí
cho quá trình chạy thử không tải và có tải dây chuyền công nghệ, sản xuất theo quy
trình trước khi bàn giao; chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng; các khoản thuế tài nguyên, các khoản
phí, lệ phí và một số khoản mục chi phí khác có liên quan tính chung cho cả dự án.
7. Chi phí dự phòng trong
dự toán xây dựng công trình được xác định theo quy định tại khoản
7 Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc
phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí xây dựng, chi phí
thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
b) Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được
xác định trên cơ sở thời gian, tiến độ dự kiến thực hiện công trình (tính bằng quý,
năm) và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các
khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.
8. Tổng hợp tổng dự toán quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP được lập theo hướng
dẫn tại mục 3 Phụ lục II Thông tư này.
9. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
và phương pháp hướng dẫn tại mục 4 Phụ lục II Thông
tư này.
1. Dự toán gói thầu thi công xây dựng gồm một
số hoặc toàn bộ các thành phần chi phí sau: chi phí xây dựng, chi phí khác có liên
quan và chi phí dự phòng của gói thầu.
2. Dự toán gói thầu mua sắm thiết bị gồm một số
hoặc toàn bộ các thành phần chi phí sau: chi phí mua sắm thiết bị công trình và
thiết bị công nghệ; chi phí gia công, chế tạo thiết bị; chi phí quản lý mua sắm
thiết bị; chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị; chi phí đào tạo,
chuyển giao công nghệ; chi phí vận chuyển; chi phí khác có liên quan và chi phí
dự phòng của gói thầu.
3. Dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị gồm một số
hoặc toàn bộ các thành phần chi phí sau: chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh;
chi phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật; chi phí khác có liên quan và chi
phí dự phòng của gói thầu.
4. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng gồm
một số hoặc toàn bộ các thành phần chi phí sau: chi phí thực hiện công việc tư vấn
đầu tư xây dựng; chi phí khác có liên quan và chi phí dự phòng của gói thầu.
5. Dự toán gói thầu hỗn hợp (bao gồm cả dự toán
gói thầu quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số
10/2021/NĐ-CP): tùy theo phạm vi, tính chất, điều kiện cụ thể của gói thầu,
dự toán gói thầu hỗn hợp gồm một số hoặc toàn bộ các thành phần chi phí thuộc các
gói thầu nêu tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
1. Dự toán gói thầu thi
công xây dựng:
a) Chi phí xây dựng trong dự toán gói thầu thi
công xây dựng xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư
này.
b) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu, dự toán
gói thầu thi công xây dựng được bổ sung một hoặc một số khoản mục chi phí khác có
liên quan để thực hiện các công việc thuộc phạm vi của gói thầu như: Chi phí di
chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi công trường; chi phí đảm
bảo an toàn giao thông phục vụ thi công; chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị
ảnh hưởng khi thi công xây dựng; chi phí kho bãi chứa vật liệu; chi phí xây dựng
nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước
tại hiện trường, chi phí lắp đặt, tháo dỡ trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê
tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần trục tháp, một số loại máy, thiết bị
thi công xây dựng khác có tính chất tương tự và một số khoản mục chi phí khác có
liên quan đến gói thầu.
c) Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu thi
công xây dựng bao gồm chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và chi
phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện gói thầu.
2. Dự toán gói thầu mua
sắm thiết bị
a) Các thành phần chi phí trong dự toán gói thầu
mua sắm thiết bị xác định theo quy định tại điểm a, b, c khoản 3
Điều 4 Thông tư này.
b) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu, dự toán
gói thầu mua sắm thiết bị được bổ sung thêm một hoặc một số chi phí khác có liên
quan để thực hiện các công việc thuộc phạm vi của gói thầu.
c) Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu mua
sắm thiết bị bao gồm chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và chi
phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện gói thầu.
3. Dự toán gói thầu lắp
đặt thiết bị:
a) Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chạy
thử thiết bị trong dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị xác định theo quy định tại
điểm d, đ khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
b) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu, dự toán
gói thầu lắp đặt thiết bị được bổ sung thêm một hoặc một số chi phí khác có liên
quan để thực hiện các công việc thuộc phạm vi của gói thầu.
c) Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu lắp
đặt thiết bị bao gồm chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và chi
phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện gói thầu.
4. Dự toán gói thầu tư
vấn đầu tư xây dựng:
a) Chi phí tư vấn trong dự toán gói thầu tư vấn
đầu tư xây dựng xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông
tư này.
b) Căn cứ điều kiện cụ thể, dự toán gói thầu tư
vấn đầu tư xây dựng được bổ sung thêm một hoặc một số chi phí khác có liên quan
để thực hiện các công việc thuộc phạm vi của gói thầu.
c) Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu tư
vấn đầu tư xây dựng bao gồm chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh
và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện gói thầu.
5. Dự toán gói thầu hỗn hợp, dự toán gói thầu
quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP: căn
cứ nội dung, tính chất của từng gói thầu cụ thể để xác định dự toán gói thầu gồm
một số hoặc toàn bộ các nội dung chi phí quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
6. Dự toán gói thầu quy định tại khoản 1, 2, 3,
4 Điều này được xác định theo hướng dẫn tại mục 2 Phụ
lục II Thông tư này.
1. Căn cứ dự toán xây
dựng công trình đã được phê duyệt, chủ đầu tư tự xác định dự toán gói thầu, cụ thể
như sau:
a) Xác định phạm vi, nội dung công việc cần thực
hiện của gói thầu;
b) Xác định thành phần, khoản mục chi phí trong
dự toán gói thầu theo phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện của gói thầu trên
cơ sở dự toán xây dựng công trình được duyệt.
c) Cập nhật khối lượng, đơn giá, giá các yếu tố
chi phí phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng công trình, các chế
độ chính sách của nhà nước có liên quan tại thời điểm xác định dự toán gói thầu,
các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu cụ thể của gói thầu đối với các thành phần, khoản
mục chi phí đã được xác định tại điểm b khoản 1 Điều này.
2. Chi phí khác có liên quan của gói thầu được
xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, điểm
b khoản 3, điểm d khoản 4 Điều 6 Thông tư này phù hợp với điều kiện cụ thể,
tính chất của gói thầu và dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt.
3. Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu được
xác định như chi phí dự phòng trong dự toán xây dựng công trình quy định tại mục
1 Phụ lục II Thông tư này và phải đảm bảo tổng chi
phí dự phòng của dự toán các gói thầu không vượt chi phí dự phòng trong dự toán
xây dựng công trình đã được phê duyệt.
1. Đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP là cơ sở để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh. Đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh công bố được xác định trên cơ sở định mức xây dựng do cơ quan có thẩm quyền
ban hành và giá các yếu tố chi phí quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này
phù hợp với thời điểm xác định đơn giá xây dựng công trình. Giá các yếu tố chi phí
gồm: giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi
công.
2. Giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây
dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Sở Xây dựng công bố định kỳ theo
quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và các
quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều này.
3. Quản lý, công bố giá vật liệu xây dựng:
a) Giá vật liệu xây dựng
được công bố phải phù hợp với giá thị trường, tiêu chuẩn chất lượng, nguồn gốc xuất
xứ, khả năng và phạm vi cung ứng vật liệu tại thời điểm công bố. Danh mục vật liệu
xây dựng công bố được lựa chọn trên cơ sở danh mục vật liệu xây dựng có trong hệ
thống định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành và danh mục vật liệu xây dựng có
trên thị trường.
b) Sở Xây dựng chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức khảo sát, thu thập thông tin, xác
định giá vật liệu xây dựng trên địa bàn; công bố theo mẫu số 01 Phụ lục VIII Thông
tư này; gửi kết quả công bố về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý kèm theo tệp dữ
liệu điện tử (file Microsoft Excel) để cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu theo
quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP.
c) Trường hợp cần thiết, Sở Xây dựng công bố giá
vật liệu xây dựng theo tháng đối với những loại vật liệu xây dựng có biến động để
đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Thời điểm công bố giá vật liệu
xây dựng theo quý là trước ngày 15 tháng đầu quý sau, theo tháng là trước ngày 10
tháng sau.
4. Quản lý, công bố đơn
giá nhân công xây dựng:
a) Đơn giá nhân công xây dựng được công bố trên
địa bàn phải phù hợp với giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động của địa
phương, phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc của nhân công xây dựng; đã bao
gồm lương, phụ cấp lương theo đặc điểm tính chất của sản xuất xây dựng và một số
khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định. Chi phí
thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định gồm: bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và một số khoản phải trả
khác.
b) Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng xác
định cho thời gian làm việc quy định (8 giờ/ngày, 26 ngày/tháng) theo nhóm nhân
công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, phù hợp với trình độ tay nghề theo
cấp bậc thợ nhân công trong hệ thống định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành.
c) Danh mục nhóm, cấp bậc thợ nhân công xây dựng
và phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng được quy định chi tiết tại Thông
tư hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng
công trình.
d) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan: thực hiện hoặc thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực thực hiện khảo
sát, thu thập thông tin, tham khảo khung đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng
công bố để xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn; công bố theo mẫu số 2 Phụ lục VIII Thông tư này; gửi kết quả công
bố về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý kèm theo tệp dữ liệu điện tử (file Microsoft
Excel) để cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản
3 Điều 29 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP.
đ) Thời điểm công bố đơn giá nhân công xây dựng
theo năm là trước ngày 15 tháng một năm sau.
5. Quản lý, công bố giá
ca máy và thiết bị thi công:
a) Giá ca máy và thiết bị thi công được công bố
phải phù hợp với chủng loại, công suất, các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu và đặc điểm,
tính chất của từng loại máy, thiết bị. Danh mục máy và thiết bị thi công công bố
được lựa chọn trên cơ sở danh mục máy và thiết bị thi công có trong hệ thống định
mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và danh mục máy và thiết bị thi công
có trên thị trường.
b) Giá ca máy và thiết bị thi công được xác định
cho một ca làm việc quy định (8 giờ) của máy và thiết bị thi công, phù hợp với định
mức hao phí và dữ liệu cơ bản để tính giá ca máy do Bộ Xây dựng ban hành, phù hợp
với danh mục máy và thiết bị thi công có trong hệ thống định mức do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành.
c) Giá ca máy và thiết bị thi công gồm toàn bộ
hoặc một số các khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí
nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy. Giá
ca máy và thiết bị thi công không bao gồm các chi phí nêu tại điểm
b khoản 6 Điều 4 Thông tư này.
d) Định mức hao phí, các dữ liệu cơ bản để xác
định giá ca máy và phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
đ) Sở Xây dựng chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan: thực hiện hoặc thuê tư vấn có đủ điều kiện
năng lực thực hiện khảo sát, thu thập thông tin, tham khảo nguyên giá ca máy do
Bộ Xây dựng công bố để xác định giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn; công
bố theo
mẫu số 3 Phụ lục VIII Thông
tư này; gửi kết quả công bố về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý kèm theo tệp dữ
liệu điện tử (file Microsoft Excel) để cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu theo
quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP.
e) Thời điểm công bố giá ca máy và thiết bị thi
công theo năm là trước ngày 15 tháng một năm sau.
6. Các doanh nghiệp sản
xuất, cung ứng vật liệu xây dựng, nhân công xây dựng; doanh nghiệp kinh doanh cung
cấp, cho thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn; các chủ đầu tư, nhà
thầu trúng thầu tại các dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm cung cấp các thông
tin về giá các yếu tố chi phí phục vụ Sở Xây dựng công bố giá theo khoản 2 Điều
này.
1. Giá xây dựng công trình gồm đơn giá xây dựng
chi tiết và giá xây dựng tổng hợp. Giá xây dựng công trình được xác định theo quy
định tại khoản 2, khoản 3 Điều 24 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
và hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục IV Thông tư này.
2. Chủ đầu tư sử dụng hệ thống giá xây dựng công
trình quy định tại khoản 1, 2 Điều 26 Nghị định số
10/2021/NĐ-CP và quy định tại khoản 1, 2 Điều 8 Thông tư này
làm cơ sở để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Trường hợp tổ chức xác
định giá xây dựng công trình theo đơn giá xây dựng chi tiết, hoặc giá xây dựng tổng
hợp trên cơ sở định mức xây dựng, thì giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây
dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xác định theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều
này.
3. Giá vật liệu xây dựng:
a) Giá vật liệu xây dựng do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền công bố theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này
là cơ sở để xác định giá xây dựng công trình.
b) Trường hợp vật liệu xây dựng chưa có trong
công bố giá hoặc đã có nhưng giá không phù hợp thì giá vật liệu xây dựng để xác
định giá xây dựng công trình thực hiện theo hướng dẫn tại mục 1.2.1 Phụ lục IV Thông tư này.
c) Khuyến khích lựa chọn vật liệu xây dựng tiết
kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường khi lập
báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng và xác định chi phí đầu tư xây dựng
cho công trình, dự án nhưng phải đảm bảo hiệu quả đầu tư và đáp ứng yêu cầu của
dự án.
d) Trường hợp dự án có yêu cầu phải sử dụng vật
liệu xây dựng đặc thù, không phổ biến trên thị trường, hoặc sử dụng vật liệu nhập
khẩu thì phải thuyết minh cụ thể trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo
nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thuyết minh thiết kế xây dựng.
4. Đơn giá nhân công xây
dựng
a) Đơn giá nhân công xây dựng do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công bố theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư
này là cơ sở để xác định giá xây dựng công trình.
b) Trường hợp đơn giá nhân công xây dựng do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền công bố không phù hợp với đặc thù của công tác, công
trình, dự án, chủ đầu tư tổ chức khảo sát, xác định đơn giá nhân công theo phương
pháp quy định tại Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình để quyết định áp dụng khi xác định giá xây
dựng công trình. Trong quá trình xác định đơn giá nhân công xây dựng, Sở Xây dựng
thực hiện hướng dẫn về tính đúng đắn, sự phù hợp của căn cứ, phương pháp xác định
đơn giá nhân công xây dựng khi chủ đầu tư có yêu cầu.
c) Chủ đầu tư gửi hồ sơ kết quả xác định đơn giá
nhân công xây dựng tại điểm b khoản này về Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý; hồ
sơ kết quả xác định đơn giá nhân công xây dựng gửi về Sở Xây dựng phải thể hiện
được căn cứ, phương pháp, kết quả xác định đơn giá nhân công xây dựng, các biểu
mẫu (nếu có) theo phương pháp quy định; hàng năm Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Bộ
Xây dựng.
5. Giá ca máy và thiết
bị thi công:
a) Giá ca máy và thiết bị thi công do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định tại khoản 5 Điều 8
Thông tư này là cơ sở để xác định giá xây dựng công trình.
b) Trường hợp giá ca máy
và thiết bị thi công chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc đã có
nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình, dự
án, chủ đầu tư tổ chức khảo sát, xác định giá ca máy và thiết bị thi công theo phương
pháp quy định tại Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình để quyết định áp dụng khi xác định giá xây
dựng công trình. Trong quá trình xác định giá ca máy và thiết bị thi công, Sở Xây
dựng thực hiện hướng dẫn về tính đúng đắn, sự phù hợp của căn cứ, phương pháp xác
định giá ca máy và thiết bị thi công khi chủ đầu tư có yêu cầu.
c) Chủ đầu tư gửi kết quả xác định giá ca máy
và thiết bị thi công tại điểm b khoản này về Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý; hồ
sơ kết quả xác định giá ca máy và thiết bị thi công gửi về Sở Xây dựng phải thể
hiện được căn cứ, phương pháp, kết quả xác định giá ca máy và thiết bị thi công,
các biểu mẫu (nếu có) theo phương pháp quy định; hàng năm Sở Xây dựng tổng hợp,
báo cáo Bộ Xây dựng.
6. Đối với công trình
được xây dựng trên địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, chủ đầu tư tổ
chức xác định giá xây dựng công trình theo quy định tại khoản 3
Điều 26 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP đảm bảo thuận lợi trong xác định chi phí,
tiết kiệm và hiệu quả dự án, phù hợp với khả năng cung ứng các nguồn lực theo kế
hoạch thực hiện.
1. Chỉ số giá xây dựng được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền công bố theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định
số 10/2021/NĐ-CP phải đảm bảo kịp thời, phản ánh khách quan, phù hợp với xu
hướng biến động giá của thị trường trong khoảng thời gian được lựa chọn; không tính
đến chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, lãi vay trong thời gian xây dựng,
vốn lưu động ban đầu cho sản xuất kinh doanh. Đơn vị tính chỉ số giá xây dựng là
phần trăm (%).
2. Việc lựa chọn danh mục công trình để xác
định, công bố chỉ số giá xây dựng cần căn cứ vào yêu cầu quản lý, các quy định về
quản lý dự án, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đặc điểm loại hình công
trình trên địa bàn. Số lượng công trình đại diện để tính toán chỉ số giá xây
dựng cho công trình trong danh mục được lựa chọn không ít hơn 03 công trình.
3. Cơ cấu các chi phí sử dụng để xác định chỉ
số giá xây dựng được tổng hợp từ số liệu thống kê, phải phù hợp với cơ cấu chi phí
theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và được sử dụng cố định cho đến
khi có sự thay đổi thời điểm gốc quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.
4. Lựa chọn các yếu tố chi phí đầu vào để xác
định chỉ số giá xây dựng:
a) Các yếu tố chi phí đầu vào đại diện để xác
định chỉ số giá xây dựng là các chi phí về loại vật liệu, nhân công, máy thi công
xây dựng chủ yếu cho công trình hoặc loại công trình; và được lựa chọn theo
nguyên tắc tổng tỷ trọng chi phí cho các loại vật liệu, nhân công, máy thi công
xây dựng chủ yếu này phải chiếm trên 80% trong chi phí vật liệu, nhân công, máy
thi công xây dựng tương ứng của công trình. Danh mục vật liệu để xác định chỉ số
giá xây dựng phải được thống nhất về chủng loại, quy cách, nhãn mác. Danh mục nhân
công xây dựng để xác định chỉ số giá xây dựng phải được thống nhất về nhóm, cấp
bậc thợ. Danh mục máy và thiết bị thi công để xác định chỉ số giá xây dựng phải
được thống nhất về chủng loại và công suất.
b) Giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây
dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xác định theo quy định tại khoản
2 Điều 8 và các quy định tại điểm b khoản 3, điểm b khoản
4, điểm b khoản 5 Điều 9 Thông tư này.
5. Thời điểm gốc và thời
điểm công bố chỉ số giá xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
a) Thời điểm gốc là năm 2020, thời điểm so sánh
là thời điểm công bố chỉ số giá xây dựng so với thời điểm gốc. Bộ Xây dựng quy định
về thời điểm thay đổi thời điểm gốc để các địa phương điều chỉnh cho phù hợp.
b) Đối với các chỉ số giá xây dựng công bố theo
quý, thời điểm công bố là trước ngày 15 tháng đầu quý sau. Đối với các chỉ số giá
xây dựng công bố theo năm, thời điểm công bố là trước ngày 15 tháng một năm sau.
c) Trường hợp cần công bố chỉ số giá xây dựng
theo tháng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định để đáp ứng yêu
cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng trên địa
bàn. Thời điểm công bố chỉ số giá xây dựng theo tháng là trước ngày mùng 10
tháng sau.
6. Căn cứ danh mục công trình, phương pháp xác
định chỉ số giá xây dựng quy định tại Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình, các quy định tại khoản
1, 2, 3, 4, 5 Điều này, Sở Xây dựng tổ chức xác định chỉ số giá xây dựng làm cơ
sở để công bố theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 27 Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP.
7. Xác định chỉ số giá xây dựng để điều chỉnh
giá hợp đồng quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số
10/2021/NĐ-CP như sau:
a) Loại chỉ số giá xây dựng được lựa chọn để
tính toán điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng phải phù hợp với loại chỉ số giá xây
dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định số
10/2020/NĐ-CP và thỏa thuận trong hợp đồng.
b) Cơ cấu chi phí để xác định chỉ số giá xây
dựng được xác định phù hợp với quy định của Thông tư hướng dẫn điều chỉnh giá
hợp đồng xây dựng, Thông tư quy định phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
c) Lựa chọn các yếu tố chi phí đầu vào để xác
định chỉ số giá xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều này.
d) Thời điểm gốc, thời điểm so sánh để xác
định chỉ số giá xây dựng phải căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng, tiến độ
thực hiện của hợp đồng đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về hợp đồng
xây dựng.
đ) Danh mục hồ sơ xin ý kiến về chỉ số giá theo
hướng dẫn tại Phụ lục IX Thông tư này.
1. Suất vốn đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng công
bố theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
là căn cứ để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng
của dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ở giai đoạn
chuẩn bị dự án. Thời điểm công bố suất vốn đầu tư xây dựng là trước ngày 31
tháng một năm sau.
2. Suất vốn đầu tư xây
dựng quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
được công bố hàng năm, chưa bao gồm chi phí thực hiện một số công việc theo yêu
cầu riêng của dự án, gồm:
a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
b) Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây
dựng đối với các dự án có sử dụng vốn vay;
c) Vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu
tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh;
d) Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc
phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án;
đ) Một số chi phí có tính chất riêng biệt theo
từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến
môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí
kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí
thuê tư vấn nước ngoài; chi phí có tính chất riêng khác.
3. Suất vốn đầu tư xây
dựng được xác định trên cơ sở dữ liệu thu thập, tính toán từ thực tế; hoặc từ
hệ thống cơ sở dữ liệu hiện có; hoặc kết hợp. Phương pháp xác định suất vốn đầu
tư xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
1. Quy đổi vốn đầu tư xây dựng là quy đổi các
khoản mục chi phí đầu tư gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có), chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng và chi phí khác được quyết toán về mặt bằng giá tại thời điểm
bàn giao đưa vào khai thác sử dụng. Quy đổi vốn đầu tư xây dựng phải phản ánh
đủ các chi phí đầu tư đã thực hiện của dự án đầu tư xây dựng về thời điểm quy
đổi. Báo cáo quy đổi vốn đầu tư xây dựng được lập cùng hồ sơ quyết toán để
trình người quyết định đầu tư phê duyệt.
2. Việc quy đổi vốn đầu tư xây dựng thực hiện
đối với dự án, công trình có thời gian thi công xây dựng lớn hơn 02 năm kể từ ngày
bắt đầu thi công xây dựng đến ngày nghiệm thu hoàn thành.
3. Phương pháp quy đổi vốn đầu tư xây dựng, mẫu
báo cáo kết quả quy đổi vốn đầu tư xây dựng thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục VII Thông tư này.
1. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng xác định
theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và một
số quy định cụ thể sau:
a) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng xác định
theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại Thông tư ban hành định mức xây
dựng.
b) Đối với công việc
tư vấn chưa có định mức hoặc đã có định mức nhưng chưa phù hợp thì chi phí tư
vấn được xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung công việc cần thực hiện
theo hướng dẫn tại mục II Phụ lục VI Thông
tư này.
c) Đối với một số công việc tư vấn đầu tư xây
dựng thực hiện trước khi xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng
công trình thì chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở giá trị
đã được phê duyệt; hoặc hợp đồng tư vấn đã ký kết phù hợp với quy định của pháp
luật.
d) Chi phí thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
xác định bằng dự toán như chi phí xây dựng quy định tại khoản 2
Điều 4 Thông tư này.
đ) Chi phí khảo sát xây dựng được xác định
theo hướng dẫn tại Phụ lục V Thông tư này.
2. Chi phí thuê tư vấn nước ngoài thực hiện
một số loại công việc tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và các quy định của pháp
luật có liên quan, phù hợp với thông lệ quốc tế. Phương pháp lập dự toán chi
phí thuê tư vấn nước ngoài theo hướng dẫn tại mục III Phụ
lục VI Thông tư này.
