Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 10/2006/QĐ-BTNMT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Mai Ái Trực
Ngày ban hành: 21/08/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
*******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 10/2006/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨNG NHẬN CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG ĐÃ HOÀN THÀNH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2003/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 04 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 19/2003/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành việc thực hiện các biện pháp xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Sinh Hùng (để báo cáo)
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao;
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
-
Lưu VT, BVMT, PC.

BỘ TRƯỞNG




Mai Ái Trực


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
*******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

 

QUY ĐỊNH

CHỨNG NHẬN CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG ĐÃ HOÀN THÀNH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2003/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2003 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2006 /QĐ- BTNMT ngày 21 tháng 08 năm 2006  của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

1. Quy định này quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để; thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường trong việc chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để.

2. Quy định này áp dụng đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có tên tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (dưới đây gọi tắt là cơ sở); các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Điều kiện xét chứng nhận

Cơ sở được chứng nhận đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này là cơ sở không bị khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện liên quan đến môi trường mà chưa có kết luận hoặc quyết định giải quyết cuối cùng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và có một trong các điều kiện sau đây:

1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, bệnh viện:

a) Đã đình chỉ hoạt động toàn bộ cơ sở hoặc bộ phận gây ô nhiễm và xử lý ô nhiễm đạt tiêu chuẩn môi trường quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh (dưới đây gọi tắt là TCMT về CLMTXQ) tại khu vực đã gây ô nhiễm;

b) Đã đầu tư đổi mới công nghệ hoặc chuyển đổi ngành nghề sản xuất hoặc xây dựng mới hoặc nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường quốc gia về chất thải (dưới đây gọi tắt là TCMT về CT); ô nhiễm môi trường mà cơ sở gây ra đã được xử lý đạt TCMT về CLMTXQ;

c) Đã di chuyển toàn bộ cơ sở hoặc bộ phận gây ô nhiễm tới vị trí mới theo quy hoạch; ô nhiễm môi trường mà cơ sở đã gây ra tại vị trí cũ đã được xử lý đạt TCMT về CLMTXQ; hoạt động của cơ sở tại vị trí mới đạt TCMT về CT và TCMT về CLMTXQ.

2. Đối với các bãi rác:

a) Đã đãng cửa bãi rác theo đúng quy định hiện hành, đạt TCMT về CLMTXQ; địa điểm của bãi rác mới phù hợp với quy hoạch (áp dụng đối với trường hợp di chuyển địa điểm bãi rác) và đã xây dựng hệ thống xử lý chất thải đạt TCMT về CT;

b) Đã xử lý ô nhiễm môi trường đạt TCMT về CLMTXQ và đầu tư cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới hệ thống xử lý chất thải đạt TCMT về CT.

3. Đối với các kho thuốc bảo vệ thực vật:

Đã xử lý đạt TCMT về CT toàn bộ lượng thuốc bảo vệ thực vật tồn đọng ; ô nhiễm môi trường mà kho thuốc gây ra đã được xử lý đạt TCMT về CLMTXQ.

Điều 3. Thẩm quyền chứng nhận

1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chứng nhận cơ sở đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để đối với các cơ sở đãng trên địa bàn của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh).

2