Điều 14. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày
15 tháng 10 năm 2021
2. Thông tư này thay thế: Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công; Thông tư số 14/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hướng dẫn xác định và quản lý chỉ số giá xây dựng; Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng; Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Thông tư
số 18/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng hướng dẫn quy đổi vốn đầu tư xây dựng; Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí
đầu tư xây dựng./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT; Cục KTXD.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Minh
|
DANH MỤC PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
|
Phương pháp xác định sơ
bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư
|
|
Phương pháp xác định dự
toán xây dựng công trình
|
|
Phương pháp xác định chi
phí xây dựng
|
|
Phương pháp xác định giá
xây dựng công trình
|
|
Phương pháp xác định dự
toán chi phí khảo sát xây dựng
|
|
Phương pháp xác định dự
toán chi phí tư vấn
|
|
- Phương pháp quy đổi
vốn đầu tư xây dựng công trình
- Mẫu báo cáo kết quả
quy đổi vốn đầu tư xây dựng;
|
|
- Mẫu công bố giá vật
liệu xây dựng
- Mẫu công bố đơn giá
nhân công xây dựng
- Mẫu công bố giá ca máy
và thiết bị thi công xây dựng
|
|
Danh mục hồ sơ xin ý
kiến chỉ số giá xây dựng.
|
|
- Mẫu báo cáo kết quả
thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng;
- Mẫu thông báo ý kiến
thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Mẫu báo cáo kết quả thẩm
định tổng mức đầu tư xây dựng làm cơ sở phê duyệt tổng mức đầu tư;
- Mẫu báo cáo kết quả
thẩm tra dự toán xây dựng công trình;
- Mẫu thông báo ý kiến
thẩm định dự toán xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Mẫu báo cáo kết quả
thẩm định dự toán xây dựng công trình làm cơ sở phê duyệt dự toán;
|
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
Căn cứ thông tin từ phương án thiết kế sơ bộ của
dự án về quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ, sơ bộ tổng mức đầu tư được xác
định theo công thức sau:
VSB
= GSBBT, TĐC + GSBXD + GSBTB
+ GSBQLDA + GSBTV + GSBK
+ GSBDP (1.1)
Trong đó:
- VSB: sơ bộ tổng mức đầu tư của dự
án đầu tư xây dựng;
- GSBBT, TĐC: chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;
- GSBXD: chi phí xây dựng;
- GSBTB: chi phí thiết bị;
- GSBQLDA: chi phí quản
lý dự án;
- GSBTV: chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng;
- GSBK: chi phí khác;
- GSBDP: chi phí dự phòng.
1.1. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư
Căn cứ dự kiến về địa điểm, diện tích cần
sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng, chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư được
ước tính theo diện tích cần sử dụng, khối lượng phải bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư của dự án và các chế độ chính sách về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà
nước thu hồi đất tại địa điểm dự kiến có dự án và các chế độ chính sách
của Nhà nước có liên quan.
1.2. Chi phí xây dựng
1.2.1. Đối với thiết kế sơ bộ của dự án thể hiện
được quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình thuộc dự án thì chi
phí xây dựng của dự án được ước tính như sau:
Chi phí xây dựng của dự án (GSBXD)
bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình thuộc dự án.
Chi phí xây dựng của công trình (GSBXDCT)
được ước tính theo công thức sau:
GSBXDCT
= P x SXD x kĐCXD + CCT-SXD (1.2)
Trong đó:
- P: quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của
công trình thuộc dự án;
- SXD: suất chi phí xây dựng theo công trình
tính cho một
đơn vị công suất hoặc năng lực phục vụ do Bộ Xây dựng công bố
, trường hợp
chưa có suất vốn đầu tư được công bố
hoặc suất vốn đầu tư
công
bố
không phù hợp thì tham khảo dữ liệu
suất chi phí xây dựng
từ các dự
án, công trình tương tự.
- kĐCXD: hệ số điều chỉnh suất chi
phí xây dựng. Căn cứ vào thời điểm xây dựng, địa điểm xây dựng công trình, tiêu
chuẩn kỹ thuật, công năng sử dụng, điều kiện xây dựng và các yếu tố khác có liên
quan; hoặc sử dụng kinh nghiệm chuyên gia; hoặc chỉ số giá xây dựng để xác định
hệ số.
- CCT-SXD: các khoản mục chi phí thuộc
chi
phí xây dựng công trình
chưa được tính trong suất chi phí xây dựng công
trình.
1.2.2. Đối với thiết kế sơ bộ của dự án có thể
xác định được khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công
trình thì chi phí xây dựng của dự án được xác định từ khối lượng nhóm, loại công
tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình tính theo thiết kế sơ bộ, giá xây
dựng tổng hợp tương ứng và các yêu cầu cần thiết khác của dự án, cụ thể như sau:
a) Khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn
vị kết cấu, bộ phận công trình được đo bóc từ hồ sơ thiết kế sơ bộ, phương án công
nghệ, thuyết minh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, thuyết minh thiết kế sơ bộ, tiêu
chuẩn áp dụng và các yêu cầu thực tế của dự án.
b) Giá xây dựng tổng hợp của nhóm, loại công tác
xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình xác định theo hướng dẫn tại Phụ
lục IV Thông tư này và giá thị trường.
1.2.3. Đối với thiết kế sơ bộ của dự án chỉ thể
hiện ý tưởng ban đầu về thiết kế xây dựng công trình, thông tin sơ bộ về quy mô,
công suất; hoặc năng lực phục vụ theo phương án thiết kế sơ bộ của dự án thì chi
phí xây dựng của dự án được dự tính từ dữ liệu chi phí xây dựng công trình thuộc
dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất đã thực hiện.
Các dự án tương tự là những dự án có cùng quy
mô, tính chất dự án; các công trình xây dựng tương tự là các công trình có loại,
cấp công trình, công suất của dây chuyền công nghệ (đối với công trình sản xuất)
tương tự nhau. Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn có trách nhiệm phân tích, đánh giá mức
độ tương đồng của dự án.
1.3. Chi phí thiết bị
1.3.1. Đối với thiết kế sơ bộ thể hiện được quy
mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình thuộc dự án thì chi phí thiết
bị của dự án được ước tính như sau:
Chi phí thiết bị của dự án (GSBTB)
bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình thuộc dự án. Chi phí thiết bị của
công trình (GSBTBCT) được ước tính theo công thức sau:
GSBTBCT
= P x STB x kĐCTB + CCT-STB (1.3)
Trong đó:
- STB: suất chi phí thiết bị công trình,
thiết bị công nghệ tính cho một đơn vị công suất, năng lực phục vụ của công trình
do Bộ Xây dựng công bố
. Trường hợp chưa có suất
chi phí thiết bị được công bố
hoặc suất chi phí công bố
chưa
phù hợp thì
tham khảo suất chi phí từ các dự án, công trình tương tự.
- kĐCTB: hệ số điều chỉnh suất chi
phí thiết bị của công trình. Căn cứ vào thời điểm đầu tư, mức độ đầu tư, loại, cấp
công trình, năng lực phục vụ của công trình và các yếu tố khác có liên quan hoặc
sử dụng kinh nghiệm chuyên gia hoặc chỉ số giá để xác định hệ số điều chỉnh;
- CCT-STB: các khoản mục chi phí thuộc
chi
phí thiết bị
công trình chưa được tính trong suất chi phí thiết bị công
trình.
1.3.2. Đối với thiết kế sơ bộ của dự án có thể
xác định được khối lượng, số lượng thiết bị thì chi phí thiết bị của dự án được
xác định từ khối lượng, số lượng thiết bị tính theo thiết kế sơ bộ và giá của thiết
bị tương ứng phù hợp với giá thị trường.
1.3.3. Đối với thiết kế sơ bộ chỉ thể hiện sơ
lược về dây chuyền công nghệ, thiết bị thì chi phí thiết bị của dự án được ước tính
từ các dữ liệu chi phí thiết bị của các dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất
dự án đã thực hiện, quy đổi về thời điểm tính toán theo hướng dẫn tại mục 2.3.3
phần II của Phụ lục này.
1.4 Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng, chi phí khác
Chi phí quản lý dự án (GSBQLDA),
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GSBTV) và chi phí khác (GSBK)
được ước tính; hoặc xác định theo định mức; hoặc bằng cách lập
dự toán; hoặc từ dữ liệu của các dự án tương tự đã thực hiện
. Trường hợp
ước tính
thì tổng giá trị các chi phí này (GSBQLDA
+ GSBTV + GSBK) không vượt
quá 15% của tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị của dự án
. Tỷ lệ ước
tính chưa bao gồm chi phí lãi vay, vốn lưu động (nếu có) thuộc chi phí khác trong
thời gian thực hiện dự án và các chi phí cần thiết khác nêu tại khoản
3 Điều 3 Thông tư này.
1.5. Chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng (GSBDP)
được xác định bằng tổng chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng, công việc phát sinh,
chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá (xác định như chi phí dự phòng trong tổng
mức đầu tư tại mục 2.5 phần II Phụ lục này).
Bảng 1.1. TỔNG HỢP SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự án: ................................................................................................................................
Địa điểm xây dựng: ............................................................................................................
Đơn
vị tính: …
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư
|
|
|
|
GSBBT,
TĐC
|
2
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
GSBXD
|
3
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
GSBTB
|
4
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
|
GSBQLDA
|
5
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
|
|
|
GSBTV
|
6
|
Chi phí khác
|
|
|
|
GSBK
|
7
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
GSBDP
|
|
TỔNG CỘNG
(1+2+3+4+5+6+7)
|
|
|
|
VSB
|
NGƯỜI
LẬP
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
1.6. Trường hợp không
đủ cơ sở dữ liệu để xác định cụ thể từng khoản mục chi phí theo công thức (1.1)
thì sơ bộ tổng mức đầu tư được xác định theo công thức sau:
VSB
= P x SSVĐT x kĐC + C (1.4)
Trong đó:
- P: quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của
dự án;
- SSVĐT: suất vốn đầu tư xây dựng tính
cho một đơn vị công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án do cơ quan có thẩm quyền
công bố. Trường hợp chưa có suất vốn đầu tư được công bố hoặc suất vốn đầu tư công
bố không phù hợp thì tham khảo dữ liệu suất vốn đầu tư từ các dự án tương tự.
- kĐC: hệ số điều chỉnh suất vốn đầu
tư. Căn cứ vào thời điểm xây dựng, địa điểm xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật, công
năng sử dụng, điều kiện xây dựng và các yếu tố khác có liên quan; hoặc sử dụng kinh
nghiệm chuyên gia; hoặc chỉ số giá xây dựng để xác định hệ số.
- C: các khoản mục chi phí chưa được tính trong
suất vốn đầu tư
Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng được
tính theo công thức sau:
VTM
= GBT, TĐC + GXD + GTB + GQLDA + GTV
+ GK + GDP (1.5)
Trong đó:
- VTM: tổng mức đầu tư xây dựng của
dự án;
- GBT, TĐC: chi phí bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
- GXD: chi phí xây dựng;
- GTB: chi phí thiết bị;
- GQLDA: chi phí quản lý dự án;
- GTV: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
- GK: chi phí khác;
- GDP: chi phí dự phòng.
2.1. Xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác
định theo khối lượng phải bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án và các quy
định, chính sách hiện hành về giá bồi thường, mức hỗ trợ tái định cư tại địa phương
nơi xây dựng công trình, được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
2.2. Xác định chi phí xây dựng
2.2.1. Phương pháp xác
định theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án
Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng
tổng chi phí xây dựng của các công trình thuộc dự án.
|
(1.6)
|
Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công
trình thứ i (i=1÷n) thuộc dự án được xác định theo công thức sau:
|
(1.7)
|
Trong đó:
- GXDCTi: chi phí xây dựng của các
công trình, hạng mục công trình thứ i thuộc dự án (i=1÷n);
- n: số công trình, hạng mục công trình thuộc
dự án.
- QXDj: khối lượng công tác xây dựng,
nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của công trình, hạng
mục công trình thứ i thuộc dự án (j=1÷m) và được đo bóc phù hợp với Zj;
- Zj: giá xây dựng đầy đủ xác định
theo hướng dẫn tại Phụ lục IV Thông tư này; hoặc giá xây dựng do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công bố tương ứng với công tác xây dựng, nhóm, loại công tác xây dựng,
đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của công trình. Zj được tính bổ sung
thuế giá trị gia tăng nếu chưa tính.
2.2.2. Phương pháp xác
định theo suất vốn đầu tư xây dựng
a) Xác định chi phí xây dựng theo từng công trình,
hạng mục công trình
Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng
tổng chi phí xây dựng của các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác
định theo công thức (1.6) tại mục 2.2.1 Phụ lục này.
GXDCTi trong công thức (1.6) là chi
phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình; công trình thứ i (GXDi)
thuộc dự án.
GXDi được xác định theo công thức sau:
GXDi
= SiXD x Pi x kĐCXD + CiCT-SXD
(1.8)
Trong đó:
- SiXD: suất chi phí xây
dựng tính cho một đơn vị quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình,
hạng mục công trình thứ i (i=1÷n) do cơ quan thẩm quyền công bố.
- Pi: quy mô, công suất hoặc năng lực
phục vụ của công trình, hạng mục công trình thứ i (i=1÷n) thuộc dự án;
- kĐCXD: hệ số điều chỉnh suất chi
phí xây dựng. Căn cứ vào thời điểm xây dựng, địa điểm xây dựng công trình, tiêu
chuẩn kỹ thuật, công năng sử dụng, điều kiện xây dựng và các yếu tố khác có liên
quan; hoặc sử dụng kinh nghiệm chuyên gia; hoặc chỉ số giá xây dựng để xác định
hệ số.
- CiCT-SXD: các khoản mục
chi phí chưa được tính trong SiXD; CiCT-SXD
đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.
b) Xác định chi phí xây dựng cho toàn bộ dự án
GXD
= SXD x P x kĐCXD + CCT-SXD (1.9)
Trong đó:
- SXD: suất chi phí xây dựng tính cho
một đơn vị diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của
dự án.
- P: quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của
dự án;
- kĐCXD: hệ số điều chỉnh suất chi
phí xây dựng. Căn cứ vào thời điểm xây dựng, địa điểm xây dựng dự án, tiêu chuẩn
kỹ thuật, công năng sử dụng, điều kiện xây dựng và các yếu tố khác có liên quan;
hoặc sử dụng kinh nghiệm chuyên gia; hoặc chỉ số giá xây dựng để xác định hệ số.
- CCT-SXD: các khoản mục chi phí chưa
được tính trong SXD; CCT-SXD đã bao gồm thuế giá trị gia tăng
theo quy định hiện hành.
2.2.3. Phương pháp xác
định từ dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình tương tự đã thực hiện
Các dự án tương tự là những dự án có cùng quy
mô, tính chất dự án, các công trình xây dựng tương tự là các công trình có loại,
cấp công trình, công suất của dây chuyền công nghệ (đối với công trình sản xuất)
tương tự nhau. Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn có trách nhiệm phân tích, đánh giá mức
độ tương đồng của dự án, công trình tương tự khi xác định tổng mức đầu tư xây dựng
theo phương pháp này. Chi phí xây dựng của dự án (GXD) được xác định
như sau:
a) Theo suất chi phí xây dựng của từng công trình,
hạng mục công trình hoặc giá xây dựng tổng hợp của nhóm loại, công tác xây dựng,
đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình thuộc dự án.
Chi phí xây dựng của dự án được tổng hợp theo
công thức (1.6) tại mục 2.2.1 Phụ lục này. Chi phí xây dựng của công trình, hạng
mục công trình hoặc nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công
trình (GXDi) được xác định theo công thức (1.7) và công thức (1.8) Phụ
lục này.
Trong đó:
- SiXD là suất chi phí xây
dựng tính cho một đơn vị diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng
lực phục vụ của công trình, hạng mục công trình thứ i (i=1÷n) trên cơ sở tham khảo
dữ liệu suất chi phí từ các dự án, công trình tương tự.
- Zj là giá xây dựng đầy đủ của
công tác xây dựng, nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j
(j=1÷m) của công trình trên cơ sở tham khảo dữ liệu chi phí từ các dự án, công
trình tương tự.
b) Theo suất chi phí xây dựng chung cho cả dự
án
Chi phí xây dựng được xác định theo công thức
(1.9) mục 2.2.2 Phụ lục này. Trong đó SXD suất chi phí xây dựng tính
cho một đơn vị diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục
vụ của dự án trên cơ sở tham khảo dữ liệu suất chi phí xây dựng từ các dự án tương
tự.
2.2.4. Phương pháp kết
hợp
Tùy theo điều kiện, yêu cầu cụ thể của dự án và
nguồn cơ sở dữ liệu, có thể kết hợp các phương pháp nêu trên để xác định chi phí
xây dựng trong tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình.
2.3. Xác định chi phí thiết bị
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của dự án và nguồn
thông tin, số liệu có được có thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây để xác
định chi phí thiết bị của dự án:
a) Trường hợp dự án có các nguồn thông tin, số
liệu chi tiết về thiết bị công trình và thiết bị công nghệ, số lượng, chủng loại,
giá trị từng thiết bị hoặc giá trị toàn bộ dây chuyền công nghệ và giá một tấn,
một cái hoặc toàn bộ dây chuyền thiết bị tương ứng thì chi phí thiết bị của dự án
(GTB) bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình thuộc dự án.
Chi phí thiết bị của công trình được xác định
bằng dự toán theo phương pháp hướng dẫn tại Mục 1 Phụ lục II Thông tư này.
b) Trường hợp dự án có thông tin về giá chào hàng
đồng bộ về thiết bị công trình, thiết bị công nghệ của nhà sản xuất hoặc đơn vị
cung ứng thiết bị thì chi phí thiết bị của dự án (GTB) có thể được lấy
trực tiếp từ các báo giá hoặc giá chào hàng thiết bị đồng bộ này trên cơ sở lựa
chọn mức giá thấp nhất giữa các báo giá của nhà sản xuất, nhà cung ứng thiết bị
(trừ những loại thiết bị lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên
thị trường), đảm bảo đáp ứng yêu cầu cung cấp thiết bị cho công trình; hoặc giá
những thiết bị tương tự cùng công suất, công nghệ và xuất xứ trên thị trường tại
thời điểm tính toán hoặc của công trình có thiết bị tương tự đã thực hiện..
c) Trường hợp dự án chỉ có thông tin, dữ liệu
chung về công suất, đặc tính kỹ thuật của thiết bị công trình, thiết bị công nghệ
thì chi phí thiết bị có thể được xác định theo chỉ tiêu suất chi phí thiết bị tính
cho một đơn vị công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình và được xác định theo
hướng dẫn tại mục 1.3.1 Phụ lục này trên cơ sở thông tin về giá thiết bị trong
hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc dự tính theo báo
giá của nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị trường
tại thời điểm tính toán hoặc của công trình có thiết bị tương tự đã thực hiện.
2.4. Xác định chi phí quản lý dự án, chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác
Chi phí quản lý dự án (GQLDA), chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV) và chi phí khác (GK) được
xác định theo định mức chi phí tỷ lệ, hoặc bằng cách lập dự toán, hoặc từ dữ liệu
của các dự án tương tự đã thực hiện, hoặc ước tính.
Căn cứ điều kiện cụ thể, tiến độ thực hiện dự
kiến của dự án để xác định vốn lưu động ban đầu (VLđ) (đối với các dự
án sản xuất, kinh doanh), lãi vay trong thời gian xây dựng (LVay) (đối
với dự án có sử dụng vốn vay) và các chi phí cần thiết khác nêu tại khoản 3, 4 Điều 3 Thông tư này.
2.5. Xác định chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng (GDP) được xác định
bằng tổng của chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng, công việc phát sinh (GDP1)
và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá (GDP2) theo công thức:
GDP
= GDP1 + GDP2 (1.10)
Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng, công việc
phát sinh (GDP1) xác định theo công thức sau:
GDP1
= (GBT, TĐC + GXD + GTB + GQLDA + GTV
+ GK) x kps (1.11)
Trong đó:
- kps: tỷ lệ dự phòng cho khối lượng
công việc phát sinh, kps ≤10%.
Đối với dự án đầu tư xây dựng chỉ lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thì kps≤5%.
Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá (GDP2)
được xác định trên cơ sở độ dài thời gian xây dựng công trình theo kế hoạch thực
hiện dự án và mức độ biến động giá bình quân của tối thiểu 3 năm gần nhất, phù hợp
với loại công trình, theo khu vực xây dựng và phải tính đến xu hướng biến động của
các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc tế. Chi phí dự phòng do yếu tố
trượt giá (GDP2) được xác định theo công thức sau:
|
(1.12)
|
Trong đó:
- T: độ dài thời gian thực hiện dự án đầu tư xây
dựng, T>1 (năm);
- t: khoảng thời gian tương ứng (theo năm)
theo kế hoạch dự kiến thực hiện dự án, t = 1÷T;
- Vt: vốn đầu tư trước dự phòng theo
kế hoạch thực hiện trong năm thứ t;
- LVayt: chi phí lãi vay của vốn đầu
tư thực hiện theo kế hoạch trong năm thứ t;
- IXDCTbq: chỉ số giá xây dựng sử dụng
tính dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định bằng cách tính bình quân các chỉ
số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so với
thời điểm tính toán (không tính đến những thời điểm có biến động bất thường về giá
nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng), được xác định theo công thức sau:
|
(1.13)
|
Trong đó:
+ T: số năm (năm gần nhất so với thời điểm tính
toán sử dụng để xác định IXDCTbq); T≥3;
+ In: chỉ số giá xây dựng năm thứ n
được lựa chọn;
+ In+1: chỉ số giá xây dựng năm thứ
(n+1);
+ ±ΔIXDCT: mức biến động bình quân
của chỉ số giá xây dựng theo năm xây dựng công trình so với mức độ trượt giá bình
quân của năm đã tính và được xác định trên cơ sở dự báo xu hướng biến động của các
yếu tố chi phí giá cả trong khu vực và quốc tế bằng kinh nghiệm chuyên gia.
Tổng hợp tổng mức đầu tư xây dựng của dự án trong
trường hợp chi phí xây dựng, chi phí thiết bị được xác định cho từng công trình,
hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo bảng 1.2 dưới đây.
Bảng 1.2: TỔNG HỢP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự án: .................................................................................................................................
Địa điểm XD: .......................................................................................................................
Đơn
vị tính: ...
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí bồi thường,
hỗ trợ tái định cư
|
|
|
|
GBT,TĐC
|
2
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
GXD
|
2.1
|
Công trình 1
|
|
|
|
|
2.2
|
Công trình…
|
|
|
|
|
2.3
|
Công trình tạm, phụ
trợ phục vụ thi công
|
|
|
|
|
2.4
|
Phá dỡ
|
|
|
|
|
...
|
……………………………
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
GTB
|
4
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
|
GQLDA
|
5
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
|
|
|
GTV
|
5.1
|
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
|
|
|
|
5.2
|
Chi phí thiết kế
xây dựng công trình
|
|
|
|
|
5.3
|
Chi phí giám sát
thi công xây dựng
|
|
|
|
|
...
|
……………………………
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí khác
|
|
|
|
GK
|
6.1
|
Chi phí rà phá bom
mìn, vật nổ
|
|
|
|
|
6.2
|
Chi phí bảo hiểm
|
|
|
|
|
...
|
……………………………
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí dự phòng (GDP1 + GDP2)
|
|
|
|
GDP
|
7.1
|
Chi phí dự phòng
cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh
|
|
|
|
GDP1
|
7.2
|
Chi phí dự phòng
cho yếu tố trượt giá
|
|
|
|
GDP2
|
|
TỔNG
CỘNG (1+2+3+4+5+6+7)
|
|
|
|
VTM
|
NGƯỜI
LẬP
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
- Dự toán xây dựng công trình được xác định theo
công thức 2.1 sau đây và được tổng hợp theo Bảng 2.1:
GXDCT
= GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK
+ GDP (2.1)
Trong đó:
- GXDCT: chi phí xây dựng công trình;
- GXD: chi phí xây dựng;
- GTB: chi phí thiết bị;
- GQLDA: chi phí quản lý dự án;
- GTV: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
- GK: chi phí khác;
- GDP: chi phí dự phòng.
Bảng 2.1: TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Dự án: .................................................................................................................................
Công trình: ..........................................................................................................................
Đơn
vị tính: ...
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÍ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
GXD
|
1.1
|
Chi phí xây dựng
công trình
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí xây dựng
công trình phụ trợ
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
GTB
|
3
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
|
GQLDA
|
4
|
Chi tư vấn đầu tư
xây dựng
|
|
|
|
GTV
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
GK
|
6
|
Chi phí dự phòng (GDP1
+ GDP2)
|
|
|
|
GDP
|
6.1
|
Chi phí dự phòng
cho khối lượng, công việc phát sinh
|
|
|
|
GDP1
|
6.2
|
Chi phí dự phòng
cho yếu tố trượt giá
|
|
|
|
GDP2
|
|
TỔNG
CỘNG (1+2+3+4+5+6)
|
|
|
|
GXDCT
|
NGƯỜI
LẬP
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
1. Xác định chi phí xây dựng (GXD)
Chi phí xây dựng được xác định theo Phụ lục III
Thông tư này.
2. Xác định chi phí thiết bị (GTB)
Chi phí thiết bị (GTB) bao gồm các
chi phí quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và được xác
định theo công thức (2.2) dưới đây. Trường hợp trong giá thiết bị đã bao gồm một
số hoặc toàn bộ các chi phí nêu tại công thức (2.2) thì bảng 2.2 tổng hợp chi phí
thiết bị được điều chỉnh cho phù hợp.
Công thức xác định chi phí thiết bị như sau:
GTB
= GMS + GGC + GQLMSTB + GCN + GĐT
+ GLĐ + GCT + GVC + GK (2.2)
Trong đó:
- GMS: chi phí mua sắm thiết bị công
trình và thiết bị công nghệ;
- GGC: chi phí gia công, chế tạo thiết
bị cần gia công, chế tạo (nếu có);
- GQLMSTB: chi phí quản lý mua sắm
thiết bị (nếu có);
- GCN: chi phí mua bản quyền phần mềm
sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ của dự án (nếu có);
- GĐT: chi phí đào tạo và chuyển giao
công nghệ (nếu có);
- GLĐ: chi phí lắp đặt, thí nghiệm,
hiệu chỉnh;
- GCT: chi phí chạy thử nghiệm thiết
bị theo yêu cầu kỹ thuật;
- GVC: chi phí vận chuyển;
- GK: Chi phí khác có liên quan (nếu
có).
Bảng 2.2: TỔNG HỢP CHI PHÍ THIẾT BỊ
Dự án: ................................................................................................................................
Công trình: .........................................................................................................................
Đơn
vị tính: ...
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí mua sắm
thiết bị công trình và thiết bị công nghệ
|
|
|
|
GMS
|
1.1
|
Loại thiết bị 1
|
|
|
|
|
...
|
…..
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí gia công,
chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo (nếu có)
|
|
|
|
GGC
|
2.1
|
Loại thiết bị 1
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý mua
sắm thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
GQLMSTB
|
4
|
Chi phí mua bản
quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ của dự án
(nếu có)
|
|
|
|
GCN
|
5
|
Chi phí đào tạo và
chuyển giao công nghệ (nếu có)
|
|
|
|
GĐT
|
6
|
Chi phí lắp đặt,
thí nghiệm, hiệu chỉnh
|
|
|
|
GLĐ
|
7
|
Chi phí chạy thử
nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật
|
|
|
|
GCT
|
8
|
Chi phí vận chuyển
|
|
|
|
GVC
|
9
|
Chi phí khác có
liên quan (nếu có)
|
|
|
|
GK
|
|
TỔNG
CỘNG (1+2+3+4+5+6+7+8+9)
|
|
|
|
GTB
|
NGƯỜI
LẬP
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
2.1. Chi phí
mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- Qi: khối lượng hoặc số lượng thiết
bị (nhóm thiết bị) thứ i (i=1÷n) cần mua;
- Mi: giá tính cho một đơn vị khối
lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i=1÷n), được xác
định theo công thức:
Mi
= Gg + Clk + Cbq + T (2.4)
Trong đó:
- Gg: giá thiết bị ở nơi mua hay giá
tính đến cảng Việt Nam và các phí bảo hiểm, thuế nhập khẩu,... theo quy định của
pháp luật (đối với thiết bị nhập khẩu) đã bao gồm chi phí thiết kế và giám sát chế
tạo thiết bị;
- Clk: chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu
container một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị)
tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập khẩu;
- Cbq: chi phí bảo quản, bảo dưỡng
một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại hiện
trường;
- T: các loại thuế và phí có liên quan.
Đối với những thiết bị chưa đủ điều kiện xác định
được giá theo công thức (2.4) thì có thể dự tính trên cơ sở thông tin về giá
thiết bị trong hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc lựa
chọn mức giá phù hợp nhất giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng thiết
bị (trừ những loại thiết bị lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất
trên thị trường) đảm bảo đáp ứng yêu cầu cung cấp thiết bị cho công trình; hoặc
giá những thiết bị tương tự về công suất, công nghệ và xuất xứ trong công trình
đã thực hiện được quy đổi cho phù hợp với thời điểm tính toán. Trong quá trình xác
định chi phí đầu tư xây dựng, nhà thầu tư vấn có trách nhiệm xem xét, đánh giá mức
độ phù hợp của giá thiết bị khi sử dụng các báo giá, dữ liệu giá nêu trên.
2.2. Chi phí gia công, chế tạo đối với thiết bị
cần gia công, chế tạo được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng
thiết bị cần
gia công, chế tạo
và đơn
giá gia công,
chế
tạo tương ứng theo
một tấn (hoặc một đơn vị tính) phù hợp với tính
chất, chủng loại thiết bị; hoặc thông tin về giá gia công; chế tạo thiết bị
trong hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc căn cứ vào
báo giá gia công, chế tạo
của đơn vị
sản xuất,
cung
ứng;
hoặc giá gia công, chế tạo
thiết bị tương tự của
công trình đã thực hiện được quy đổi phù hợp với thời điểm
tính toán
.
2.3. Chi phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có)
được xác định
bằng cách lập dự toán.
2.4. Chi phí mua bản quyền phần mềm sử
dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ của dự án
được xác định
theo giá cả tùy vào đặc tính cụ thể của từng công nghệ.
2.5. Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ
được xác định theo giá thị trường hoặc bằng cách lập dự toán, dự tính tùy theo đặc
điểm cụ thể của từng dự án.
2.6. Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh được
xác định bằng cách lập dự toán như đối với chi phí xây dựng.
2.7. Chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu
cầu kỹ thuật, chi phí vận chuyển
, chi phí khác có liên
quan được xác định bằng cách lập dự toán hoặc dự tính tùy theo đặc điểm cụ thể của
từng dự án.
3. Xác định chi phí quản lý dự án (GQLDA)
3.1. Chi phí quản lý dự án được xác định theo
công thức sau:
GQLDA
= N x (GXDtt + GTBtt) (2.5)
Trong đó:
- N: định mức tỷ lệ phần trăm (%) sử dụng để tính
chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư được duyệt;
- GXDtt: chi phí xây dựng trước thuế
giá trị gia tăng;
- GTBtt: chi phí thiết bị trước thuế
giá trị gia tăng.
3.2. Trường hợp chi phí quản lý dự án được xác
định theo hướng dẫn tại điểm 3.1 Phụ lục này không phù hợp thì được xác định bằng
cách lập dự toán.
4. Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
(GTV)
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo
công thức sau:
|
(2.6)
|
Trong đó:
- Ci: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
thứ i (i=1÷n) được xác định theo định mức quy định tại Thông tư ban hành định mức
xây dựng;
- Dj: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
thứ j (j=1÷m) được xác định bằng cách lập dự toán theo quy định tại điểm b, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
- Ek: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
thứ k (k=1÷1) đã thực hiện trước khi xác định dự toán xây dựng công trình theo quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư này và một số chi phí
tư vấn khác.
Bảng 2.3: TỔNG HỢP CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự án: ................................................................................................................................
Công trình: .........................................................................................................................
Đơn
vị tính: ...
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí thiết kế
xây dựng công trình
|
|
|
|
GTK
|
2
|
Chi phí giám sát
thi công xây dựng
|
|
|
|
GGS
|
...
|
…
|
|
|
|
|
...
|
Chi phí tư vấn khác
có liên quan đến công trình (nếu có)
|
|
|
|
GTVK
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
GTV
|
NGƯỜI
LẬP
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
5. Xác định chi phí khác (GK)
Chi phí khác được xác định theo công thức sau:
|
(2.7)
|
Trong đó:
- Cj: chi phí khác thứ i (i=1÷n) được
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
- Dj: chi phí khác thứ j (j=1÷m) được
xác định bằng lập dự toán. Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình
thi công xây dựng và khi nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng công trình lập
dự toán theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn Nghị định quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- Ek: chi phí khác thứ k (k=1÷1).
Bảng 2.4: TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁC
Dự án: .................................................................................................................................
Công trình: ..........................................................................................................................
Đơn
vị tính: ...
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí bảo hiểm
công trình
|
|
|
|
|
2
|
Phí thẩm định thiết
kế
|
|
|
|
|
2
|
Phí thẩm định dự
toán
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
...
|
Các loại chi phí
khác có liên quan
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
GK
|
NGƯỜI
LẬP
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
6. Xác định chi phí dự phòng (GDP)
Chi phí dự phòng được xác định cho khối lượng,
công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá theo công thức sau:
GDP
= GDP1 + GDP2 (2.8)
Trong đó:
+ GDP1: chi phí dự phòng cho khối lượng,
công việc phát sinh được xác định theo công thức sau:
|
(2.9)
|
+ : giá trị dự toán xây dựng công trình trước chi
phí dự phòng;
+ kps: là tỷ lệ
dự phòng cho
khối lượng, công việc phát sinh. Mức tỷ lệ này phụ thuộc vào mức độ phức tạp của
công trình thuộc dự án và điều kiện địa chất nơi xây dựng công trình, kps
≤ 5%.
- GDP2: chi phí dự phòng cho yếu tố
trượt giá (GDP2) được xác định theo công thức sau:
|
(2.10)
|
Trong đó:
+ T: thời gian xây dựng công trình (xác định theo
quý, năm);
+ t: khoảng thời gian tương ứng (theo quý, năm)
theo kế hoạch dự kiến xây dựng công trình (t=1÷T);
+ : giá trị dự toán xây dựng công trình trước chi
phí dự phòng thực hiện trong khoảng thời gian thứ t;
+ IXDCTbq: chỉ số giá xây dựng sử dụng
tính dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định theo công thức (1.13) tại mục 2.5
Phụ lục I Thông tư này, trong đó T là số quý, số năm.
+ ±ΔIXDCT: mức biến động bình quân
của chỉ số giá xây dựng theo thời gian xây dựng công trình so với mức độ trượt giá
bình quân của đơn vị thời gian (quý, năm) đã tính và được xác định trên cơ sở dự
báo xu hướng biến động của các yếu tố chi phí giá cả trong khu vực và quốc tế bằng
kinh nghiệm chuyên gia.
1. Gói thầu thi công xây dựng
Dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định
theo công thức sau:
GGTXD
= GXD + GKXD + GDPXD (2.11)
Trong đó:
- GGTXD: dự toán gói thầu thi công
xây dựng;
- GXD: chi phí xây dựng của dự toán
gói thầu thi công xây dựng;
- GKXD: chi phí khác có liên quan của
gói thầu;
- GDPXD: chi phí dự phòng của dự toán
gói thầu thi công xây dựng.
a) GXD: chi phí xây dựng của dự toán
gói thầu thi công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục III Thông
tư này.
b) GKXD: chi phí khác có liên quan
của gói thầu được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
6 Thông tư này.
c) GDPXD: chi phí dự phòng của dự toán
gói thầu thi công xây dựng được xác định cho khối lượng, công việc phát sinh và
cho yếu tố trượt giá theo công thức sau:
GDPXD
= GDPXD1 + GDPXD2 (2.12)
Trong đó:
- GDP1: chi phí dự phòng cho khối lượng,
công việc phát sinh được xác định theo công thức:
GDPXD1
= (GXD + GKXD) x kps (2.13)
+ kps: là tỷ lệ
dự phòng cho
khối lượng, công việc phát sinh (kps ≤ 5%).
- GDPXD2: chi phí dự phòng cho yếu
tố trượt giá của dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định như đối với chi
phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán xây dựng công trình theo công thức
(2.10) tại Mục 1 Phụ lục này, trong đó giá trị dự toán gói thầu thi công xây dựng chưa
bao gồm chi phí dự phòng được thực hiện trong khoảng thời gian t.
Thời gian để tính chi phí dự phòng cho yếu tố
trượt giá trong dự toán gói thầu thi công xây dựng là thời gian thực hiện gói thầu
thi công xây dựng.
Bảng 2.5: TỔNG HỢP DỰ TOÁN GÓI THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG
Dự án: ..................................................................................................................................
Gói thầu: ..............................................................................................................................
Đơn
vị tính: ...
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí xây dựng
của gói thầu
|
|
|
|
GXD
|
2
|
Chi phí khác có
liên quan của gói thầu
|
|
|
|
GKXD
|
3
|
Chi phí dự phòng (GDPXD1
+ GDPXD2)
|
|
|
|
GDPXD
|
3.1
|
Chi phí dự phòng
cho khối lượng, công việc phát sinh
|
|
|
|
GDPXD1
|
3.2
|
Chi phí dự phòng
cho yếu tố trượt giá
|
|
|
|
GDPXD2
|
|
TỔNG
CỘNG (1+2+3)
|
|
|
|
GGTXD
|
NGƯỜI
LẬP
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
2. Gói thầu mua sắm thiết bị
Dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định
theo công thức sau:
GGTMSTB
= GMS + GGC + GQLMSTB + GCN + GĐT
+ GVC + GKTB + GDPMS (2.14)
Trong đó:
- GGTMSTB: dự toán gói thầu mua sắm
thiết bị;
- GMS: chi phí mua sắm thiết bị công
trình và thiết bị công nghệ;
- GGC: chi phí gia công, chế tạo thiết
bị cần
gia công, chế tạo (nếu có)
;
- GQLMSTB: chi phí quản lý mua sắm
thiết bị (nếu có)
;
- GCN: chi phí mua bản quyền phần mềm
cho thiết bị (nếu có);
- GĐT: chi phí đào tạo và
chuyển giao
công nghệ (nếu có)
;
- GVC chi phí vận chuyển;
- GKTB: chi phí khác có liên quan của gói thầu
;
- GDPMS: chi phí dự phòng trong dự
toán gói thầu mua sắm thiết bị.
a) Dự toán gói thầu mua sắm thiết bị xác định
trên cơ sở phạm vi công việc phải thực hiện của gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật,
khối lượng thiết bị mua sắm/gia công của gói thầu và giá thiết bị.
Các chi phí khác có liên quan phù hợp với thời
điểm xác định dự toán gói thầu (bảo hiểm, thuế, phí,...).
Phương pháp xác định các nội dung chi phí trong
dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục 1
Phụ lục này.
b) Chi phí dự phòng của dự toán gói thầu mua sắm
thiết bị được xác định cho khối lượng, công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố
trượt giá, được xác định theo công thức sau:
GDPMS
= GDPMS1 + GDPMS2 (2.15)
Trong đó:
- GDPMS1: chi phí dự phòng cho khối
lượng, công việc phát sinh của dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định theo
công thức:
GDPMS1
= (GMS + GGC + GQLMSTB + GCN + GĐT
+ GVC + GKTB) x kps (2.16)
kps là tỷ lệ
dự phòng cho
khối lượng, công việc
phát sinh (kps ≤ 5%).
- GDPMS2: chi phí dự phòng cho yếu
tố trượt giá của dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định như đối với chi
phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán xây dựng công trình theo công thức
(2.10) tại Mục 1 Phụ lục này, trong đó là giá trị dự toán gói thầu
mua sắm thiết
bị chưa bao gồm dự phòng được thực hiện trong khoảng thời gian thứ t.
Thời gian để tính chi phí dự phòng cho yếu tố
trượt giá trong dự toán gói thầu mua sắm thiết bị là thời gian thực hiện gói thầu.
Bảng 2.6. TỔNG HỢP DỰ TOÁN GÓI THẦU MUA SẮM THIẾT BỊ
Dự án: ................................................................................................................................
Gói thầu: ............................................................................................................................
Đơn
vị tính: ...
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí mua sắm
thiết bị
|
|
|
|
GMS
|
1.1
|
Chi phí mua sắm
thiết bị công nghệ
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí mua sắm
thiết bị công trình
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí gia công,
chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo (nếu có)
|
|
|
|
GGC
|
3
|
Chi phí quản lý mua
sắm thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
GQLMSTB
|
4
|
Chi phí mua bản
quyền phần mềm cho thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
GCN
|
5
|
Chi phí đào tạo và
chuyển giao công nghệ (nếu có)
|
|
|
|
GĐT
|
6
|
Chi phí vận chuyển
|
|
|
|
GVC
|
7
|
Chi phí khác có
liên quan (nếu có)
|
|
|
|
GKTB
|
8
|
Chi phí dự phòng (GDPMS1
+ GDPMS2)
|
|
|
|
GDPMS
|
8.1
|
Chi phí dự phòng
cho yếu tố khối lượng, công việc phát sinh
|
|
|
|
GDPMS1
|
8.2
|
Chi phí dự phòng
cho yếu tố trượt giá
|
|
|
|
GDPMS2
|
|
TỔNG
CỘNG (1+2+3+4+5+6+7+8)
|
|
|
|
GGTMSTB
|
NGƯỜI
LẬP
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
3. Gói thầu lắp đặt thiết bị
Dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị được xác định
theo công thức sau:
GGTLĐTB
= GLĐ + GCT + GKLĐ + GDPLĐ (2.17)
Trong đó:
- GGTLĐTB: dự toán gói thầu lắp đặt
thiết bị;
- GLĐ: chi phí lắp đặt, thí nghiệm,
hiệu chỉnh;
- GCT: chi phí chạy thử nghiệm thiết
bị theo yêu cầu kỹ thuật;
- GKLĐ: chi phí khác có liên quan của gói thầu
(nếu có);
- GDPLĐ: chi phí dự phòng của dự toán
gói thầu lắp đặt thiết bị.
a) Dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị được tính
toán và xác định bằng cách lập dự toán trên cơ sở khối lượng các công tác thực hiện
của gói thầu và đơn giá cho công tác lắp đặt thiết bị.
Phương pháp xác định các nội dung chi phí trong
dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị (chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chạy
thử nghiệm thiết bị) được xác định theo hướng dẫn tại mục 2.6, mục 2.7 Mục 1 Phụ
lục này.
b) Chi phí khác có liên quan (nếu có) của dự toán
gói thầu lắp đặt thiết bị.
c) Chi phí dự phòng của dự toán gói thầu lắp đặt
thiết bị được xác định cho khối lượng, công việc phát sinh và cho yếu tố trượt giá.
Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu lắp đặt
thiết bị được xác định theo công thức sau:
GDPLĐ
= GDPLĐ1 + GDPLĐ2 (2.18)
Trong đó:
- GDPLĐ1: chi phí dự phòng cho khối
lượng, công việc phát sinh của dự toán gói thầu lắp đặt
thiết bị được
xác định theo công thức:
GDPLĐ1
= (GLĐ + GCT + GKLĐ) x kps (2.19)
kps là tỷ lệ
dự phòng cho
khối lượng, công việc phát sinh (kps ≤ 5%).
- GDPLĐ2: chi phí dự phòng cho yếu
tố trượt giá của dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị vào công trình được xác định
như đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán xây dựng công trình
theo công thức (2.10) tại Mục 1 Phụ lục này, trong đó là giá trị dự toán gói thầu
lắp đặt thiết
bị chưa
bao gồm dự phòng
được thực hiện trong khoảng thời gian thứ t.
Thời gian đế tính chi phí dự phòng cho yếu tố
trượt giá trong dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị là thời gian thực hiện gói thầu.
Bảng 2.7. TỔNG HỢP DỰ TOÁN GÓI THẦU LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
Dự án: .................................................................................................................................
Gói thầu: .............................................................................................................................
Đơn
vị tính: ...
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ GIÁ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí lắp đặt,
thí nghiệm, hiệu chỉnh
|
|
|
|
GLĐ
|
1.1
|
Chi phí lắp đặt
thiết bị công nghệ
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí lắp đặt
thiết bị công trình
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí chạy thử
nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật
|
|
|
|
GCT
|
3
|
Chi phí liên quan
khác (nếu có)
|
|
|
|
GKLĐ
|
4
|
Chi phí dự phòng (GDPLĐ1
+ GDPLĐ2)
|
|
|
|
GDPLĐ
|
4.1
|
Chi phí dự phòng
cho yếu tố khối lượng, công việc phát sinh
|
|
|
|
GDPLĐ1
|
4.2
|
Chi phí dự phòng
cho yếu tố trượt giá
|
|
|
|
GDPLĐ2
|
|
TỔNG
CỘNG (1+2+3+4)
|
|
|
|
GGTLĐTB
|
NGƯỜI
LẬP
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
4. Gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng
a) Đối với các công việc tư vấn có định mức được
ban hành, dự toán gói thầu tư vấn xây dựng của các công việc này xác định theo định
mức quy định tại Thông tư ban hành định mức xây dựng. Chi phí dự phòng xác định
tối đa không quá 5%.
b) Đối với công việc tư vấn chưa có định mức hoặc
đã có định mức nhưng chưa phù hợp, dự toán gói thầu tư vấn xây dựng xác định bằng
dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục VI Thông tư này.
c) Dự toán gói thầu khảo sát xây dựng theo hướng
dẫn tại Phụ lục V Thông tư này.
d) Dự toán gói thầu thí nghiệm chuyên ngành theo
hướng dẫn tại khoản 1 Mục 2 Phụ lục này.
Mục 3.
TỔNG DỰ TOÁN
Bảng 2.8:
TỔNG DỰ TOÁN
Dự án: ………………………………………………………………………………………………
Địa điểm XD: ………………………………………………………………………………………
Đơn vị
tính: ...
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
GXD
|
1.1
|
Chi phí xây dựng
công trình 1
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí xây dựng
công trình 2
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
GTB
|
2.1
|
Chi phí thiết bị
công trình 1
|
|
|
|
|
2.2
|
Chi phí thiết bị
công trình 2
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
|
GQLDA
|
3.1
|
Chi phí QLDA công
trình 1
|
|
|
|
|
3.2
|
Chi phí QLDA công
trình 2
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
|
|
|
GTV
|
4.1
|
Chi phí tư vấn
trong dự toán xây dựng công trình
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Chi phí tư vấn
trong dự toán xây dựng công trình 1
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Chi phí tư vấn
trong dự toán xây dựng công trình 2
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
4.2
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng khác tính chung cho dự án (chưa tính trong dự toán xây dựng công
trình)
|
|
|
|
|
...
|
……
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
GK
|
5.1
|
Chi phí khác trong
dự toán xây dựng công trình
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Chi phí khác công
trình 1
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Chi phí khác công
trình 2
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
5.2
|
Chi phí khác tính
chung cho cả dự án (chưa tính trong dự toán xây dựng công trình)
|
|
|
|
|
...
|
…..
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
GDP
|
6.1
|
Chi phí dự phòng
của các dự toán xây dựng công trình
|
|
|
|
|
6.2
|
Dự phòng cho các
chi phí tính chung cho dự án
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
(1+2+3+4+5+6)
|
|
|
|
GTDT
|
NGƯỜI
LẬP
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
Ghi chú: Trường hợp tổng dự toán xác định
từ dự toán gói thầu thì căn cứ nội dung khoản mục chi phí trong từng dự toán
gói thầu tương ứng với các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng
được duyệt để tổng hợp.
Mục 4.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH
Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh1
(GSDC) gồm phần dự toán xây dựng công trình không điều chỉnh (GKDC)
và phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh (GDC); được tổng hợp theo Bảng
2.9 Phụ lục này.
Bảng 2.9:
TỔNG HỢP DỰ
TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH
Dự án: ................................................................................................................................
Gói thầu: ............................................................................................................................
Thời điểm điều chỉnh (ngày...tháng...năm...):
…………………………………………………
Đơn vị tính: ...
TT
|
NỘI DUNG
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
I
|
Phần dự toán xây dựng công
trình không điều chỉnh (theo giá trị dự toán đã được phê duyệt)
|
|
|
|
GKDC
|
II
|
Phần dự toán xây
dựng công trình điều chỉnh
|
|
|
|
GDC
|
1
|
Giá trị đã được phê
duyệt (của các công việc phải điều chỉnh)
|
|
|
|
GPD
|
2
|
Giá trị tăng (giảm)
|
|
|
|
GTG
|
2.1
|
Giá trị tăng/giảm
do thay đổi khối
lượng
|
|
|
|
GTGm
|
2.2
|
Giá trị tăng/giảm
do biến động giá
|
|
|
|
GTGi
|
|
TỔNG
CỘNG (I+II)
|
|
|
|
GSDC
|
NGƯỜI
LẬP
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
Phần dự toán xây dựng công trình điều
chỉnh (GDC) xác định bằng giá trị đã được phê duyệt (của các công
việc phải điều chỉnh) cộng (hoặc trừ) giá trị tăng (giảm) theo công thức sau:
GDC
= GPD ± GTG (2.20)
Giá trị tăng (giảm) được xác định cho
yếu tố thay đổi khối lượng và
yếu tố biến động giá:
GTG
= GTGm + GTGi (2.21)
Trong đó:
- GTGm: Giá trị
tăng/giảm do thay đổi khối lượng;
- GTGi: Giá trị
tăng/giảm do biến động giá.
1. Giá trị tăng/giảm
do thay đổi khối lượng
Giá trị tăng/giảm do thay đổi khối
lượng được xác định theo công thức sau:
GTGm
= GTGXDm + GTGTBm + GTCTVm + GTGKm
(2.22)
1.1. Phần chi phí xây dựng tăng/giảm
do thay đổi khối lượng (GTGXDm) được xác
định theo công thức:
|
(2.23)
|
Trong đó:
- Qi: khối lượng công tác
xây dựng thay
đổi (tăng/giảm, bổ sung phát sinh);
- Di: đơn giá xây
dựng chi tiết đầy đủ (đơn giá tại thời điểm điều chỉnh đối với khối
lượng công tác xây dựng tăng, bổ sung phát sinh; đơn giá được phê duyệt đối
với khối lượng công tác xây dựng giảm) tương ứng với khối lượng công tác xây
dựng thay đổi.
1.2. Phần chi phí thiết bị tăng/giảm do
thay đổi khối lượng (GTGTBm) được xác
định theo công thức:
|
(2.24)
|
Trong đó:
- Qj: khối lượng loại thiết
bị thay đổi (tăng, giảm, bổ sung phát sinh);
- Dj: đơn giá thiết bị (đơn
giá tại thời điểm điều chỉnh đối với
khối lượng thiết bị tăng, bổ sung phát sinh; đơn giá được phê duyệt đối với
khối lượng thiết bị giảm) tương ứng với khối lượng thiết bị thay đổi.
1.3. Phần chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng tăng/giảm (GTGTVm) (nếu có) và phần chi
phí khác tăng/giảm (GTGKm) (nếu có) do thay đổi khối
lượng được xác định như mục 4, 5 Mục 1 Phụ lục này. Trong đó, khối lượng cần
tính toán xác định là phần khối lượng thay đổi (tăng, giảm, bổ sung phát sinh).
2. Giá trị tăng/giảm
do biến động giá
Giá trị tăng/giảm do biến động giá
được xác định theo công thức sau:
GTGi = GTGXDi + GTGTBi
(2.25)
Trong đó:
- GTGXDi: phần chi
phí xây dựng tăng/giảm;
- GTGTBi: phần
chi phí thiết bị tăng/giảm.
2.1. Xác định phần chi phí xây dựng
tăng/giảm (GTGXDi)
2.1.1.
Phương pháp bù trừ trực tiếp
a) Xác định chi phí vật liệu tăng/giảm
(VL)
Phần chi phí vật liệu tăng/giảm (VL)
được xác định bằng tổng chi phí tăng/giảm của từng loại vật liệu thứ j (VLj)
theo công thức sau:
|
(2.26)
|
Chi phí tăng/giảm loại vật liệu thứ j
được xác định theo công thức sau:
|
(2.27)
|
Trong đó:
- QjiVL: lượng
hao phí vật liệu thứ j của công tác xây dựng thứ i trong khối lượng xây dựng
cần điều chỉnh (i=1÷n);
- CLjVL: giá trị
chênh lệch giá của loại vật liệu thứ j tại thời điểm điều chỉnh so với giá vật
liệu xây dựng trong dự toán được duyệt.
Giá vật liệu xây dựng tại thời điểm điều
chỉnh được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương
phù hợp với thời điểm điều chỉnh và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây
dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá của địa
phương không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và
các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa
phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức
giá phù hợp giữa các báo
giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (không áp dụng đối
với các loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy
nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình
về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của
vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn,
chất lượng tương tự đã được sử dụng ở công trình khác.
b) Xác định chi phí nhân công
tăng/giảm (NC)
Chi phí nhân công tăng/giảm được xác
định theo công thức sau:
|
(2.28)
|
Trong đó:
- QiNC: lượng
hao phí nhân công của công tác thứ i trong khối lượng xây dựng cần điều chỉnh
(i=1÷n);
- CLiNC: giá trị
chênh lệch đơn giá nhân công của công tác thứ i tại thời điểm điều chỉnh so với
đơn giá nhân công trong dự toán được duyệt (i=1÷n).
Đơn giá nhân công tại thời điểm điều
chỉnh được
xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với quy định
hiện hành.
c) Xác định chi phí máy thi công
tăng/giảm (MTC)
Chi phí máy thi công tăng/giảm (MTC)
được xác định bằng tổng chi phí tăng/giảm của từng loại máy thi công thứ j (MTCj)
theo công thức sau:
|
(2.29)
|
Chi phí tăng/giảm của máy thi công thứ
j được xác định theo công thức sau:
|
(2.30)
|
Trong đó:
- QjiMTC: lượng
hao phí máy thi công thứ j của công tác xây dựng thứ i trong khối lượng xây
dựng cần điều chỉnh (i=1÷n);
- CLjMTC: giá
trị chênh lệch giá ca máy thi công thứ j tại thời điểm điều chỉnh so với giá ca
máy thi công trong dự toán được duyệt (i=1÷n).
Giá ca máy thi công tại thời điểm điều
chỉnh được
xác định theo hướng dẫn của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với quy định hiện hành.
Phần chi phí xây dựng tăng/giảm được tổng hợp theo Bảng
2.10 Phụ lục này.
2.1.2. Phương pháp theo chỉ số giá xây
dựng
2.1.2.1. Trường hợp sử dụng chỉ số giá phần xây
dựng
Chi phí xây dựng tăng/giảm (GTGXDi)
được xác định theo công thức sau:
|
(2.31)
|
Trong đó:
- GXD: chi phí xây dựng trong dự toán
được duyệt của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- IXD: chỉ số giá phần xây dựng tại
thời điểm điều chỉnh;
- : chỉ số giá phần xây dựng tại thời điểm lập dự
toán GXD.
Chỉ số giá phần xây dựng công trình được xác định
theo quy định hiện hành.
2.1.2.2. Trường hợp sử dụng chỉ số giá xây dựng
theo các yếu tố chi phí (chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân
công xây dựng công trình, chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình)
a) Xác định chi phí vật liệu tăng/giảm (VL)
Chi phí vật liệu tăng/giảm được xác định theo
công thức sau:
|
(2.32)
|
Trong đó:
- GVL: chi phí vật liệu trong dự toán
được duyệt của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- PVL: tỷ trọng chi phí vật liệu xây
dựng công trình cần điều chỉnh trên chi phí vật liệu trong dự toán được duyệt;
- IVL: chỉ số giá vật liệu xây dựng
công trình tại thời điểm điều chỉnh;
- : chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình tại
thời điểm lập dự toán GVL.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình được xác
định theo quy định hiện hành.
b) Xác định chi phí nhân công tăng/giảm (NC)
Chi phí nhân công tăng/giảm được xác định theo
công thức sau:
|
(2.33)
|
Trong đó:
- GNC: chi phí nhân công trong dự toán
được duyệt của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- INC: chỉ số giá nhân công xây dựng
công trình tại thời điểm điều chỉnh;
- : chỉ số giá nhân công xây dựng công trình tại
thời điểm lập dự toán GNC.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình được
xác định theo quy định hiện hành.
c) Xác định chi phí máy thi công tăng/giảm (MTC)
Chi phí máy thi công tăng/giảm được xác định theo
công thức sau:
|
(2.34)
|
Trong đó:
- GMTC: chi phí máy thi công trong
dự toán được duyệt của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- IMTC: chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình tại thời điểm điều chỉnh;
- : chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình
tại thời điểm lập dự toán GMTC.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình được
xác định theo quy định hiện hành.
Phần chi phí xây dựng tăng/giảm được tổng hợp
như Bảng 2.10 Phụ lục này.
2.1.3. Phương pháp kết hợp
Tùy theo các điều kiện cụ thể của từng công trình
có thể sử dụng kết hợp các phương pháp trên để xác định chi phí xây dựng tăng/giảm
cho phù hợp.
Bảng 2.10. TỔNG HỢP DỰ TOÁN PHẦN CHI PHÍ XÂY DỰNG TĂNG/GIẢM DO BIẾN
ĐỘNG GIÁ
Dự án: ..................................................................................................................................
Công trình: ...........................................................................................................................
Thời điểm điều chỉnh (ngày...tháng...năm...):
......................................................................
Đơn
vị tính: …
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
VL
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
NC
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy và
thiết bị thi công
|
MTC
|
|
M
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL + NC
+ MTC
|
|
T
|
II
|
CHI PHÍ GIÁN TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí chung
|
T x Tỷ
lệ
|
|
C
|
2
|
Chi phí một số công
việc không xác định được khối lượng từ thiết kế
|
T x Tỷ
lệ
|
|
TT
|
|
Chi phí gián tiếp
|
C + TT
|
|
GT
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ
TÍNH TRƯỚC
|
(T + GT)
x Tỷ lệ
|
|
TL
|
|
Chi phí xây dựng
trước thuế
|
(T + GT
+ TL)
|
|
G
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
|
G x TGTGT
|
|
GTGT
|
|
Chi phí xây dựng
sau thuế
|
G + GTGT
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
2.2. Xác định phần chi
phí thiết bị tăng/giảm
Chi phí thiết bị tăng/giảm được xác định bằng
tổng của các chi phí mua sắm thiết bị tăng/giảm , chi phí lắp đặt thiết bị tăng/giảm, chi
phí thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị tăng/giảm và các chi phí khác có liên quan.
2.2.1. Chi phí mua sắm thiết bị tăng/giảm
Chi phí mua sắm thiết bị tăng/giảm được xác định
theo công thức sau:
|
(2.35)
|
Trong đó:
- : chi phí thiết bị trong dự toán được duyệt;
- : chi phí thiết bị tại thời điểm cần điều chỉnh.
2.2.2. Chi phí lắp đặt thiết bị tăng/giảm và chi
phí thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị tăng/giảm được xác định như chi phí xây dựng
tăng/giảm.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Chi phí xây dựng được xác định cho công
trình, hạng mục công trình của dự án; công trình, hạng mục công trình xây dựng
tạm, phụ trợ phục vụ thi công.
Chi phí trực tiếp trong chi phí xây dựng gồm
chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do Chủ đầu tư cấp), chi phí nhân công, chi phí
máy và thiết bị thi công. Chi phí trực tiếp được xác định như sau:
1. Xác định theo khối lượng và đơn giá
xây dựng chi tiết không đầy đủ
1.1. Khối lượng các công tác xây dựng được
xác định từ hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế
FEED, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật, nhiệm vụ công việc phải thực hiện
của dự án, công trình, hạng mục công trình.
1.2. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công.
Chủ đầu tư căn cứ vào đặc điểm, tính chất và điều kiện cụ thể của từng công
trình, gói thầu để quyết định việc sử dụng đơn giá xây dựng chi tiết không đầy
đủ để xác định chi phí xây dựng.
Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ của
công tác thuộc công trình được vận dụng theo đơn giá xây dựng chi tiết trong
đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố; hoặc xác định
theo hướng dẫn tại mục I Phụ lục IV Thông tư này.
2. Xác định theo khối lượng và giá xây
dựng tổng hợp không đầy đủ
2.1. Khối lượng nhóm, loại
công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình được xác định
từ hồ sơ
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế FEED, các chỉ dẫn
kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình,
hạng mục công trình.
2.2. Giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ được
lập tương ứng với danh mục và nội dung của khối lượng nhóm, loại công tác xây
dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình. Chủ đầu tư căn cứ vào đặc điểm,
tính chất và điều kiện cụ thể của từng công trình, gói thầu để quyết định việc
sử dụng giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ để xác định chi phí xây dựng.
Giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ được vận
dụng theo giá xây dựng tổng hợp do cơ quan có thẩm quyền công bố (nếu có); hoặc
xác định theo hướng dẫn tại mục II Phụ lục IV Thông tư này.
1. Chi phí chung
1.1. Nội dung chi phí chung, gồm:
a) Chi phí quản lý chung của doanh nghiệp là
chi phí quản lý của doanh nghiệp được phân bổ cho công trình, gồm các chi phí:
lương cho ban điều hành; lương cho người lao động; chi trả trợ cấp mất việc;
chi phí phúc lợi; chi phí bảo trì văn phòng và các phương tiện; chi phí tiện
ích văn phòng; chi phí thông tin liên lạc và đi lại; chi phí sử dụng tiện ích
điện, nước; chi phí nghiên cứu và phát triển; chi phí quảng cáo; chi phí xã
hội; chi phí tặng, biếu, từ thiện; chi phí thuê đất, văn phòng và chỗ ở; chi
phí khấu hao; khấu hao chi phí nghiên cứu thử nghiệm; khấu hao chi phí phát
triển; thuế, lệ phí, phí theo quy định; bảo hiểm tổn thất; chi phí bảo đảm hợp
đồng; một số chi phí phục vụ cho quản lý khác của doanh nghiệp.
b) Chi phí điều hành sản xuất tại công trường
là toàn bộ chi phí cho bộ máy quản lý của doanh nghiệp tại công trường, gồm các
chi phí: chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công trường,
chi phí quản lý lao động; chi phí điện nước tại công trường; chi phí đảm bảo an
toàn, vệ sinh lao động1; chi phí kiểm định an toàn đối với máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật về an toàn,
vệ sinh lao động; lương và phụ cấp cho cán bộ, nhân viên tại văn phòng hiện
trường;...
c) Chi phí người sử dụng lao động phải nộp
cho người lao động theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp, bảo hiểm khác…).
1.2. Xác định chi phí chung
1.2.1. Chi phí chung theo chi phí trực tiếp
Chi phí chung được xác định bằng định mức tỷ
lệ phần trăm (%) nhân với
chi phí trực tiếp
trong dự toán xây dựng. Định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí chung được xác
định theo chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được
duyệt hướng dẫn tại Bảng 3.1 Phụ lục này.
Bảng 3.1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG TÍNH TRÊN CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Đơn vị tính: %
TT
|
Loại
công trình2 thuộc
dự án
|
Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự
án được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
≤ 50
|
≤ 100
|
≤ 300
|
≤ 500
|
≤ 750
|
≤1000
|
>1000
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9]
|
[10]
|
1
|
Công trình dân dụng
|
7,3
|
7,1
|
6,7
|
6,5
|
6,2
|
6,1
|
6,0
|
5,8
|
|
Riêng công trình tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử, văn hóa
|
11,6
|
11,1
|
10,3
|
10,1
|
9,9
|
9,8
|
9,6
|
9,4
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
6,2
|
6,0
|
5,6
|
5,3
|
5,1
|
5,0
|
4,9
|
4,6
|
|
Riêng công trình xây dựng đường hầm thủy
điện, hầm lò
|
7,3
|
7,2
|
7,1
|
6,9
|
6,7
|
6,6
|
6,5
|
6,4
|
3
|
Công trình giao thông
|
6,2
|
6,0
|
5,6
|
5,3
|
5,1
|
5,0
|
4,9
|
4,6
|
|
Riêng công trình hầm giao thông
|
7,3
|
7,2
|
7,1
|
6,9
|
6,7
|
6,6
|
6,5
|
6,4
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
6,1
|
5,9
|
5,5
|
5,3
|
5,1
|
5,0
|
4,8
|
4,6
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
5,5
|
5,3
|
5,0
|
4,8
|
4,5
|
4,4
|
4,3
|
4,0
|
a) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có nhiều
loại công trình thì định mức tỷ lệ (%) chi phí chung trong dự toán xây dựng
được xác định theo loại công trình tương ứng với chi phí xây dựng trước thuế
trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt.
b) Đối với dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật thì định mức tỷ lệ chi phí chung trong chi phí xây dựng được xác
định theo quy định tại cột [3] Bảng 3.1 tương ứng với loại công trình.
c) Khi xác định tổng mức đầu tư của dự án
theo phương pháp từ khối lượng tính theo thiết kế cơ sở, thì chi phí xây dựng
trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt tại Bảng 3.1 là chi phí
xây dựng trước thuế được xác định hoặc ước tính trong sơ bộ/dự kiến tổng mức
đầu tư được duyệt; hoặc là giá trị sơ bộ/dự kiến tổng mức đầu tư trước thuế
(đối với trường hợp không xác định được cụ thể chi phí xây dựng).
d) Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng công
trình phải tự tổ chức khai thác và sản xuất các loại vật liệu đất, đá, cát sỏi
để phục vụ thi công xây dựng công trình thì chi phí chung trong dự toán xác
định giá vật liệu bằng tỷ lệ 2,5% trên chi phí nhân công và chi phí máy thi
công.
1.2.2. Xác định chi phí chung theo chi phí
nhân công
Chi phí chung được xác định bằng định mức tỷ
lệ phần trăm (%) trên chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của chi phí xây
dựng, lắp đặt của công trình theo hướng dẫn tại Bảng 3.2 Phụ lục này.
Bảng 3.2: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG TÍNH TRÊN CHI PHÍ NHÂN CÔNG
Đơn
vị tính: %
TT
|
Nội dung
|
Chi phí nhân công
trong chi phí trực tiếp của dự toán xây dựng, lắp đặt của công trình (tỷ
đồng)
|
≤ 15
|
≤ 50
|
≤ 100
|
≤ 100
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Duy tu sửa chữa đường bộ, đường sắt, hệ
thống báo hiệu hàng hải
|
66
|
63
|
60
|
56
|
2
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn thực hiện hoàn toàn bằng thủ công
|
51
|
48
|
45
|
42
|
3
|
Lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công
trình xây dựng; xây lắp đường dây tải điện và trạm biến áp; thí nghiệm hiệu
chỉnh điện đường dây và trạm biến áp; thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết
cấu xây dựng
|
65
|
62
|
59
|
55
|
1.2.3. Đối với các công trình xây dựng tại
vùng núi, biên giới, trên biển và hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung quy
định tại Bảng 3.1 và Bảng 3.2 được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 tùy điều
kiện cụ thể của công trình.
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) nhân với
chi phí
trực tiếp. Định mức tỷ lệ phần trăm
(%) chi phí nhà tạm
để ở và điều hành thi công được xác định theo chi phí xây dựng trước thuế trong
tổng mức đầu tư được duyệt hướng dẫn tại Bảng 3.3 Phụ lục này.
Bảng 3.3: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NHÀ TẠM ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
Đơn
vị tính: %
STT
|
Loại
công trình
|
Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự
án được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
≤ 100
|
≤ 500
|
≤ 1000
|
>1000
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
1
|
Công trình xây dựng theo tuyến
|
2,2
|
2,0
|
1,9
|
1,8
|
1,7
|
2
|
Công trình xây dựng còn lại
|
1,1
|
1,0
|
0,95
|
0,9
|
0,85
|
Đối với các trường
hợp đặc biệt khác (như công trình có quy mô lớn, phức tạp, các công trình trên
biển, ngoài hải đảo, các công trình sử dụng vốn ODA lựa chọn nhà thầu theo hình
thức đấu thầu quốc tế) nếu khoản mục chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều
hành thi công tính theo tỷ lệ phần trăm (%) Bảng 3.3 không phù hợp thì chủ đầu
tư căn cứ điều kiện thực tế tổ chức xây dựng phương án nhà tạm để ở và điều
hành thi công, lập và phê duyệt dự toán chi phí này.
Dự toán chi phí nhà
tạm để ở và điều hành thi công lập theo thiết kế xây dựng được xác định như chi
phí xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục III Thông tư này (không tính chi phí
nhà tạm để ở và điều hành thi công). Định mức tỷ lệ chi phí chung, chi phí một
số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế, thu nhập chịu thuế
tính trước áp dụng theo công trình dân dụng.
3. Chi phí một số công việc không xác
định được khối lượng từ thiết kế
3.1. Nội dung chi phí một số công việc không
xác định được từ thiết kế:
Chi phí một số công việc không xác định được
từ thiết kế gồm: chi phí an toàn lao động3; chi phí thí nghiệm vật
liệu của nhà thầu; chi phí di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công
trường; chi phí bơm nước, vét bùn không thường xuyên.
3.2. Chi phí một số công việc không xác định
được khối lượng từ thiết kế được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi
phí trực tiếp trong dự toán xây dựng. Định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí một
số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế được quy định tại Bảng
3.4 Phụ lục này.
Bảng 3.4. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ MỘT SỐ CÔNG VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC KHỐI
LƯỢNG TỪ THIẾT KẾ
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI
CÔNG TRÌNH
|
TỶ LỆ
(%)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
Công trình dân dụng
|
2,5
|
2
|
Công trình công
nghiệp
|
2,0
|
|
Riêng công tác xây
dựng trong đường hầm thủy điện, hầm lò
|
6,5
|
3
|
Công trình giao
thông
|
2,0
|
|
Riêng công tác xây
dựng trong đường hầm giao thông
|
6,5
|
4
|
Công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
2,0
|
|
Riêng công tác xây
dựng trong đường hầm
|
6,5
|
5
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật
|
2,0
|
a) Đối với công trình có chi phí trực tiếp
trong dự toán xây dựng dưới 45 (tỷ đồng), thì định mức chi phí một số công việc
không xác định được khối lượng từ thiết kế quy định tại Bảng 3.4 nêu trên chưa
bao gồm chi phí xây dựng phòng thí nghiệm tại hiện trường.
b) Riêng chi phí một số công việc thuộc chi
phí gián tiếp của các công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm thủy điện,
hầm lò đã bao gồm chi phí vận hành, chi phí sửa chữa thường xuyên hệ thống cấp
nước, thoát nước, cấp gió (nhưng không bao gồm chi phí vận hành, chi phí sửa
chữa thường xuyên hệ thống cấp gió cục bộ của các công tác thi công trong mỏ
than hầm lò), cấp điện phục vụ thi công trong hầm và không bao gồm chi phí đầu
tư ban đầu cho hệ thống thông gió, chiếu sáng, hệ thống điện, cấp thoát nước,
giao thông phục vụ thi công trong hầm.
c) Đối với công trình xây dựng thủy điện,
thủy lợi thì định mức tỷ lệ trên không bao gồm các chi phí:
- Chi phí đầu tư ban đầu hệ thống nước kỹ
thuật để thi công công trình;
- Chi phí đầu tư ban đầu cho công tác bơm
nước, vét bùn, bơm thoát nước hố móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ, hệ
thống điện phục vụ thi công;
- Chi phí bơm thoát nước hố móng ngay sau khi
ngăn sông, chống lũ;
- Chi phí thí nghiệm tăng thêm của thí nghiệm
thi công bê tông đầm lăn (RCC).
d) Trường hợp cần thiết bổ sung các chi phí
chưa được tính tại điểm a, b, c mục 3.2 trên đây, thì các chi phí này được tính
vào chi phí khác của tổng mức đầu tư xây dựng.
4. Xác định tỷ lệ chi phí gián tiếp
đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng, an ninh
Tùy theo loại công trình tương ứng để áp dụng
quy định tại Bảng 3.1, Bảng 3.2, Bảng 3.3, Bảng 3.4 Phụ lục này cho phù hợp.
Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng
tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp trong dự toán
chi phí xây dựng.
Bảng 3.5: ĐỊNH MỨC THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI
CÔNG TRÌNH
|
THU NHẬP
CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
1
|
Công trình dân dụng
|
5,5
|
2
|
Công trình công
nghiệp
|
6,0
|
3
|
Công trình giao
thông
|
6,0
|
4
|
Công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
5,5
|
5
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật
|
5,5
|
6
|
Dự toán lắp đặt
thiết bị công nghệ trong các công trình xây dựng; xây dựng và lắp đặt đường
dây tải điện và trạm biến áp; thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm
biến áp; thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng
|
6,0
|
Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng công
trình phải tự tổ chức khai thác và sản xuất các loại vật liệu đất, đá, cát sỏi
để phục vụ thi công xây dựng công trình thì thu nhập chịu thuế tính trước tính
trong dự toán xác định giá vật liệu bằng tỷ lệ 3% trên chi phí trực tiếp và chi
phí gián tiếp.
Đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây
dựng phục vụ quốc phòng, an ninh thì tùy theo loại công trình tương ứng để áp
dụng quy định Bảng 3.5 Phụ lục này cho phù hợp.
1. Chi phí xây dựng
tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ, giá xây dựng
tổng hợp không đầy đủ được tổng hợp theo Bảng 3.6 dưới đây.
Bảng 3.6. TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
Dự án: …..…………………………………………………………………………………………
Công trình: ..………………………………………………………………………………………
Đơn
vị tính: ...
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy và
thiết bị thi công
|
|
|
M
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL + NC
+ M
|
|
T
|
II
|
CHI PHÍ GIÁN TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí chung
|
T x Tỷ
lệ
(NC x Tỷ
lệ)
|
|
C
|
2
|
Chi phí nhà tạm để
ở và điều hành thi công
|
T x Tỷ
lệ
|
|
LT
|
3
|
Chi phí một số công
việc không xác định được khối lượng từ thiết kế
|
T x Tỷ
lệ
|
|
TT
|
|
Chi phí gián tiếp
|
C + LT +
TT
|
|
GT
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ
TÍNH TRƯỚC
|
(T + GT)
x Tỷ lệ
|
|
TL
|
|
Chi phí xây dựng
trước thuế
|
(T + GT
+ TL)
|
|
G
|
V
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
|
G x TGTGT-XD
|
|
GTGT
|
|
Chi phí xây dựng
sau thuế
|
G + GTGT
|
|
GXD
|
NGƯỜI
LẬP
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
Trong đó:
a) Chi phí trực tiếp:
- Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy
và thiết bị thi công được xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp
không đầy đủ:
+ Qj là khối lượng nhóm, loại
công tác, đơn vị kết cấu
, bộ phận thứ j của công trình;
+ Djvl, Djnc,
Djm: chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi
công trong giá xây dựng tổng hợp của nhóm, loại công tác
xây dựng, đơn vị kết cấu
, bộ phận thứ j của công trình.
- Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy
và thiết bị thi công được xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết
không đầy đủ của công trình:
+ Qj là khối lượng công tác xây
dựng thứ j;
+ Djvl, Djnc,
Djm: chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi
công trong đơn giá xây dựng chi tiết của công trình đối với công tác xây dựng
thứ j.
- Chi phí vật liệu (Djvl),
chi phí nhân công (Djnc), chi phí máy và thiết bị thi
công (Djm) trong đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
của công trình và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ được xác định trên cơ sở
đơn giá xây dựng công trình do địa phương công bố; hoặc tính toán và xác định
theo phương pháp hướng dẫn tại Phụ lục IV Thông tư này.
- CLVL, CLNC, CLM:
Chênh lệch chi phí vật liệu (nếu có), chi phí nhân công (nếu có), chi phí máy
và thiết bị thi công (nếu có) so với mặt bằng giá tại thời điểm công bố đơn giá
xây dựng công trình (trường hợp Djvl, Djnc,
Djm vận dụng đơn giá xây dựng giá trị do địa phương công
bố).
+ Knc: hệ số nhân công làm đêm
(nếu có) và được xác định như sau:
Knc = 1 + tỷ lệ khối lượng công
việc phải làm đêm x 30% (đơn giá nhân công của công việc làm việc vào ban đêm).
- Km: hệ số máy thi công làm đêm
(nếu có) và được xác định như sau:
Km
= 1 + g x (Knc - 1)
Trong đó: g là tỷ lệ tiền lương bình quân
trong giá ca máy.
Khối lượng công việc phải làm đêm được xác
định theo yêu cầu tiến độ thi công xây dựng của công trình và được chủ đầu tư
thống nhất.
b) Chi phí gián tiếp: Định mức tỷ lệ
chi phí gián tiếp được quy định tại Bảng 3.1, Bảng 3.2, Bảng 3.3 và Bảng 3.4 Phụ
lục này;
+ C: chi phí chung;
+ LT: chi phí nhà tạm để ở và điều
hành thi công;
+ TT: chi phí một số công việc không
xác định được khối lượng từ thiết kế;
c) TL: thu nhập chịu thuế tính trước
xác định theo Bảng 3.5 Phụ lục này.
d) G: chi phí xây dựng công trình,
hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác trước thuế;
e) TGTGT: mức thuế
suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng;
2. Chi phí xây dựng tính theo khối
lượng và đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ, giá xây dựng tổng hợp đầy đủ được
tổng hợp theo Bảng 3.7 dưới đây.
Bảng 3.7:
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỤNG
Dự án: ……………………………………………………………………………………………..
Công trình: ………………………………………………………………………………………..
Đơn vị tính: …
STT
|
KHOẢN MỤC
CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
1
|
Chi phí xây dựng
trước thuế
|
|
|
G
|
2
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
G X TGTGT
|
|
GTGT
|
3
|
Chi phí xây dựng
sau thuế
|
G + GTGT
|
|
GXD
|
NGƯỜI
LẬP
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành
nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
Trong đó:
a) Trường hợp chi phí xây dựng được
xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ:
+ Qi là khối lượng nhóm,
loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình (i=1÷n);
+ Di là giá xây dựng tổng hợp đầy đủ
(bao gồm chi phí trực tiếp về
vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính
trước) để thực hiện nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i
của công trình.
b) Trường hợp chi phí
xây dựng được xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ:
+ Qi là khối lượng công tác
xây dựng thứ i của công trình (i=1÷n);
+ Dj là đơn giá xây dựng
chi tiết đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi
công, chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện công tác
xây dựng thứ i của công trình;
c) G: chi phí xây dựng công trình
trước thuế;
d) TGTGT: mức thuế
suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng;
đ) GXD: chi phí xây dựng
công trình sau thuế.
3. Trên cơ sở mức độ tổng hợp hoặc chi
tiết của các khối lượng công tác xây dựng xác định theo khoản 1, khoản 2 mục I Phụ
lục này có thể kết hợp sử dụng đơn giá xây dựng chi tiết của công trình và giá
xây dựng tổng hợp để xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công
trình.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Đơn giá xây dựng chi tiết của công
trình gồm đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ và đơn giá xây dựng
chi tiết đầy đủ.
Đơn giá xây dựng chi tiết của công
trình được xác định trên cơ sở đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh công bố; hoặc được xác định trên cơ sở giá thị trường; hoặc theo giá
tương tự ở các công trình đã thực
hiện; hoặc xác định trên cơ sở định mức xây dựng và giá các yếu tố chi phí.
Đơn giá xây dựng chi tiết xác định
trên cơ sở định mức xây dựng và giá các yếu tố chi phí như sau:
1.1. Cơ sở xác định
đơn giá xây dựng chi tiết
- Định mức xây dựng tương ứng với công
tác cần xây dựng đơn giá;
- Giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng) đến hiện trường công trình;
- Giá nhân công xây dựng của công
trình;
- Giá ca máy và thiết bị thi công của
công trình (hoặc giá thuê máy và thiết bị thi công).
1.2. Xác định các
thành phần chi phí trong đơn giá xây dựng chi tiết
không đầy đủ
1.2.1. Xác định chi phí vật liệu (VL)
|
(4.1)
|
Trong đó:
- Vi: lượng hao phí vật liệu chủ
yếu thứ i (i=1÷n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng trong định
mức dự toán;
- Givl: giá của một đơn
vị vật liệu thứ i (i=1÷n) được xác định đảm bảo nguyên tắc:
+ Phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng
vật liệu, yêu cầu sử dụng vật liệu của công trình, dự án;
+ Phù hợp với nhu cầu, kế hoạch
dự kiến
sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp; thời điểm lập,
mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và được tính đến hiện
trường công trình theo hướng dẫn tại mục 1.2.1.2 Phụ lục này.
- KVL: hệ số tính chi phí vật liệu
khác (nếu
có)
so với tổng chi phí vật liệu chủ yếu xác định trong định mức dự toán.
a) Đối với các loại vật liệu có tại thị
trường trong nước:
Giá vật liệu được xác định theo công bố giá
vật liệu của địa phương. Trường hợp giá vật liệu trong công bố giá vật liệu của
địa phương không đảm bảo nguyên tắc trên hoặc vật liệu chưa có trong công bố
giá thì giá vật liệu được xác định trên cơ sở: Lựa chọn mức giá phù hợp giữa
các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (không áp dụng
đối với các loại vật liệu lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất
trên thị trường Việt Nam) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công
trình về tiến độ dự kiến, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật
của vật liệu; hoặc tham khảo giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất
lượng tương tự đã được sử dụng ở công trình khác.
b) Đối với các loại vật liệu phải nhập khẩu
Giá các loại vật liệu phải nhập khẩu (theo
yêu cầu của dự án được phê duyệt; hoặc theo quy định của nhà tài trợ đối với
các dự án sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi) được xác định trên cơ sở lựa
chọn mức giá thấp nhất trong số các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng
vật liệu xây dựng bảo đảm đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về
tiến độ dự kiến, khối lượng cung cấp, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng, xuất
xứ hàng hóa và mặt bằng giá khu vực (không áp dụng đối với các loại vật liệu
lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường quốc tế).
Giá vật liệu được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm xác định
giá xây dựng.
Giá vật liệu đến hiện trường công trình được
xác định theo công thức:
Gvl
= Gng + Cv/c + Cbx + Cvcnb + Chh
(4.2)
Trong đó:
- Gng: giá vật liệu tại nguồn cung
cấp;
- Cv/c: chi phí vận chuyển đến
hiện trường công trình (bao gồm cả chi phí trung chuyển, nếu có);
- Cbx: chi phí bốc xếp (bao gồm cả
chi phí bốc lên, xếp xuống) (nếu có);
- Cvcnb: chi phí vận chuyển nội bộ
trong công trình (nếu có);
- Chh: chi phí hao hụt bảo quản
tại hiện trường công trình (nếu có).
Bảng tính giá vật liệu đến hiện trường công
trình được tổng hợp theo hướng dẫn tại Bảng 4.1 dưới đây. Trong đó, chi phí vận
chuyển đến công trình xác định trên cơ sở phương án vận chuyển (cự ly, cước,
cấp đường vận chuyển, loại, tải trọng phương tiện vận chuyển) phù hợp với tiến
độ thi công xây dựng, và cước vận chuyển, định mức vận chuyển, giá dịch vụ vận
chuyển.
Bảng 4.1: BẢNG TÍNH GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG CÔNG TRÌNH
Dự án: ………..…………………………………………………………………………………
Công trình:
……………………………………………………………………………………….
TT
|
Loại vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Giá vật liệu đến
công trình
|
Chi phí vận chuyển
nội bộ công trình (nếu có)
|
Chi phí hao hụt bảo
quản tại hiện trường công trình (nếu có)
|
Giá vật liệu đến
hiện trường công trình
|
Giá tại nguồn
|
Chi phí vận chuyển
đến công trình (nếu có)
|
Chi phí bốc xếp
(nếu có)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9] = [4]+[5]+[6]
+[7]+[8]
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2. Xác định chi
phí nhân công (NC)
Chi phí nhân công được xác định theo công
thức:
|
(4.3)
|
Trong đó:
- Ni: lượng hao phí lao động tính
bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc của loại nhân công thứ i (i=1÷n) cho một
đơn vị khối lượng công tác xây dựng xác định theo định mức dự toán;
- Ginc: đơn giá nhân công
của loại nhân công thứ i (i=1÷n) được xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
1.2.3. Xác định chi
phí máy thi công (MTC)
Chi phí máy thi công được xác định bằng công
thức sau:
|
(4.4)
|
Trong đó:
- Mj: lượng hao phí ca máy của
loại máy, thiết bị thi công chính thứ j (j=1÷m) tính cho một đơn vị khối lượng
công tác xây dựng xác định theo định mức dự toán;
- Gjmtc: giá ca máy của
loại máy, thiết bị thi công chính thứ j (j=1÷m) theo bảng giá ca máy và thiết
bị thi công của công trình xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
- Kmtc: hệ số tính chi phí máy
khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị thi công chủ yếu xác định trong
định mức dự toán.
Tổng hợp đơn giá xây dựng chi tiết không đầy
đủ của công trình theo hướng dẫn tại Bảng 4.2 dưới đây.
Bảng 4.2: TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT KHÔNG ĐẦY ĐỦ
Dự án: ………………………………………………………………………………………………
Công trình:
…………………………………………………………………………………………
Đơn
vị tính: ...
TÊN CÔNG TÁC
|
MÃ HIỆU ĐƠN GIÁ
|
MÃ HIỆU VL, NC, M
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
KHỐI LƯỢNG
|
ĐƠN GIÁ
|
THÀNH TIỀN
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
Công tác
xây dựng thứ 1
|
DG.1
|
|
Chi phí VL
|
VL
|
|
|
|
V.1
|
|
|
|
|
|
V.2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Chi phí NC
|
NC
|
|
|
|
NC.1
|
|
công
|
|
|
|
NC.2
|
|
công
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Chi phí MTC
|
MTC
|
|
|
|
M.1
|
|
ca
|
|
|
|
M.2
|
|
ca
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
DG.2
|
…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với các đơn giá
xác định trên cơ sở định mức dự toán xây dựng trong hệ thống định mức xây dựng
do cơ quan có thẩm quyền ban hành, thì mã hiệu đơn giá được thể hiện phải đảm
bảo đồng bộ, thống nhất với mã hiệu định mức trong hệ thống định mức xây dựng
được ban hành.
1.3. Xác định đơn giá xây dựng chi tiết
đầy đủ của công trình
Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ bao gồm chi
phí trực tiếp, các chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước. Các chi
phí trong đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ được xác định như sau:
a) Chi phí trực tiếp gồm chi phí vật liệu,
chi phí nhân công và chi phí máy thi công được xác định theo hướng dẫn tại mục
1.2 Phụ lục này.
b) Chi phí gián tiếp được xác định theo hướng
dẫn tại mục II Phụ lục III Thông tư này.
c) Thu nhập chịu thuế tính trước được xác
định theo hướng dẫn tại mục III Phụ lục III Thông tư này.
Giá xây dựng tổng hợp của công trình bao gồm
giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ.
Giá xây dựng tổng hợp của công trình được xác
định trên cơ sở giá xây dựng tổng hợp do cơ quan có thẩm quyền công bố (nếu
có); hoặc xác định theo giá thị trường; hoặc giá tương tự ở các công trình đã
thực hiện; hoặc tổng hợp từ các đơn giá xây dựng chi tiết cho một đơn vị tính
của nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình.
Giá xây dựng tổng hợp của công trình được
tổng hợp từ các đơn giá xây dựng chi tiết cho một đơn vị tính của nhóm, loại
công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình thực hiện theo hướng dẫn
sau:
2.1. Cơ sở xác định giá xây dựng tổng
hợp
- Danh mục nhóm, loại công tác xây dựng, đơn
vị kết cấu, bộ phận công trình.
- Khối lượng công tác xây dựng cấu thành
nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình.
- Đơn giá xây dựng chi tiết cho một đơn vị
tính
tương ứng với nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình;
2.2. Xác định các thành phần chi phí
trong giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
Các thành phần chi phí trong giá xây dựng
tổng hợp không đầy đủ được xác định bằng công thức sau:
|
(4.5)
|
Trong đó:
+ VL, NC, MTC: chi phí vật liệu, chi phí nhân
công, chi phí máy thi công trong giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
+ VLi: chi phí vật liệu trong đơn
giá chi tiết của công tác thứ i theo công thức (4.1);
+ NCi: chi phí nhân công trong đơn
giá chi tiết của công tác thứ i theo công thức (4.3);
+ Mi: chi phí máy thi công trong
đơn giá chi tiết của công tác thứ i theo công thức (4.4).
+ qi: khối lượng của công tác thứ
i trong nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình.
Bảng 4.3: TỔNG HỢP GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP KHÔNG ĐẦY ĐỦ CỦA CÔNG TRÌNH
Dự án: ……………………………………………………………………………………………
Công trình: ………………………………………………………………………………………
Đơn
vị tính: ...
TÊN GIÁ XÂY DỰNG
TỔNG HỢP
|
MÃ HIỆU ĐƠN GIÁ
|
TÊN CÔNG TÁC
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
KHỐI LƯỢNG
|
ĐƠN GIÁ CHI TIẾT
|
THÀNH TIỀN
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN CÔNG
|
MÁY THI CÔNG
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN CÔNG
|
MÁY THI CÔNG
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9]
|
[10]
|
[11]
|
Giá tổng hợp nhóm,
loại công tác 1
|
DG.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DG.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
VL
|
NC
|
M
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Xác định giá xây dựng tổng hợp
đầy đủ
Giá xây dựng tổng hợp đầy đủ bao gồm chi phí
trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước. Các chi phí trong
đơn giá xây dựng tổng hợp đầy đủ được xác định như sau:
a) Chi phí trực tiếp gồm chi phí vật liệu,
chi phí nhân công và chi phí máy thi công được xác định theo hướng dẫn tại mục
2.2 Phụ lục này.
b) Chi phí gián tiếp được xác định theo hướng
dẫn tại mục II Phụ lục III Thông tư này.
c) Thu nhập chịu thuế tính trước được xác
định theo hướng dẫn tại mục III Phụ lục III Thông tư này.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng xác định
theo công thức sau:
Gks
= [(T + GT + TL) + Cpvks] x (1 + TGTGT) + Cdp(5.1)
Trong đó:
- Gks: dự toán chi phí khảo sát
xây dựng;
- T: chi phí trực tiếp;
- GT: chi phí gián tiếp;
- TL: thu nhập chịu thuế tính trước;
- Cpvks: chi phí khác phục vụ công
tác khảo sát;
- TGTGT: thuế suất thuế GTGT quy
định cho công tác khảo sát xây dựng;
- Cdp: chi phí dự phòng.
1.1. Chi phí trực tiếp (T):
Chi phí trực tiếp được xác định theo khối
lượng và đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ theo công thức sau:
|
(5.2)
|
Trong đó:
- Qj: khối lượng công tác
khảo sát xây dựng thứ j (j=1÷m) được xác định phù hợp với
nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
- Divl, Djnc, Djmks: đơn giá
vật liệu, nhiên liệu; đơn giá nhân công; đơn giá máy và thiết bị khảo sát để
hoàn thành công tác khảo sát xây dựng thứ j (j=1÷m) của công
trình. Đơn giá vật liệu, nhiên liệu; đơn giá nhân công; đơn giá máy và thiết bị
khảo sát được vận dụng đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc
xác định theo hướng dẫn sau:
+ Đơn giá vật liệu, nhiên liệu Djvl xác định
theo công thức:
|
(5.3)
|
Trong đó:
- Vi: mức hao phí vật
liệu, nhiên liệu thứ i (i=1÷n) tính cho một đơn vị khối lượng công
tác khảo sát xây dựng theo định mức dự toán khảo sát xây dựng;
- Givl: giá của
một đơn vị khối lượng vật liệu, nhiên liệu thứ i (i=1÷n) được
xác định theo mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố. Trường
hợp loại vật liệu, nhiên liệu không có trong công bố giá của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền được xác định theo báo giá phù hợp với thời điểm lập
đơn giá và giá thị trường nơi thực hiện công tác khảo sát xây dựng.
- Kvl: hệ số chi phí vật
liệu, nhiên liệu khác (nếu có) so với tổng chi phí vật liệu, nhiên liệu chủ yếu
xác định trong định mức dự toán khảo sát xây dựng.
+ Đơn giá nhân công (Djnc)
xác định theo công thức:
|
(5.4)
|
Trong đó:
- Ni: mức hao phí ngày
công của kỹ sư, công
nhân cho một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng thứ i (i=1÷n) theo
định mức dự toán khảo sát xây dựng;
- Gnc: giá nhân công của kỹ
sư, nhân công trực tiếp khảo sát được xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền công bố.
+ Đơn giá ca máy và thiết bị khảo sát
(Djmks) xác định theo công thức:
|
(5.5)
|
Trong đó:
- Mi: mức hao phí ca máy
của loại máy, thiết bị khảo sát chính thứ i (i=1÷n) tính cho một đơn
vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng theo định mức dự toán khảo sát xây
dựng;
- Gjmks: giá ca
máy của loại máy, thiết bị khảo sát chính thứ i (i=1÷n) theo bảng
giá ca máy do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc giá thuê máy phù hợp
với thời điểm lập đơn giá và giá thị trường tại nơi thực hiện công tác khảo sát
xây dựng;
- Kmks: hệ số chi phí máy
khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị khảo sát chủ yếu xác định
trong định mức dự toán khảo sát xây dựng.
1.2. Chi phí gián
tiếp (GT)
Chi phí gián tiếp gồm các chi phí sau:
a) Chi phí chung (chi phí quản lý của
doanh nghiệp, chi phí điều hành sản xuất tại công trường và chi phí người sử
dụng lao động phải nộp cho người lao động theo quy định) được xác định bằng tỷ
lệ (%) trên chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp. Định mức tỷ lệ chi phí
chung được quy định tại Bảng 5.1:
Bảng 5.1:
ĐỊNH MỨC TỶ LỆ
CHI PHÍ CHUNG TRONG DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Chi phí
nhân công trong chi phí trực tiếp (tỷ đồng)
|
≤ 1
|
1 ÷ ≤ 2
|
> 2
|
Định mức
tỷ lệ chi phí chung (%)
|
70
|
65
|
60
|
b) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành
thi công, chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế được xác
định như sau:
- Tùy theo loại công tác khảo sát,
khối lượng công tác khảo sát, điều kiện thực tế của công tác khảo
sát và loại công trình, chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công, chi phí một
số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế được xác định bằng tỷ
lệ (%) trên tổng chi phí trực tiếp (T). Tổng tỷ lệ định mức chi phí nhà tạm để
ở và điều hành thi công, chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế
được xác định trong khoảng từ 5% đến 8%.
- Trường hợp chi phí nhà tạm để ở và điều
hành thi công, chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế xác định theo
tỷ lệ (%) nêu trên không đủ chi phí thì lập dự toán cụ thể đối với khoản chi
phí này.
1.3. Thu nhập chịu
thuế tính trước (TL)
Thu nhập chịu thuế tính trước (TL)
được xác định bằng 6% trên tổng chi phí trực tiếp (T) và chi phí gián tiếp (GT).
1.4. Chi phí phục vụ
công tác khảo sát xây dựng (Cpvks)
Chi phí phục vụ công tác khảo sát xây
dựng xác định theo công thức sau:
Cpvks = Cpabc
+ Ckpvks
(5.6)
Trong đó:
- Cpabc: chi phí
lập phương án kỹ thuật
khảo sát, lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng được xác định bằng tỷ lệ (%)
trên tổng chi phí trực tiếp (T), chi phí gián tiếp (GT), thu nhập chịu thuế
tính trước (TL), cụ thể tại Bảng 5.2:
Bảng 5.2:
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN KỸ THUÂT KHẢO SÁT, LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
XÂY DỰNG
Tổng chi
phí trực tiếp (T), chi phí gián tiếp (GT), thu nhập chịu thuế tính trước (TL)
(tỷ đồng)
|
≤ 2
|
> 2
|
Lập phương án kỹ
thuật khảo sát xây dựng (%)
|
2
|
1,5
|
Lập báo cáo kết quả
khảo sát xây dựng (%)
|
3
|
2,5
|
- Ckpvks: chi phí
khác phục vụ khảo sát có thể bao gồm chi phí di chuyển máy và thiết bị khảo
sát; chi phí đảm bảo an toàn giao thông và chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp. Các chi phí này được xác định bằng cách lập dự toán. Tùy theo loại công
tác khảo sát, khối lượng công tác khảo sát, phương án khảo sát để dự
tính các chi phí này trong dự toán cho phù hợp.
1.5. Thuế giá trị gia
tăng (GTGT)
Thuế giá trị gia tăng được xác định
theo quy định đối với công tác khảo sát xây dựng.
1.6. Chi phí dự
phòng (Cdp)
Chi phí dự phòng được xác định tối đa bằng 10% trên
tổng chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, chi
phí phục vụ công tác khảo sát và thuế giá trị gia tăng:
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng được
tổng hợp theo bảng sau:
Bảng 5.3:
TỔNG HỢP DỰ
TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Dự án: ………………………………………………………………………………………………
Công trình: …………………………………………………………………………………………
Đơn vị
tính: ...
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu,
nhiên liệu
|
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy và
thiết bị khảo sát
|
|
|
M
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL + NC
+ M
|
|
T
|
II
|
CHI PHÍ GIÁN TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí chung
|
NC x Tỷ lệ
|
|
C
|
2
|
Chi phí nhà tạm để
ở và điều hành thi công
|
T x Tỷ lệ
|
|
LT
|
3
|
Chi phí một số công
việc không xác định được khối lượng từ thiết kế
|
T x Tỷ lệ
|
|
TT
|
|
Chi phí gián tiếp
|
C + LT +
TT
|
|
GT
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ
TÍNH TRƯỚC
|
(T + GT)
x 6%
|
|
TL
|
IV
|
CHI PHÍ PHỤC VỤ
CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG
|
|
|
Cpvks
|
1
|
Chi phí lập phương
án kỹ thuật khảo sát xây dựng
|
(T+GT+TL)
x Tỷ lệ
|
|
|
2
|
Chi phí lập báo cáo
kết quả khảo sát xây dựng
|
(T+GT+TL)
x Tỷ lệ
|
|
|
3
|
Chi phí khác phục
vụ khảo sát
|
|
|
|
|
Chi phí khảo sát
xây dựng trước thuế
|
(T+GT+TL)
+ Cpvks
|
|
G
|
V
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
|
GxTGTGT
|
|
GTGT
|
VI
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
|
(G +
GTGT) x Tỷ lệ
|
|
Cdp
|
|
Chi phí
khảo sát xây dựng
|
G + GTGT
+ Cdp
|
|
Gks
|
NGƯỜI
LẬP
(ký, họ
tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký, họ
tên)
Chứng
chỉ hành
nghề định giá XD hạng
…
số ...
|
II. MỘT SỐ
KHOẢN CHI PHÍ TƯ VẤN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG
2.1. Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây
dựng xác định bằng 3% của dự
toán chi phí khảo sát xây dựng tương ứng.
2.2. Chi phí giám sát công tác khảo
sát xây dựng xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ trưởng Bộ
Xây dựng ban hành.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
(Kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. CÁC
NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Dự toán chi phí tư vấn được xác
định trên cơ sở phạm vi, nội dung, khối lượng, tiến độ của công việc tư vấn cần
thực hiện, yêu cầu về điều kiện năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, địa điểm dự
kiến thực hiện công việc tư vấn và các quy định về chế độ, chính sách do nhà
nước ban hành; các quy định của điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn
vay ưu đãi đã được ký
kết (đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ).
2. Chi phí tư vấn xác định bằng cách
lập dự toán theo hướng dẫn tại Mục II Phụ lục này được áp dụng đối với các công việc do
tư vấn trong nước thực hiện chưa có định mức chi phí hoặc đã có định mức chi
phí nhưng chưa phù hợp.
3. Chi phí tư vấn xác định bằng cách
lập dự toán theo hướng dẫn tại Mục III Phụ lục này được áp dụng đối với các
công việc có yêu cầu phải thuê tư vấn nước ngoài thực hiện. Dự toán chi phí tư
vấn nước ngoài được lập trong trường hợp sử dụng tư vấn nước ngoài là nhà
thầu chính, tổng thầu, nhà thầu liên danh với nhà thầu Việt Nam.
Trường hợp có thể dự tính được
nội dung, khối lượng phần công việc của nhà thầu nước ngoài và nhà thầu Việt
Nam (trường hợp liên
danh), hoặc của nhà thầu chính nước ngoài và nhà thầu phụ Việt Nam (trường hợp sử dụng
thầu phụ Việt Nam): dự toán chi phí phần công việc do tư vấn trong nước thực
hiện được xác định trên cơ sở tham khảo các dữ liệu về chi phí để
thực hiện các nội dung, phần công việc tương tự đã được tư vấn trong nước tham
gia thực hiện cùng với tư vấn nước ngoài tại Việt Nam hoặc bằng cách lập dự
toán theo hướng dẫn tại mục II Phụ lục này.
II. XÁC
ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
Dự toán chi phí tư vấn gồm các khoản
chi phí: chi phí chuyên gia (Ccg); chi phí quản lý (Cql); chi phí
khác (Ck); thu nhập chịu thuế tính trước (TL); thuế giá trị gia tăng
(GTGT) và chi phí dự phòng (Cdp). Các khoản chi phí được xác định cụ
thể như sau:
1. Chi phí chuyên gia (Ccg):
xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia (số lượng
tháng-người, ngày-người hoặc giờ-người) và tiền lương của chuyên gia tư vấn.
a) Số lượng chuyên gia, thời gian làm
việc của chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên...):
xác định theo yêu cầu cụ thể về nội dung, khối lượng công việc, tiến độ thực
hiện của từng loại công việc tư vấn, yêu cầu về trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm của từng loại chuyên gia tư vấn... Việc dự kiến số lượng, loại chuyên
gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong đề
cương, phương án thực hiện công việc tư vấn và phải phù hợp với phạm vi công
việc, khối lượng công việc, nội dung, tiến độ thực hiện của công việc tư vấn
cần lập dự toán.
b) Tiền lương chuyên gia tư vấn xác
định trên cơ sở đơn giá ngày công chuyên gia tư vấn theo hướng dẫn tại Bảng 6.3
Phụ lục này.
Trường hợp liên danh với nhà
thầu nước ngoài hoặc là nhà thầu phụ của nhà thầu nước ngoài, thì tiền lương
chuyên gia tư vấn trong nước xác định trên cơ sở tham khảo mức lương chuyên gia
Việt Nam làm việc theo các hợp đồng với nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại
Việt Nam; hoặc mức lương chuyên gia Việt Nam do các tổ chức quốc tế hướng dẫn
đối với tư vấn trong nước làm việc cho tổ chức tư vấn nước ngoài tại Việt Nam;
hoặc xác định trên cơ sở đơn giá ngày công của chuyên gia tư vấn theo hướng dẫn
tại Bảng 6.3 Phụ lục này .
2. Chi phí quản lý (Cql) bao gồm
các chi phí liên quan đến hoạt động của bộ phận quản lý, điều hành tổ chức tư
vấn (tiền lương của bộ phận quản lý), chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư
vấn; chi phí
văn phòng làm việc; chi phí xã hội (đóng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp,...theo quy định thuộc trách nhiệm của tổ chức tư vấn); mua
bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và các khoản chi phí quản lý khác có liên quan
đến hoạt động của tổ chức tư vấn.
Chi phí quản lý xác định bằng tỷ lệ
phần trăm (%) của chi phí chuyên gia, cụ thể tại Bảng 6.1:
Bảng 6.1:
TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ
Chi phí
chuyên gia (tỷ đồng)
|
< 1
|
1 ÷ < 5
|
≥ 5
|
Chi phí
quản lý (tỷ lệ %)
|
55
|
50
|
45
|
3. Chi phí khác (Ck) bao
gồm: chi phí đi lại, lưu trú (nếu có); chi phí văn phòng phẩm, thông tin, liên
lạc; chi phí khấu hao thiết bị; chi phí ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ
thống thông tin công trình; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí
khác (nếu có). Các khoản chi phí này xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu cần
thiết của từng loại công việc tư vấn.
4. Thu nhập chịu thuế tính trước (TL)
đế dự tính khoản chi phí đảm bảo sự phát triển của tổ chức tư vấn trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Thu nhập chịu thuế
tính trước xác định bằng 6% trên tổng chi phí chuyên gia và chi phí quản lý.
5. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được
xác định theo quy định đối với từng loại công việc tư vấn.
6. Chi phí dự phòng (Cdp)
để dự tính chi phí cho những công việc phát sinh trong quá trình thực hiện công
việc tư vấn.
- Chi phí dự phòng của dự toán chi phí
tư vấn trong tổng mức đầu tư được xác định tối đa không quá 10% tổng của các khoản
chi phí nêu trên.
- Chi phí dự phòng của dự toán chi phí
tư vấn trong dự toán xây dựng xác định tối đa không quá 5% tổng của các khoản
chi phí nêu trên.
III. XÁC
ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ THUÊ TƯ VẤN NƯỚC NGOÀI
Dự toán chi phí tư vấn gồm các khoản
chi phí: chi phí chuyên gia (Ccg); chi phí quản lý (Cql); chi phí
khác (Ck); thu nhập chịu thuế tính trước (TL); thuế (T) và chi phí
dự phòng (Cdp).
1. Chi phí chuyên gia (Ccg):
xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia (số lượng
tháng-người, ngày-người hoặc giờ-người) và tiền lương của chuyên gia tư vấn.
a) Số lượng chuyên gia, thời gian làm
việc của chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên...)
xác định theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 mục II Phụ lục này.
b) Tiền lương chuyên gia tư vấn: xác
định trên cơ sở tham khảo mức lương được các tổ chức quốc tế, hiệp hội công bố;
hoặc mức lương của các hợp đồng
thuê tư vấn nước ngoài thực hiện các công việc tư vấn có tính chất tương tự tại
Việt Nam; hoặc các nguồn tham khảo khác phù hợp với mặt bằng tiền lương tư vấn
trong khu vực, quốc gia mà chuyên gia tư vấn đăng ký quốc tịch và trên thế
giới, tương ứng với trình độ, kinh nghiệm của chuyên gia.
Tiền lương chuyên gia tư vấn đã bao
gồm các khoản lương, phụ cấp lương (như phụ cấp làm việc quốc tế, phụ cấp xa
gia đình và các khoản phụ cấp khác (nếu có)), chi phí xã hội liên quan đến
trách nhiệm đóng góp quỹ bảo hiểm
xã hội theo quy định của quốc gia dự kiến thuê tư vấn. Các khoản phụ cấp lương,
chi phí xã hội được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%).
2. Chi phí quản lý (Cql): Là khoản
chi tiền lương cho bộ phận quản lý, nhân viên giúp việc; khoản chi phí liên
quan đến trách nhiệm đóng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp (nếu có) và
một số khoản chi phí quản lý khác liên quan đến hoạt động của tổ chức tư vấn
phù hợp với
thông lệ quốc tế và quy định của từng quốc gia (trường hợp đã xác
định được quốc gia dự kiến thuê tư vấn).
Chi phí quản lý xác định bằng tỷ lệ
phần trăm (%) trên chi phí chuyên gia tư vấn. Mức tỷ lệ này được xác định trên
cơ sở tham khảo thông lệ quốc tế, hoặc theo chính sách công bố của quốc gia
dự kiến thuê tư vấn; hoặc có thể tham khảo các hợp đồng thuê nhà thầu
tư vấn nước ngoài có tính chất tương tự đã thực hiện.
3. Chi phí khác (Ck).
Tùy theo điều kiện, yêu cầu công việc
tư vấn, các khoản chi phí khác, bao gồm một hoặc một số nội dung chi phí sau:
a) Chi phí đi lại, lưu trú (nếu có):
được xác định trên cơ sở dự kiến loại phương tiện sử dụng, số lượng và thời
gian (tháng, ngày) phù hợp với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ tư vấn, giá thuê các
phương tiện, giá thuê nhà ở (hoặc thuê khách sạn) căn cứ trên cơ sở giá thị
trường. Giá vé máy bay được dự tính trên cơ sở giá thị trường hạng phổ thông và
phù hợp với tuyến
bay dự kiến.
b) Chi phí thuê văn phòng làm việc
(đối với trường hợp phải thuê văn phòng làm việc tại Việt Nam): xác định trên
cơ sở dự kiến diện tích văn phòng cần thiết để bố trí chỗ làm việc
của chuyên gia tư vấn, thời gian thực hiện công việc tư vấn và giá thuê văn
phòng làm việc (mức trung bình) trên thị trường.
c) Chi phí thông tin liên lạc (điện
thoại, fax, internet, bưu kiện...) trong nước và quốc tế (nếu có): xác định
theo thời gian dự kiến thực hiện dịch vụ tư vấn và giá thị trường.
d) Chi phí khấu hao thiết bị văn phòng
(máy tính, máy in, photocopy, máy vẽ): xác định trên cơ sở số lượng thiết bị
cần sử dụng, mức khấu hao theo quy định và giá các thiết bị này theo mặt bằng
giá thị trường hoặc giá thuê (báo giá) thiết bị đáp ứng nhu cầu làm việc của tư
vấn.
đ) Chi phí hội thảo, đào tạo (nếu có):
xác định theo yêu cầu cần thiết để thực hiện công việc tư vấn.
4. Thu nhập chịu thuế tính trước (TL):
xác định theo hướng dẫn tại khoản 4 mục II Phụ lục này.
5. Thuế (T): thực hiện theo hướng dẫn
về chế độ thuế hiện hành của nhà nước Việt Nam áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
người nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam và có thu nhập phát sinh tại Việt Nam
(không tính khoản thuế thu nhập cá nhân trong dự toán).
6. Chi phí dự phòng (Cdp):
xác định theo hướng dẫn tại khoản 6 mục II Phụ lục này.
IV. TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
Bảng 6.2:
TỔNG HỢP DỰ
TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
Dự án: ………………………………………………………………….……………….…………
Công trình: ………...……………….……………….……………….……………….……………
Đơn vị tính: …
STT
|
KHOẢN MỤC
CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Chi phí chuyên gia
|
|
|
Ccg
|
2
|
Chi phí quản lý
|
Ccg x Tỷ lệ
|
|
Cql
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
4
|
Thu nhập chịu thuế
tính trước
|
(Ccg
+ Cql ) x 6%
|
|
TL
|
5
|
Thuế
|
|
|
T
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
(Ccg+
Cql+ Ck+
TL + T) x Tỷ lệ
|
|
Cdp
|
|
TỔNG CỘNG
|
Ccg
+ Cql + Ck + TL
+ T + Cdp
|
|
CTV
|
NGƯỜI
LẬP
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành
nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
V. ĐƠN GIÁ
NGÀY CÔNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN XÂY DỰNG
1. Đơn giá ngày công chuyên gia tư vấn
xây dựng tại Bảng 6.3 dưới đây là cơ sở để xác định dự toán chi phí tư vấn theo
hướng dẫn tại mục II Phụ lục này đối với các công việc tư vấn chưa có định mức
chi phí hoặc đã có định mức chi phí nhưng chưa phù hợp.
2. Đơn giá ngày công chuyên gia tư vấn
xây dựng tại bảng 6.3 dưới đây đã bao gồm các khoản bảo hiểm người lao động
phải nộp theo quy định, không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người
sử dụng lao động phải nộp cho người lao động đã được tính trong chi phí quản lý.
Bảng 6.3:
ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG CHUYÊN
GIA TƯ VẤN XÂY DỰNG
Nhóm
chuyên gia
|
Chuyên
gia tư vấn xây dựng
|
Đơn
giá/ngày công
|
Nhóm I
|
- Chuyên gia tư vấn
có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm
kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.
- Chuyên gia tư vấn
có bằng thạc sỹ trở
lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 8
năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.
- Trưởng nhóm tư
vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.
|
Không
vượt quá
1.500.000 đồng/ngày công
|
Nhóm II
|
- Chuyên gia tư vấn có
chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới
15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
- Chuyên gia tư vấn
có bằng thạc sỹ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành
tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
- Chủ trì một hoặc
một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.
|
Không
vượt quá
1.150.000 đồng/ngày công
|
Nhóm III
|
- Chuyên gia tư vấn
có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có
từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
- Chuyên gia tư vấn
có bằng thạc sỹ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành
tư vấn và có từ 3
đến dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
|
Không
vượt quá 770.000 đồng/ngày công
|
Nhóm IV
|
- Chuyên gia tư vấn
có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có dưới 5 năm
kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
- Chuyên gia tư vấn
có bằng thạc sỹ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành
tư vấn và có dưới 3 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
|
Không
vượt quá 580.000 đồng/ngày công
|
PHỤ
LỤC VII
PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
I. NỘI
DUNG QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư đã thực hiện từng năm được quy đổi do sự biến động của các yếu tố trong
chi phí bồi thường, chi phí xây dựng, chi phí theo dòng tiền và các yếu tố khác
có liên quan về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
2. Chi phí xây dựng được quy đổi là
tổng các chi phí xây dựng đã thực hiện từng năm của công trình (hạng mục công
trình) được quy đổi do sự biến động của các yếu tố trong chi phí xây
dựng (gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản
mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm chi phí gián tiếp, thu nhập chịu
thuế tính trước) theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng quy định tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
3. Chi phí thiết bị được quy đổi là
tổng các chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí
quản lý mua sắm thiết bị công trình của nhà thầu; chi phí mua bản quyền phần
mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ của dự án; chi phí đào
tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí gia công, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn
(nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí chạy thử thiết bị
theo yêu cầu kỹ thuật; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi
phí liên quan khác đã thực hiện
từng năm được quy đổi do sự biến động của dòng tiền (nội tệ, ngoại tệ) và các
yếu tố khác có liên quan về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai
thác sử dụng.
4. Chi phí quản lý dự án được quy đổi
là giá trị chi phí quản lý dự án đã thực hiện từng năm được quy đổi do sự
biến động của các yếu tố trong chi
phí xây dựng và các yếu tố khác có liên quan về mặt bằng giá tại thời điểm bàn
giao đưa vào khai thác sử dụng.
5. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được
quy đổi là tổng các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng đã thực hiện từng năm được
quy đổi do sự biến động của
các yếu tố trong chi phí xây dựng, chi phí theo dòng tiền và các yếu tố khác có
liên quan về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
6. Chi phí khác được quy đổi là tổng
các chi phí khác đã thực hiện từng năm được quy đổi do sự biến động của các yếu
tố trong chi phí xây dựng, chi phí theo dòng tiền và các yếu tố khác có liên
quan về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng. Đối với dự
án đầu tư xây dựng có chi phí lãi vay trong quá trình đầu tư thì chi phí
này được giữ nguyên vào giá trị quy đổi của công trình.
7. Trường hợp giá trị sau khi quy đổi
nhỏ hơn giá trị
đầu tư đã thực hiện được quyết toán thì sử dụng giá trị quyết toán chi phí đầu
tư là giá trị quy đổi.
II. TRÌNH
TỰ QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Bước 1: tổng hợp
chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác
đã thực hiện từng năm.
Bước 2: xác định
hệ số quy đổi của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí
xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng và chi phí khác đã thực hiện tương ứng từng năm về mặt bằng giá tại
thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
Bước 3: xác định
và tổng hợp giá trị quy đổi chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
(nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá tại
thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
III. CÔNG
THỨC QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Quy đổi vốn đầu tư
xây dựng xác định theo công thức sau:
|
(7.1)
|
Trong đó:
- GqđXDCT: chi phí
đầu tư xây dựng đã được quy
đổi;
- GqđXD: chi phí
xây dựng đã được quy đổi;
- GqđTB: chi phí
thiết bị đã được quy đổi;
- GqđQLDA: chi phí
quản lý dự án đã được quy đổi;
- GqđTV: chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng đã được quy đổi;
- GqđK chi phí
khác đã được quy đổi;
- GqđBT,TĐC: chi phí
bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư đã được quy đổi.
IV. PHƯƠNG
PHÁP QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Chủ đầu tư căn cứ theo hình thức thực
hiện dự án, hình thức giá hợp đồng của các gói thầu xây dựng lựa chọn
phương pháp dưới đây để thực hiện quy đổi vốn đầu tư cho phù hợp.
a. Phương pháp sử dụng hệ số quy đổi.
b. Phương pháp sử dụng chỉ số giá xây
dựng.
c. Phương pháp lập dự toán theo khối
lượng hoàn thành và giá xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào khai
thác sử dụng.
d. Phương pháp kết hợp các
phương pháp nêu tại điểm a, b, c.
4.1. Quy đổi chi phí
xây dựng
Chi phí xây dựng được quy đổi là tổng
chi phí xây dựng đã thực hiện từng năm được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm
bàn giao đưa vào khai thác sử dụng do sự biến động của các yếu tố trong chi phí
xây dựng (gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản
mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm chi phí gián tiếp, thu nhập chịu
thuế tính trước) theo hướng dẫn của Thông tư này tại thời điểm bàn giao đưa vào
khai thác sử dụng.
Chi phí xây dựng được quy đổi bằng các
phương pháp sau:
4.1.1. Phương pháp sử dụng hệ số quy
đổi
Quy đổi chi phí xây dựng được thực
hiện theo công thức sau:
|
(7.2)
|
Trong đó:
- GqđXDi: chi
phí xây dựng công trình thứ i được quy đổi;
- n: số công trình thuộc dự
án.
Chi phí xây dựng công trình thứ i (GqđXDi)
được quy đổi xác định theo công thức sau:
|
(7.3)
|
Trong đó:
- m: số năm tính toán quy đổi (m ≥ 2);
- VLTHj, NCTHj, MTCTHj: chi phí
vật liệu, nhân công và máy thi công của năm thực hiện thứ j trong chi phí trực
tiếp;
- KVLj, KNCj, KMTCj: hệ số quy
đổi chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công năm thực hiện thứ j về thời điểm
bàn giao;
- HdtVL, HdtNC,
HdtMTC: hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong
chi phí xây dựng gồm chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước được
xác định theo hướng dẫn của Thông tư này tại thời điểm bàn giao.
Hệ số quy đổi chi phí vật liệu, nhân
công và máy thi công (KVL, KNC, KMTC) trong
chi phí trực tiếp được xác định theo các phương pháp sau:
a. Xác định hệ số quy
đổi chi phí vật liệu,
nhân công, máy thi công
(KVL, KNC, KMTC) trong
chi phí trực tiếp.
- Hệ số quy đổi chi phí vật liệu năm
thực hiện thứ j (KVLj) do sự biến động giá của một số loại vật liệu
chủ yếu về mặt bằng giá tại
thời điểm bàn giao
của
công
trình, được xác định theo công thức sau:
|
(7.4)
|
Trong đó:
+ GvlBGt: giá
loại vật liệu thứ t tại thời điểm bàn giao (t=1÷1);
+ GvlTHt: giá loại
vật liệu thứ t của năm thực hiện (t=1÷1);
+ pvlt: tỷ trọng
chi phí vật liệu thứ t trong chi phí vật liệu của công trình năm thực hiện (t=1÷1) và được
xác định theo công thức sau:
|
(7.5)
|
Trong đó:
VLTHt: chi phí
loại vật liệu thứ t của năm thực hiện (t=1÷1).
- Hệ số quy đổi chi phí nhân
công năm thực hiện thứ j (KNCj) do sự biến động của tiền lương ngày
công về mặt bằng giá tại
thời điểm bàn giao của công trình, được xác định theo công thức sau:
|
(7.6)
|
Trong đó:
+ GncBGt: đơn
giá nhân công tính cho 1 ngày công cấp bậc thứ t của công nhân trực tiếp sản
xuất xây dựng tại thời điểm bàn giao (t=1÷1);
+ GncTHt: đơn
giá nhân công tính cho 1 ngày công cấp bậc thứ t của công nhân trực tiếp sản
xuất xây dựng của năm thực hiện (t=1÷1);
+ pnct: tỷ trọng
chi phí nhân công cấp bậc thứ t trong chi phí nhân công của công trình năm thực
hiện (t=1÷1) và được
xác định theo công thức sau:
|
(7.7)
|
Trong đó:
NCTHt: chi phí
nhân công cấp bậc thứ t của năm thực hiện (t=1÷1).
- Hệ số quy đổi chi phí máy thi công
năm thực hiện thứ j (KMTCj) do sự biến động của giá ca máy thi công
chủ yếu về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao của
công trình, được xác định theo công thức sau:
|
(7.8)
|
Trong đó:
+ GmtcBGt: giá
ca máy thi công thứ t tại thời điểm bàn giao (t=1÷1);
+ GmtcTHt: giá ca
máy thi công thứ t của năm thực hiện (t=1÷1);
+ Pmtct: tỷ
trọng chi phí máy thi công thứ t trong chi phí máy thi công của công trình năm
thực hiện (t=1÷1) và được
xác định theo công thức sau:
|
(7.9)
|
Trong đó:
MTCTHt: chi phí máy thi
công thứ t của năm thực hiện (t=1÷1).
b. Xác định hệ số quy
đổi chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công (KVL,
KNC, KMTC) trên cơ sở chỉ số giá vật liệu,
nhân công và
máy thi công trong chi phí trực tiếp.
- Hệ số quy đổi chi phí vật liệu của
năm thực hiện thứ j (KVLj) được xác định theo công thức sau:
|
(7.10)
|
Trong đó:
+ IvIBG: chỉ số giá vật
liệu tại thời điểm bàn giao;
+ IvlTHj: chỉ số
giá vật liệu của năm thực hiện thứ j.
- Hệ số quy đổi chi phí nhân công của
năm thực hiện thứ j (KNCj) được xác định theo
công thức sau:
|
(7.11)
|
Trong đó:
+ IncBG: chỉ số
giá nhân công tại thời điểm bàn giao;
+ IncTHj: chỉ số giá nhân
công của năm thực hiện thứ j.
- Hệ số quy đổi chi phí máy thi công
của năm thực hiện thứ j (KMTCj) được xác định theo công thức sau:
|
(7.12)
|
Trong đó:
+ ImtcBG: chỉ số
giá máy thi công tại thời điểm bàn giao;
+ ImtcTHj: số
giá máy thi công của năm thực hiện thứ j.
- Chỉ số giá vật liệu xây
dựng (Ivl), nhân công xây dựng (Inc), máy thi công xây
dựng (Imtc) tại thời điểm bàn giao và thực hiện được xác định theo
tháng, quý, năm của công trình theo Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định các
chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình. Trường hợp không xác định chỉ số
giá xây dựng của công trình thì có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng của địa
phương tại nơi xây dựng công trình công bố.
4.1.2. Phương pháp sử dụng chỉ số giá
phần xây dựng
Giá trị quy đổi chi phí đầu tư công
trình xây dựng thứ i (GqđXDi) được xác định theo chỉ số
giá phần xây dựng theo công thức sau:
|
(7.13)
|
Trong đó:
- m: số năm tính toán quy đổi (m ≥ 2);
- TXDj: chi phí
phần xây dựng thực hiện của năm thứ j;
- KXDj: hệ số
quy đổi chi phí phần xây dựng theo chỉ số giá tại năm thực
hiện thứ j về thời điểm bàn giao và được xác định theo công thức sau:
|
(7.14)
|
Trong đó:
+ IBG: chỉ số giá phần xây
dựng của công trình tại thời điểm bàn giao;
+ ITHj: chỉ số
giá phần xây dựng của công trình năm thực hiện thứ j.
- Chỉ số giá phần xây dựng tại thời điểm
bàn giao (IBG) và thực hiện (ITHj) được xác
định theo tháng, quý, năm của công trình theo Thông tư hướng dẫn phương pháp
xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
Trường hợp không xác định chỉ số giá xây dựng của công trình thì có thể sử
dụng chỉ số giá xây dựng của địa phương tại nơi xây dựng công trình công bố.
4.1.3. Phương pháp lập dự toán theo
khối lượng hoàn thành và giá xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao
Giá trị quy đổi chi phí đầu tư xây
dựng công trình được xác định bằng phương pháp lập dự toán xây dựng theo
hướng dẫn của Thông tư này tại thời điểm bàn giao, trong đó:
a. Khối lượng hoàn thành là khối lượng
đã được nghiệm thu;
b. Giá xây dựng công trình tại thời điểm
bàn giao;
c. Dự toán xây dựng công trình xác
định theo quy định tại thời điểm bàn
giao.
4.1.4. Trường hợp chi phí xây dựng sử
dụng đồng ngoại tệ, phương pháp quy đổi chi phí xây dựng xác định trên
cơ sở hệ số biến động tỷ giá của đồng ngoại tệ/nội tệ tại thời điểm bàn giao so
với năm thực hiện có tính đến hệ số trượt giá ngoại tệ tại thời điểm bàn giao
so với năm thực hiện (tỷ giá của đồng ngoại tệ được xác định theo công bố của
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Chỉ áp dụng cho phần chi phí xây dựng
sử dụng đồng ngoại tệ.
4.2. Quy đổi chi phí
thiết bị
Chi phí thiết bị được quy đổi là tổng
các chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí quản lý
mua sắm thiết bị; chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công
trình, thiết bị công nghệ của dự án; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ;
chi phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo; chi phí lắp đặt, thí
nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật; bảo
hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác đã thực hiện từng năm được
quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
Quy đổi chi phí thiết bị được thực
hiện theo công thức sau:
|
(7.15)
|
Trong đó:
- GqđTBi: chi
phí thiết bị thứ i được quy đổi;
- n: số lượng thiết bị của dự án.
Chi phí thiết bị thứ i (GqđTBi)
được quy đổi theo công thức sau:
|
(7.16)
|
Trong đó:
- m: số năm tính toán quy đổi (m ≥ 2);
- GqđMTBj: chi
phí mua sắm thiết bị
công trình và thiết bị công trình của năm thứ j đã được quy đổi;
- GqđGCj: chi phí
gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo của năm thứ j đã được quy đổi
(nếu có);
- GqđLĐj: chi phí
lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo
yêu cầu kỹ thuật năm thứ j đã được quy đổi;
- GqđVCBHi: bảo
hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác của thiết bị thứ i đã được
quy đổi (nếu có);
- GqđĐTi: chi phí
đào tạo và chuyển giao công nghệ của thiết bị thứ i đã được quy đổi (nếu có).
- GqđQLi: chi phí
quản lý mua sắm thiết bị thứ i đã được quy đổi (nếu có).
- GqđPMj: chi phí
mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình và thiết bị công nghệ
năm thứ j đã được quy đổi (nếu có).
4.2.1. Quy đổi chi phí mua sắm thiết
bị
a. Trường hợp thiết
bị được mua sắm bằng nội tệ, quy đổi chi phí mua sắm thiết bị được xác
định theo lãi suất
bình quân của năm thực hiện; hoặc được xác định theo báo giá của đơn vị sản
xuất hoặc đơn vị cung
ứng thiết bị hoặc giá thiết bị của công trình có thiết bị tương tự cùng
công suất, công nghệ, xuất xứ tại thời điểm bàn giao.
Khi quy đổi theo lãi suất bình quân
của năm thực hiện thì chi phí mua sắm thiết bị năm thứ j (GqđMTBj) được quy
đổi xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- GqtMTBj: chi
phí mua sắm thiết bị năm thứ j được quyết toán;
- ibq: mức lãi suất bình
quân của năm thực hiện (%) xác định theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
- m: số năm tính toán quy đổi.
b. Trường hợp thiết
bị mua sắm bằng
ngoại tệ,
quy đổi chi phí mua sắm thiết bị được xác định trên cơ sở hệ số biến động tỷ
giá của đồng ngoại tệ và nội tệ tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện có
tính đến hệ số trượt giá ngoại tệ tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện
(tỷ giá của đồng ngoại tệ được xác định theo công bố của Sở Giao dịch Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam); hoặc được xác định theo báo giá của đơn vị sản xuất hoặc
đơn vị cung ứng thiết bị hoặc giá thiết bị của công trình có thiết bị tương tự
cùng công suất, công nghệ, xuất xứ tại thời điểm bàn giao.
Khi quy đổi trên cơ sở hệ số biến động
tỷ giá của đồng ngoại tệ và nội tệ tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện
thì chi phí mua sắm thiết bị của năm thứ j (GqđMTBj) được quy
đổi xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- GqtMTBj: chi phí
mua sắm thiết bị năm thứ j quy đổi về đồng nội tệ theo tỷ giá năm thực hiện thứ
j được quyết toán;
- Tgbg: hệ số biến động tỷ
giá của đồng ngoại tệ và nội tệ tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện;
- htrg: hệ số
trượt giá ngoại tệ tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện.
4.2.2. Quy đổi chi phí gia công, chế
tạo thiết bị cần gia công, chế tạo
Giá trị quy đổi chi phí gia công, chế
tạo cho thiết bị cần gia công, chế tạo được tính toán như quy đổi chi phí xây
dựng tại mục 3.1 Phụ lục này.
4.2.3. Quy đổi chi phí lắp đặt, thí
nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị, chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ
thuật.
Giá trị quy đổi chi phí lắp đặt, thí
nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật được
tính toán như quy đổi chi phí xây dựng tại mục 4.1 Phụ lục này.
4.2.4. Quy đổi chi phí bảo hiểm; thuế
và các loại phí, chi phí liên quan khác
Giá trị quy đổi chi phí bảo hiểm; thuế
và các loại phí, chi phí liên quan khác (GqđVCBQi) của
thiết bị thứ i được xác định theo công thức:
Trong đó:
- GqtVCBHi: chi phí
bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác thiết bị thứ i được
quyết toán;
- GqtMTBi: chi phí
mua sắm thiết bị thứ i được quyết toán;
- GqđMTBi: chi phí
mua sắm thiết bị thứ i sau quy đổi.
4.2.5. Quy đổi chi phí đào tạo và
chuyển giao công nghệ
Đối với trường hợp chi phí
đào tạo và chuyển giao công nghệ thực hiện bằng ngoại tệ thì giá trị quy đổi chi phí
đào tạo và chuyển giao công nghệ được tính toán tương tự phương pháp
quy đổi chi phí mua sắm thiết bị bằng ngoại tệ, nêu tại điểm b mục 4.2.1 Phụ
lục này. Trường hợp chi phí trên thực hiện bằng nội tệ thì giá trị quy đổi (GqđĐTi)
của thiết bị thứ i xác định theo công thức như sau:
|
(7.20)
|
Trong đó:
- GqtĐTi: chi phí
đào tạo và chuyển giao công nghệ thiết bị thứ i được quyết toán;
- GqtMTBi: chi phí
mua sắm thiết bị thứ i được quyết toán;
- GqđMTBi: chi phí
mua sắm thiết bị thứ i sau quy đổi.
4.2.6. Quy đổi chi phí
quản lý mua sắm thiết bị
Giá trị quy đổi chi phí quản lý mua
sắm thiết bị thứ i của nhà thầu (GqđQLi) được xác
định theo công thức:
|
(7.21)
|
Trong đó:
- GqtQLi: chi
phí quản lý mua sắm thiết bị thứ i được quyết toán;
- GqtMTBi: chi phí
mua sắm thiết bị thứ i được quyết toán;
- GqđMTBi: chi phí
mua sắm thiết bị thứ i sau quy đổi.
4.2.7. Quy đổi chi phí mua bản quyền
phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ
Đổi với trường hợp chi phí mua bản
quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ thực hiện bằng ngoại tệ
thì giá trị quy đổi chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng được tính toán tương
tự phương pháp quy đổi chi phí mua sắm thiết bị bằng ngoại tệ, nêu tại điểm
b mục 4.2.1 Phụ lục này. Trường hợp chi phí trên thực hiện bằng nội tệ thì giá
trị quy đổi (GqđPMj) của chi
phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị năm thứ j được quy đổi theo
công thức như sau:
|
(7.22)
|
Trong đó:
- GqtPMj: chi
phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ
năm thứ j được quyết toán;
- ibq: mức lãi suất bình
quân của năm thực hiện (%) xác định theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
- m: số năm tính toán quy đổi.
4.3. Quy đổi chi phí
quản lý dự án
Giá trị quy đổi chi phí quản lý dự án
được xác định bằng chi phí quản lý dự án được quyết toán nhân với tỷ lệ chi phí
xây dựng, thiết bị đã được quy
đổi so với chi phí xây dựng, thiết bị được quyết toán.
4.4. Quy đổi chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng
Giá trị quy đổi chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng xác định bằng chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng được quyết toán nhân với tỷ lệ chi phí xây dựng, thiết
bị đã được quy đổi so với chi phí xây dựng, thiết bị được quyết toán.
4.5. Quy đổi chi phí
khác
Giá trị quy đổi các chi phí khác có
tính chất xây dựng xác định bằng dự toán, được tính toán như quy đổi chi phí
xây dựng tại mục 4.1 Phụ lục này. Giá trị quy đổi các chi phí khác còn lại xác
định bằng chi phí khác tương ứng được quyết toán nhân với tỷ lệ chi phí xây
dựng, thiết bị đã được quy đổi so với chi phí xây dựng, thiết bị được quyết
toán.
4.6. Quy đổi chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư là một loại chi phí tổng hợp trong đó có nhiều nội dung như bồi thường về
đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và
các chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu
hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng... tùy theo điều
kiện, quy mô và tính chất của công trình mà mỗi dự án có những chi phí khác
nhau. Khi quy đổi chi phí này cần phải phân loại các khoản mục chi phí theo
tính chất của từng công việc để thực hiện quy đổi cho phù hợp.
Giá trị quy đổi chi phí bồi thường (về
đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước...
và các chi phí bồi thường khác theo quy định) được xác định trên cơ sở hướng
dẫn của cấp thẩm quyền tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng; hoặc
tham khảo, sử dụng chi phí bồi thường của khu vực công trình tại thời điểm bàn
giao đưa vào sử dụng. Các khoản mục còn lại tùy theo tính chất, nội dung công
việc cụ thể có thể sử dụng các phương pháp nói trên để tính toán xác định giá
trị quy đổi cho phù hợp.
V. MẪU BÁO
CÁO QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Số hiệu
văn bản)
V/v: Quy đổi chi
phí đầu tư xây dựng công trình ……….
|
.., ngày...
tháng... năm
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ QUY ĐỔI VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG
Công trình: ………………………………………………….
Địa điểm: …………………………………………………….
Kính gửi: ……………………………………………………..
Thực hiện nhiệm vụ quy đổi vốn đầu tư
xây dựng, (tên cơ quan thực hiện) báo cáo kết quả tính toán quy đổi vốn đầu tư
xây dựng như sau:
1. Thông tin chung về
dự án
- Tên dự án, công trình; địa điểm xây
dựng, đặc điểm, quy mô, quá trình thực hiện dự án,...;
2. Căn cứ tính toán
quy đổi vốn đầu
tư xây dựng
- Luật Xây dựng;
- Nghị định về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Thông tư hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư hướng dẫn quyết toán chi
phí đầu tư công trình xây dựng;
- Hồ sơ báo cáo quyết toán dự án đầu
tư xây dựng công trình;
- Các văn bản liên quan khác,....
3. Phương pháp quy đổi vốn đầu
tư xây dựng
Việc quy đổi vốn đầu tư xây dựng công
trình được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng tại Thông tư....
4. Kết quả quy đổi
vốn đầu tư xây dựng
Theo các căn cứ và phương pháp nêu trên,
giá trị quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình được tổng hợp như sau:
Đơn vị tính: ...
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
quyết toán
|
Giá trị
quy đổi
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
1
|
Chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư
|
|
|
2
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
3
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
4
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
5
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
|
|
6
|
Chi phí khác
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
(Phụ lục số kèm theo)
5. Kết luận và kiến
nghị
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
ĐƠN VỊ
THỰC HIỆN
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Bảng 1: TỔNG HỢP GIÁ TRỊ
QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Công trình: …………………………………………….
Địa điểm: ………………………………………………
Đơn vị
tính: …
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
quyết toán
|
Giá trị
quy đổi
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
I
|
Chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư
|
....
|
....
|
Bảng 2
|
II
|
Chi phí xây dựng
|
....
|
....
|
Bảng 3
|
III
|
Chi phí thiết bị
|
....
|
....
|
Bảng 4
|
IV
|
Chi phí quản lý dự
án
|
....
|
....
|
Bảng 5
|
V
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
....
|
....
|
Bảng 6
|
VI
|
Chi phí khác
|
....
|
....
|
Bảng 7
|
|
Tổng
cộng
|
....
|
....
|
....
|
Bảng 2:
TỔNG HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ
TÁI ĐỊNH
CƯ
Đơn vị
tính: ...
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
quyết toán
|
Giá trị
quy đổi
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Chi phí...
|
....
|
....
|
....
|
...
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
....
|
....
|
....
|
Bảng 3: TỔNG HỢP GIÁ
TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY
DỰNG
Đơn vị
tính: ...
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
quyết toán
|
Giá trị
quy đổi
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Công trình 1
|
....
|
....
|
....
|
2
|
Công trình 2
|
....
|
....
|
....
|
i
|
Công trình i
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
n
|
Công trình n
|
....
|
....
|
....
|
|
Tổng
cộng
|
....
|
....
|
....
|
Bảng 4: TỔNG HỢP GIÁ
TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ
THIẾT BỊ
Đơn vị
tính: ...
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
quyết toán
|
Giá trị
quy đổi
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Thiết bị 1
|
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí mua
thiết bị
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí gia công,
chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí lắp đặt,
thí nghiệm,
hiệu chỉnh, chi
phí chạy thử nghiệm
thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí bảo hiểm:
thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác
|
....
|
|
....
|
|
+ Chi phí đào tạo
và chuyển giao công nghệ
|
....
|
....
|
|
|
+ Chi phí quản lý
mua sắm thiết bị
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí chi phí
mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ
của dự án
|
....
|
....
|
....
|
2
|
Thiết bị 2
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí mua thiết
bị
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí gia công,
chế tạo thiết bị
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí lắp đặt,
thí nghiệm,
hiệu chỉnh, chi
phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật
|
....
|
|
....
|
|
+ Chi phí bảo hiểm: thuế
và các loại phí, chi phí liên
quan khác
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí đào tạo
và chuyển giao công nghệ
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí quản lý
mua sắm thiết bị
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí chi phí
mua bản quyền phần mềm cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ
|
....
|
....
|
....
|
...
|
....
|
....
|
....
|
....
|
n
|
Thiết bị n
|
....
|
....
|
....
|
...
|
....
|
....
|
....
|
....
|
|
Tổng
cộng
|
....
|
....
|
....
|
Bảng 5: TỔNG HỢP GIÁ TRỊ
QUY ĐỔI CHI PHÍ
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Đơn vị tính: ...
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
quyết toán
|
Giá trị
quy đổi
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Nội dung chi phí
|
|
....
|
....
|
...
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
....
|
....
|
....
|
Bảng 6: TỔNG HỢP GIÁ
TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ
TƯ VẤN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
Đơn vị tính: ...
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
quyết toán
|
Giá trị
quy đổi
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Nội dung chi phí
|
....
|
....
|
....
|
...
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
....
|
....
|
....
|
Bảng 7: TỔNG HỢP GIÁ
TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ
KHÁC
Đơn vị
tính: ...
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
quyết toán
|
Giá trị
quy đổi
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Nội dung chi phí
|
....
|
....
|
....
|
...
|
...
|
....
|
....
|
....
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
PHỤ
LỤC VIII
MẪU CÔNG BỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG, ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY
DỰNG, GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm
2021
của
Bộ trưởng Bộ Xảv dựng)
Mẫu số 01: Công bố giá vật liệu xây dựng quý
(tháng)....năm.... trên địa bàn tỉnh/thành phố…….
Đơn vị
tính: ...
STT
|
Loại vật
liệu xây dựng
|
Đơn vị
tính
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật/ quy cách/ nhà sản xuất/ xuất xứ
|
Giá theo
khu vực/ thành phố/ quận/ huyện (trước thuế VAT)
|
Khu vực 1
|
…
|
Khu vực
n
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[...]
|
[...]
|
1
|
Vật liệu 1
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
n
|
Vật liệu n
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Việc phân chia
vùng/ khu vực để công bố giá vật liệu xây dựng theo đặc điểm của địa phương;
- Cột số [4]: thông tin về tiêu chuẩn
kỹ thuật/
quy cách/ nhà sản xuất/ xuất xứ (nếu có).
Mẫu số 02: Công bố đơn giá nhân công xây dựng
năm.... trên địa bàn tỉnh/thành phố……..
Đơn vị
tính: ...
STT
|
Nhóm
|
Cấp bậc
|
Đơn giá
nhân công xây dựng bình quân theo khu vực
|
Vùng/
Khu vực 1
|
...
|
Vùng/
Khu vực n
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[...]
|
[...]
|
I
|
Nhóm nhân công xây
dựng
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
1.3
|
Nhóm III
|
|
|
|
|
1.4
|
Nhóm IV
|
|
|
|
|
|
+ Nhóm vận hành
máy, thiết bị thi công xây dựng.
|
|
|
|
|
|
+ Nhóm lái xe các
loại
|
|
|
|
|
II
|
Nhóm nhân công khác
|
|
|
|
|
2.1
|
Vận hành tàu,
thuyền
|
|
|
|
|
|
+ Thuyền trưởng,
thuyền phó
|
|
|
|
|
|
+ Thủy thủ, thợ máy
|
|
|
|
|
|
+ Máy trưởng, máy
I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ
thuật
viên cuốc II tàu sông
|
|
|
|
|
|
+ Máy
trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật
viên cuốc II tàu biển
|
|
|
|
|
2.2
|
Thợ lặn
|
|
|
|
|
2.3
|
Kỹ sư
|
|
|
|
|
2.4
|
Nghệ nhân
|
|
|
|
|
Ghi chú: Việc phân chia vùng/ khu vực
để công bố đơn giá nhân
công theo đặc điểm của địa phương phù hợp với quy định phân vùng của Chính phủ.
Mẫu số 03:
Công bố giá ca máy và thiết bị thi công năm....trên địa bàn tỉnh/thành phố………
STT
|
Mã hiệu
|
Loại máy
và thiết bị
|
Số ca năm
|
Định mức
(%)
|
Định mức
tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca)
|
Nhân công điều khiển máy
|
Nguvên
giá tham khảo (1000 VNĐ)
|
Chi phí
nhiên liệu (đồng/ ca)
|
Chi phí
nhân công điều khiển máy vùng/ khu vực...
(đồng/ ca)
|
Giá ca
máy
vùng/
khu vực... (đồng/ ca)
|
Khấu hao
|
Sửa chữa
|
Chi phí khác
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9]
|
[10]
|
[11]
|
[...]
|
[...]
|
A
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
|
I
|
|
MÁY THI CÔNG ĐẤT VÀ LU
LÈN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Máy đào một gầu,
bánh xích 0,4m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
...
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
MÁY NÂNG
CHUYỂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Cần trục ô
tô sức nâng 3t
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
...
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ GIA
CỐ NỀN MÓNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
Máy đóng cọc tự
hành bánh xích trọng lượng đầu búa 1,2t
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
|
MÁY SẢN XUẤT VẬT
LIỆU XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
Máy trộn bê tông
dung tích 250 lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG MẶT ĐƯỜNG BỘ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
|
Máy phun
nhựa đường công suất 190cv
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
|
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
|
Ô tô vận tải thùng
tải trọng 1,5t
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
…
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
|
MÁY KHOAN
ĐẤT ĐÁ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
|
Máy khoan đất đá,
cầm tay đường kính khoan D≤42mm (động cơ điện - 1,2kW)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
…
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ
ĐỘNG LỰC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
Máy phát điện lưu
động công suất 37,5 kVA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
…
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG CÔNG TRÌNH THỦY
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
|
Sà lan tải trọng
200t
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
...
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG TRONG HẦM
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
|
Máy xúc chuyên dùng
trong hầm dung tích gầu 0,9m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
XI
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG CÁP NGẦM
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
|
Máy nâng TO-12-24
sức nâng 15t
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
XII
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
|
Máy bơm nước, động cơ
điện - công suất 1,1 kW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
B
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ
CHUYÊN DÙNG KHẢO SÁT, THÍ NGHIỆM
|
|
|
|
|
I
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ
KHẢO SÁT
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Bộ khoan tay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ
NGHIỆM VẬT LIỆU, CẤU KIỆN
VÀ KẾT CẤU XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Cần Belkenman
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ
NGHIỆM ĐIỆN, ĐUỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
Bộ tạo nguồn 3 pha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chi phí nhân công điều khiển máy và
thiết bị theo
vùng/ khu vực công bố theo đặc điểm
của địa phương.
PHỤ
LỤC IX
DANH MỤC HỒ SƠ XIN Ý KIẾN CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm
2021
của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Văn bản của chủ đầu tư gửi cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc xin ý kiến về chỉ số giá xây dựng;
Trong đó nêu rõ các nội dung: về thời điểm
gốc và thời điểm tính toán chỉ số giá xây dựng; về cơ cấu/tỷ trọng chi phí (vật
liệu, nhân công, máy thi công, các loại vật liệu chủ yếu...) trên cơ sở dự toán
được duyệt/giá hợp đồng;
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng và các Quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
3. Thỏa thuận về nguồn chỉ số giá xây
dựng, công thức điều chỉnh giá trong hợp đồng thi công xây dựng;
4. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn
tính toán chỉ số giá xây
dựng;
5. Hồ sơ tính toán chỉ số giá xây dựng
bao gồm: căn cứ, thông tin, dữ liệu để xác định giá vật liệu, giá nhân
công, giá ca máy sử dụng để tính toán chỉ số giá xây dựng và file mềm tính toán
chỉ số giá.
PHỤ
LỤC X
MẪU BÁO CÁO THẨM TRA, THẨM ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm
2021
của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Mẫu số 01
|
Báo cáo kết quả
thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 02
|
Thông báo ý kiến
thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo kết quả
thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng làm cơ sở phê duyệt tổng mức đầu tư
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo kết quả
thẩm tra dự toán xây dựng công trình
|
Mẫu số 05
|
Thông báo ý kiến
thẩm định dự toán xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo kết quả
thẩm định dự toán xây dựng công trình làm cơ sở phê duyệt dự toán
|
Ghi chú:
- Sử dụng các mẫu 01, 02, 03 trong
trường hợp có yêu cầu thẩm tra/thẩm định tổng mức đầu tư độc lập.
- Sử dụng các mẫu 04, 05, 06 trong
trường hợp có yêu cầu thẩm tra/thẩm định dự toán xây dựng công trình độc lập.
Mẫu số 01: Báo cáo kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư xây
dựng
ĐƠN VỊ
THẨM TRA
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Số hiệu
văn bản)
V/v: Kết quả thẩm
tra tổng mức đầu tư
………….
|
.., ngày ...
tháng ... năm
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM TRA TỐNG
MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự án: ……………………………………………………………………………………….
Địa điểm: …………………………………………………………………………………….
Kính gửi:
(Tên Chủ đầu tư)
Theo đề nghị của (tên Chủ đầu tư) về
việc thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng (tên dự án) và hợp đồng (số hiệu hợp đồng).
Sau khi nghiên cứu hồ sơ, (đơn vị thẩm tra) có ý kiến như sau:
1. Khái quát về dự án
- Tên dự án, công trình; địa điểm xây
dựng, quy mô, thời gian thực hiện,...;
- Chủ đầu tư; đơn vị tư vấn lập dự án,...;
- Quá trình thực hiện công tác chuẩn
bị dự án.
2. Các cơ sở pháp lý
và tài liệu sử dụng trong thẩm tra
- Pháp luật về xây dựng (Luật Xây
dựng, Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng; Các Thông tư hướng dẫn Nghị định);
- Pháp luật về đầu tư công (đối với
các dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Pháp luật về PPP (đối với các
dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư);
- Các văn bản pháp lý và tài liệu khác
có liên quan đến xác định tổng mức đầu tư.
3. Hồ sơ, tài liệu của dự án
- Quyết định phê duyệt chủ trương dự
án;
- Hồ sơ dự án (bao gồm thuyết minh
BCNCKT, chi tiết tính toán tổng mức đầu tư, thuyết minh thiết kế cơ sở, thiết
kế cơ sở);
- Kết quả thẩm tra thiết kế cơ sở (nếu
có);
- Hồ sơ tài liệu và các văn bản pháp
lý của dự án;
- Các hồ sơ, tài liệu khác liên quan
đến dự án.
4. Nhận xét về cơ sở
pháp lý và hồ sơ tổng mức đầu tư xây dựng
- Nhận xét về cơ sở pháp lý lập tổng
mức đầu tư;
- Nhận xét về phương pháp lập tổng mức
đầu tư xây dựng được lựa chọn tính toán;
- Nhận xét về các cơ sở để xác định
các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng;
- Kết luận về đủ hay không đủ điều
kiện thẩm tra.
5. Nguyên tắc thẩm tra
- Phạm vi thực hiện thẩm tra, các nội
dung không thực hiện thẩm tra (nếu có), lý do....
- Về phương pháp xác định tổng mức đầu
tư;
- Về cơ cấu, nội dung các khoản mục
chi phí trong tổng mức đầu tư;
- Cơ sở xác định khối lượng, định mức,
đơn giá trong tổng mức đầu tư;
- Cơ sở xác định các khoản mục chi phí
trong tổng mức đầu tư;
- …
6. Kết quả thẩm tra
- Sự phù hợp của các căn cứ pháp lý để
xác định tổng mức đầu tư xây dựng;
- Sự phù hợp của tổng mức đầu tư xây
dựng với sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
hoặc chủ trương đầu tư được phê duyệt;
- Sự phù hợp của phương pháp xác định
tổng mức đầu tư xây dựng trên cơ sở mức độ chi tiết của thiết kế cơ sở với đặc điểm,
tính chất, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ và các yêu cầu cần thiết khác của dự án;
- Kiểm tra sự hợp lý, phù hợp với quy
định, hướng dẫn của nhà nước đối với các chi phí trong tổng mức đầu tư xây
dựng; sự đầy đủ của các khối lượng quy mô công suất, năng lực phục vụ, sử dụng
để xác định tổng mức đầu tư xây dựng so với thiết kế cơ sở của dự án; việc áp
dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng,
suất đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố; sự phù hợp trong
việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình
tương tự, mặt bằng giá thị trường và các công cụ cần thiết khác để xác định
tổng mức đầu tư xây dựng.
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu
trên thì giá trị tổng mức đầu tư xây dựng (tên dự án) sau thẩm tra như sau:
Đơn vị
tính: ...
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
sơ bộ TMĐT
|
Giá trị
đề nghị thẩm tra
|
Giá trị
thẩm tra
|
Tăng, giảm (+/-)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí bồi thường,
hỗ trợ và
tái định cư
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
(có phụ
lục chi tiết kèm theo)
7. Nguyên nhân tăng,
giảm tổng mức đầu
tư
(Nêu và phân tích nguyên nhân tăng,
giảm chủ yếu của các chi phí trong tổng mức đầu tư)
8. Kết luận và kiến
nghị
NGƯỜI THẨM TRA
(ký, họ
tên)
|
NGƯỜI CHỦ TRÌ
(ký, họ
tên)
Chứng
chỉ hành
nghề định giá XD hạng
…,
số ...
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
ĐƠN VỊ
THẨM TRA
(Ký, ghi rõ
họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 02: Thông báo ý kiến thẩm định tổng mức đầu tư xây
dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Số hiệu
văn bản)
V/v:
Thông báo ý kiến thẩm định tổng mức đầu tư dự án ………
|
…, ngày...
tháng... năm
|
Kính gửi: (Tên đơn
vị yêu cầu thẩm định)
Thực hiện nhiệm vụ của (cơ quan chuyên
môn về xây dựng) theo phân cấp, trên cơ sở đề nghị của (tên đơn vị yêu cầu thẩm
định) tại Tờ trình số... về việc thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng (tên dự án).
Sau khi nghiên cứu hồ sơ, (tên cơ quan chuyên môn về xây dựng) có ý kiến như
sau:
1. Thông tin chung về
dự án
- Tên dự án, công trình; địa điểm xây
dựng, quy mô, thời gian thực hiện,... công trình;
- Chủ đầu tư; các đơn vị tư vấn khảo
sát, lập dự án, thẩm tra tổng mức đầu tư (nếu có)...;
- Nguồn vốn, giá trị dự kiến tổng mức
đầu tư;
- Thời gian thực hiện;
- Quá trình thực hiện công tác chuẩn
bị dự án (nếu có).
2. Căn cứ pháp lý
để thực hiện thẩm định, hồ sơ và tài liệu trình thẩm định
2.1. Căn cứ pháp lý
để thực hiện thẩm định
- Pháp luật về xây dựng (Luật Xây
dựng, Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng; Các Thông tư hướng dẫn Nghị định);
- Pháp luật về đầu tư công (đối với các
dự án sử dụng vốn
đầu tư công);
- Pháp luật về PPP (đối với các dự án
đầu tư theo phương thức đối tác công tư);
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan;
2.2. Hồ sơ, tài liệu
trình thẩm định
- Tờ trình thẩm định
- Quyết định phê duyệt chủ trương dự
án;
- Hồ sơ dự án (bao gồm thuyết minh
BCNCKT, chi tiết tính toán tổng mức đầu tư, thuyết minh thiết kế cơ sở,
thiết kế cơ sở);
- Kết quả thẩm tra dự án (nếu có);
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở;
- Hồ sơ tài liệu và các văn bản pháp
lý của dự án;
- Các hồ sơ, tài liệu khác liên quan
đến dự án;
- Các hồ sơ, tài liệu khác sử dụng
trong quá trình thẩm định.
2.3. Hồ sơ năng lực
của tổ chức, cá nhân tư vấn
tham gia lập, thẩm tra TMĐT (nếu có)
3. Ý kiến thẩm định
3.1. Sự đầy đủ, tính hợp lệ
của hồ sơ trình thẩm định; các căn cứ pháp lý để xác định tổng mức đầu tư
3.1.1. Sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ
sơ trình thẩm định
3.1.2. Các căn cứ pháp lý để xác định
tổng mức đầu tư
3.2. Sự phù hợp của
tổng mức đầu tư với sơ bộ tổng mức đầu tư; phương pháp xác định tổng mức đầu tư
3.2.1. Sự phù hợp của tổng mức đầu tư
với sơ bộ tổng mức đầu tư
3.2.2. Phương pháp xác định tổng mức
đầu tư
3.3. Về sự phù hợp nội dung
tổng mức đầu tư trình thẩm định
3.4. Sự tuân thủ các quy định của
pháp luật về áp dụng, tham khảo hệ thống định mức, giá xây dựng
và các công cụ cần thiết khác; việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí
của các dự án, công trình tương tự để xác định tổng mức đầu
tư.
3.4.1. Đối với chi phí xây dựng
3.4.2. Đối với chi phí thiết bị
3.4.3. Đối với chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác.
3.4.4. Đối với chi phí dự phòng
3.5. Một số ý kiến
khác
4. Kết luận và kiến
nghị
- Kết luận về đủ/không đủ điều kiện
trình Người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng.
- Kiến nghị.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CƠ QUAN
THẨM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 03: Báo cáo kết quả thẩm định tổng mức đầu tư xây
dựng làm cơ sở phê duyệt tổng mức đầu tư
ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Số hiệu
văn bản)
V/v: Báo
cáo kết quả thẩm định tổng mức
đầu tư
……….
|
..., ngày...
tháng... năm
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG
Dự án: ………………………………………………………………………………
Địa điểm: …………………………………………………………………………..
Kính gửi:
(Tên người quyết định đầu tư)
Thực hiện nhiệm vụ của (tên cơ quan
chuyên môn thuộc người quyết định đầu tư) về việc thẩm định tổng mức đầu tư xây
dựng (tên dự án). Sau khi nghiên cứu hồ sơ, (tên đơn vị thẩm định) có ý kiến
như sau:
1. Khái quát về dự án
- Tên dự án, công trình; địa điểm xây
dựng, quy mô, thời gian thực hiện,... công trình;
- Chủ đầu tư; các đơn vị tư vấn khảo
sát, lập dự án, thẩm tra tổng mức đầu tư (nếu có), thẩm định tổng mức đầu tư...;
- Nguồn vốn đầu tư, giá trị dự kiến
tổng mức đầu tư;
- Quá trình thực hiện công tác chuẩn
bị đầu tư.
2. Các cơ sở pháp lý và
tài liệu sử dụng trong thẩm định
- Pháp luật về xây dựng (Luật Xây
dựng, Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng; Các Thông tư hướng dẫn Nghị định);
- Pháp luật về đầu tư công (đối với
các dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Pháp luật về PPP (đối với các dự án
đầu tư theo phương thức đối tác công tư);
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan;
- Quyết định phê duyệt chủ trương dự
án;
- Hồ sơ dự án (bao gồm thuyết minh
BCNCKT, chi tiết tính toán tổng mức đầu tư, thuyết minh thiết kế cơ sở,
thiết kế cơ sở);
- Kết quả thẩm tra dự án (nếu có);
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở;
- Thông báo ý kiến thẩm định tổng mức
đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (trường hợp cơ quan
chuyên môn theo phân cấp tham gia thẩm định);
- Hồ sơ tài liệu và các văn bản pháp
lý của dự án;
- Các hồ sơ, tài liệu khác liên quan
đến dự án; sử dụng trong quá trình thẩm định.
3. Nội dung thẩm định
tổng mức đầu tư xây dựng1
- Kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của
hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng;
- Kiểm tra, soát xét hồ sơ trình thẩm
định tổng mức đầu tư và các hồ sơ hoàn thiện, giải trình, bổ sung theo ý kiến thẩm
định của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có) và ý kiến của Tư vấn thẩm tra
tổng mức đầu tư (nếu có);
- Kiểm tra sự đầy đủ, phù hợp của việc
xác định khối lượng hoặc quy mô, công suất, năng lực phục vụ tính toán trong
tổng mức đầu tư xây dựng so với thiết kế cơ sở của dự án;
- Xem xét, quyết định việc vận dụng,
áp dụng định mức xây dựng, giá xây dựng và các công cụ cần thiết khác theo quy
định, hướng dẫn của nhà nước để tính toán và xác định các chi phí trong tổng
mức đầu tư xây dựng đảm bảo sự hợp lý, phù hợp của nội dung, thành phần
chi phí với quy định, với kế hoạch thực hiện dự án, biện pháp thi công xây dựng
định hướng, mặt bằng giá xây dựng và yêu cầu của dự án.
4. Giải trình các ý
kiến thẩm định của
cơ quan chuyên môn về xây dựng (trong trường hợp có cơ
quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp tham gia thẩm định)
- Các nội dung tiếp thu theo ý kiến
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Các nội dung không tiếp thu theo ý
kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng; giải trình lý do;
- Các ý kiến khác có liên quan.
5. Kết quả thẩm định
Dựa vào các căn cứ và nội dung thẩm
định nêu trên thì giá trị tổng mức đầu tư xây dựng (tên dự án) sau thẩm định
như sau:
Đơn vị
tính: ...
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
sơ bộ TMĐT
|
Giá trị
trình thẩm định/giá
trị sau thẩm tra
|
Giá trị
thẩm định
|
Tăng, giảm (+/-)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí bồi thường,
hỗ trợ và
tái định cư
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
(có phụ
lục chi tiết kèm theo)
6. Nguyên nhân tăng,
giảm và đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án:
6.1 Nêu và phân tích nguyên nhân tăng,
giảm đối với những nội dung chi phí tăng, giảm chủ yếu.
6.2 Đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu
tư của dự án theo các chỉ tiêu trên cơ sở giá trị tổng mức đầu tư xây
dựng được thẩm định (nếu có).
7. Kết luận và kiến
nghị
NGƯỜI
THẨM ĐỊNH
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
|
Nơi nhận:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04: Báo cáo kết quả thẩm tra dự toán xây dựng công
trình
ĐƠN VỊ THẨM TRA
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Số hiệu
văn bản)
V/v: Kết
quả thẩm tra dự
toán xây dựng công trình ……
|
..., ngày ...
tháng ... năm
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
Công trình: ………………..………………..……………….………………...………………..
Địa điểm: ………………..………………..………………..………………..………………….
Kính gửi:
(Tên Chủ đầu tư)
Theo đề nghị của (tên Chủ đầu tư) về
việc thẩm tra dự toán xây dựng công trình (tên công trình) và hợp đồng (số
hiệu hợp đồng). Sau
khi nghiên cứu hồ sơ, (đơn vị thẩm tra) có ý kiến như sau:
I. Thông tin về công
trình/hạng mục công trình thẩm tra
- Tên Dự án;
- Tên công trình;
- Địa điểm xây dựng;
- Loại và cấp công trình/Loại và cấp
công trình cao
nhất của Dự án;
- Cấp quyết định đầu tư;
- Chủ đầu tư;
- Nguồn vốn đầu tư:
- Thời gian thực hiện;
- Thông tin về các đơn vị tư vấn lập
thiết kế, lập dự toán công trình; thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (nếu
có);
- Giá trị dự toán đề nghị thẩm tra.
II. Căn cứ thẩm tra
1. Văn bản quy phạm
pháp luật sử dụng để thẩm tra
- Pháp luật về xây dựng (Luật Xây
dựng, Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng; Các Thông tư hướng dẫn Nghị định);
- Pháp luật về đầu tư công (đối với
các dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Pháp luật về PPP (đối với các
dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư);
- Các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan khác (như pháp luật về phí, lệ phí,....);
- Các cơ sở pháp lý xác định các yếu
tố đầu vào sử dụng để thẩm tra dự toán xây dựng.
2. Hồ sơ, tài liệu
của công trình/dự án:
- Hồ sơ dự án đã phê duyệt (Quyết định
phê duyệt dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án, các tài liệu pháp lý của
dự án);
- Kết quả thẩm tra thiết kế (nếu có);
- Hồ sơ tài liệu xác định chi phí của các
công việc đã thực hiện (Các hợp đồng đã thực hiện, quyết định phê duyệt dự
toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu,...).
III. Nhận xét về hồ
sơ đề nghị thẩm tra
- Nhận xét về thành phần hồ sơ, sự đầy
đủ, rõ ràng của các hồ sơ đề nghị thẩm tra;
- Nhận xét về tính hợp lệ của
hồ sơ đề nghị thẩm tra, bao gồm: trình tự xác lập các hồ sơ, năng lực đơn vị tư
vấn;
- Nhận xét về việc sử dụng các
căn cứ pháp lý làm cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình.
IV. Nguyên tắc thẩm
tra
- Phạm vi thẩm tra, các nội dung không
thực hiện thẩm tra (nếu có), lý do,..
- Về phương pháp xác định dự toán xây
dựng công trình;
- Về cơ cấu, nội dung các khoản mục
chi phí trong dự toán xây dựng công trình;
- Cơ sở xác định khối lượng, định mức,
đơn giá trong dự toán xây dựng công trình;
- Cơ sở xác định các khoản mục chi phí
trong dự toán xây dựng công trình;
- …
V. Kết quả thẩm tra
1. Đánh giá sự tuân
thủ quy định của pháp luật khi xác định các thành phần chi phí của dự toán xây
dựng
1.1. Đánh giá về sự phù hợp của các
căn cứ pháp lý để xác định dự toán xây dựng công trình.
1.2. Đánh giá về sự phù hợp của nội
dung dự toán xây dựng công trình so với nội dung tổng mức đầu tư dự án được
duyệt và đặc điểm, tính chất, yêu cầu của công trình.
1.3. Đánh giá về sự phù hợp của phương
pháp xác định dự toán xây dựng công trình với quy định.
1.4. Đánh giá về cơ sở xác định các
thành phần chi phí
a) Sự phù hợp, đầy đủ của khối lượng
công tác xây dựng, chủng loại và
số lượng thiết bị tính toán trong dự toán xây dựng công trình.
b) Cơ sở xác định đơn giá xây dựng,
đơn giá thiết bị, bao gồm:
- Sự tuân thủ trong việc áp dụng, tham
khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công bố;
- Sự phù hợp của giá các yếu tố đầu
vào, đơn giá sử dụng xác định dự toán, mặt bằng giá thị trường và các công cụ
cần thiết khác để xác định dự toán xây dựng.
c) Cơ sở xác định các chi phí thuộc
chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác, dự phòng phí theo quy định.
1.5. Trường hợp có định mức dự toán
mới, định mức dự toán điều chỉnh: sự phù hợp của danh mục, phương pháp xác định,
trị số hao phí định mức.
2. Kết quả thẩm tra:
2.1. Theo các căn cứ và nguyên tắc nêu
trên, giá trị dự toán xây dựng công trình (tên công trình) sau thẩm tra như
sau:
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
trong TMĐT được duyệt
|
Giá trị
trong dự toán đề nghị thẩm tra
|
Giá trị
dự toán thẩm tra
|
Tăng, giảm (+/-)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
2.2. Nguyên nhân tăng, giảm:
(Phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng,
giảm của các khoản mục chi phí so với giá trị dự toán xây dựng công trình đề
nghị thẩm tra)
3. Kết luận và kiến
nghị
NGƯỜI
THẨM TRA
(ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành
nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
ĐƠN VỊ
THẨM TRA
(Ký, ghi rõ
họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 05: Thông báo ý kiến thẩm định dự toán xây dựng
công trình của Cơ quan chuyên môn về xây dựng
ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Số hiệu
văn bản)
V/v:
thông báo ý kiến thẩm định
dự toán xây dựng công trình ………
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (Tên
đơn vị yêu cầu thẩm định)
Thực hiện nhiệm vụ của (cơ quan chuyên
môn về xây dựng) theo phân cấp, trên cơ sở đề nghị của (tên đơn vị yêu cầu thẩm
định) tại Tờ trình số... về việc thẩm định dự toán xây dựng công trình (tên
công trình). Sau khi nghiên cứu hồ sơ, (tên cơ quan chuyên môn về xây dựng) có
ý kiến như sau:
I. Thông tin về dự
án, công trình
1. Thông tin chung về
dự án
- Tên Dự án;
- Địa điểm xây dựng;
- Nhóm Dự án, loại và cấp công trình
cao nhất của Dự án;
- Cấp quyết định đầu tư;
- Chủ đầu tư;
- Nguồn vốn đầu tư;
- Thời gian thực hiện;
2. Thông tin chung về
công trình
- Tên công trình;
- Loại và cấp công trình;
- Thông tin về các đơn vị tư vấn lập
thiết kế, lập dự toán công trình; thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán công
trình;
- Giá trị dự toán trình thẩm định.
II. Căn cứ pháp lý để thực hiện
thẩm định, hồ sơ, tài liệu trình thẩm định.
1. Căn cứ pháp lý để
thực hiện thẩm định.
- Pháp luật về xây dựng (Luật Xây
dựng, Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng; Các Thông tư hướng dẫn Nghị định);
- Pháp luật về đầu tư công (đối với
các dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Pháp luật về PPP (đối với các
dự án đầu tư theo phương thức đối
tác công tư);
- Các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan khác (như pháp luật về phí, lệ phí,....).
2. Hồ sơ, tài liệu
trình thẩm định
- Hồ sơ dự án đã phê duyệt (Quyết định
phê duyệt dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án, các tài liệu pháp lý của
dự án);
- Kết quả thẩm định thiết kế kèm theo
hồ sơ thiết kế đã được thẩm định;
- Hồ sơ tài liệu xác định giá trị chi
phí của các công việc đã thực hiện (Các hợp đồng đã thực hiện, quyết định phê
duyệt dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu,...);
- Báo cáo kết quả thẩm tra dự toán
(nếu có), hồ sơ dự toán trình thẩm định;
- Các cơ sở pháp lý
xác định các yếu tố đầu vào
sử dụng để xác định dự toán xây dựng trình thẩm định.
3. Hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân tư vấn (tham gia lập, thẩm tra dự toán xây dựng công
trình -nếu có)
III. Nguyên tắc thẩm
định
- …
- …
IV. Ý kiến thẩm định
1. Về sự đầy đủ, tính
hợp lệ của
hồ sơ trình thẩm định, các căn cứ pháp lý để xác định dự toán xây dựng
1.1. Về thành phần hồ
sơ trình thẩm định
1.2. Về căn cứ pháp lý
xác định dự toán xây dựng công trình
2. Về sự phù hợp của dự
toán xây dựng công trình với tổng mức đầu
tư xây dựng đã được phê duyệt và phương pháp xác định dự
toán xây dựng.
2.1. Về sự phù hợp dự toán
xây dựng công
trình với tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt.
2.2. Về sự phù hợp
của phương pháp xác định dự toán xây dựng
3. Về sự phù hợp của nội
dung dự toán xây dựng công trình với quy định pháp luật
áp dụng cho dự án
4. Sự tuân thủ các
quy định của pháp luật về áp dụng, tham khảo hệ thống định mức, giá xây dựng
các công cụ cần thiết khác, việc vận dụng, tham khảo
dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình tương tự
4.1. Đối với chi phí
xây dựng:
4.2. Đối với chi phí
thiết bị:
4.3. Đối với chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, chi
phí dự phòng
5. Ý kiến khác
V. Kết luận và kiến
nghị
- Kết luận về đủ/không đủ điều kiện
phê duyệt dự toán xây dựng công trình;
- Kiến nghị;
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CƠ QUAN
THẨM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 06: Báo cáo kết quả thẩm định dự toán xây dựng
công trình làm cơ sở phê duyệt dự toán
ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Số hiệu
văn bản)
V/v: thẩm định
dự toán xây dựng công trình ………
|
…, ngày ...
tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ
TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công trình: ………………..………………..……………….……………………………..…...
Địa điểm: ………………..………………..………………..………………..………………….
Kính gửi: …………………………………
Thực hiện nhiệm vụ được giao về việc
thẩm định dự toán xây dựng công trình (tên công trình) trên cơ sở đề
nghị của .... tại Tờ trình số.... /văn bản số … Sau khi nghiên cứu hồ
sơ, (đơn vị thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định dự toán xây dựng công trình
như sau:
I. Thông tin về công
trình/hạng mục công trình thẩm định
- Tên Dự án;
- Tên công trình;
- Địa điểm xây dựng;
- Loại và cấp công trình/Loại và cấp
công trình cao nhất của Dự án;
- Cấp quyết định đầu tư;
- Chủ đầu tư;
- Nguồn vốn đầu tư;
- Thời gian thực hiện;
- Thông tin về các đơn vị tư vấn lập
thiết kế, lập dự toán công trình; thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán công
trình.
II. Căn cứ thẩm định
1. Văn bản quy phạm
pháp luật sử dụng để thẩm định
- Pháp luật về xây dựng (Luật Xây
dựng, Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng; Các Thông tư hướng dẫn Nghị định);
- Pháp luật về đầu tư công (đối với
các dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Pháp luật về PPP (đối với các
dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư);
- Các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan khác (như pháp luật về phí, lệ phí,....).
2. Hồ sơ, tài liệu liên
quan để xác định dự toán xây dựng
- Hồ sơ dự án đã phê duyệt (Quyết định
phê duyệt dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án, các tài liệu
pháp lý của dự án);
- Kết quả thẩm định thiết kế kèm theo
hồ sơ thiết kế đã được thẩm
định;
- Hồ sơ tài liệu xác định giá trị chi phí
của các công việc đã thực hiện (Các hợp đồng đã thực hiện, quyết
định phê duyệt dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu,...);
- Báo cáo kết quả thẩm tra dự toán
(nếu có), hồ sơ dự toán trình thẩm định;
- Thông báo ý kiến thẩm định dự toán
của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ dự toán hoàn thiện theo ý kiến thẩm
định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Ý kiến giải trình của các đơn vị tư
vấn về các nội dung tiếp thu, nội dung không tiếp thu trong kết quả thẩm định
của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Các cơ sở pháp lý xác định các yếu
tố đầu vào sử dụng để xác định dự toán xây dựng trình thẩm định.
III. Kết quả thẩm
định
1. Đánh giá về hồ sơ
dự toán xây dựng công trình/gói thầu
- Đánh giá, nhận xét về thành phần hồ
sơ, sự đầy đủ, rõ ràng của các hồ sơ dự toán xây dựng công trình/gói thầu;
- Đánh giá hồ sơ dự toán xây dựng công
trình/gói thầu với phạm vi công việc phải thực hiện của các đơn vị tư vấn;
(Các đánh giá, nhận xét trên được thực
hiện với tất cả các hồ sơ có liên quan đến dự toán xây dựng công trình/gói thầu
được thẩm định, bao gồm cả các hồ sơ tư vấn đã hoàn thiện theo yêu cầu của cơ
quan chuyên môn về xây dựng, các hồ sơ liên quan đến các chi phí không thuộc
phạm vi thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng).
2. Xem xét, quyết
định các nội dung liên quan đến kết quả thẩm định của
cơ quan chuyên môn về xây dựng
2.1. Xem xét các nội dung đồng thuận
của đơn vị tư vấn với ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
2.2. Xem xét, quyết định các nội dung
còn có ý kiến khác nhau giữa các đơn vị tư vấn (tư vấn lập dự toán, thẩm tra dự
toán) với cơ quan chuyên môn về xây dựng.
3. Ý kiến thẩm định của
Chủ đầu tư đối với các nội
dung không thuộc phạm vi thẩm định của cơ quan chuyên môn về
xây dựng2
Chủ đầu tư
thực hiện thẩm định với các nội dung thẩm định tương tự như
của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
4. Xác định giá trị
dự toán xây dựng sau thẩm định
Trên cơ sở các ý kiến thẩm định ở
trên, giá trị dự toán xây dựng công trình/gói thầu...(tên công trình/gói thầu
được thẩm định) thuộc dự án...(tên dự án) như sau:
Đơn vị tính: ...
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
trong TMĐT được duyệt
|
Giá trị
dự toán trình thẩm định/thẩm tra
|
Giá trị
dự toán sau thẩm định
|
Đánh giá
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tùy theo
từng loại dự toán xây dựng (dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu), nội
dung chi phí trong bảng trên có thể gồm một số hoặc toàn
bộ các khoản mục chi phí.
5. Nguyên nhân tăng,
giảm
(Nêu và phân tích nguyên nhân tăng,
giảm đối với những nội dung chi phí tăng, giảm chủ yếu)
6. Kết luận và kiến
nghị
NGƯỜI
THẨM ĐỊNH
(ký, họ
tên)
|
NGƯỜI CHỦ TRÌ
(ký, họ
tên)
|
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
|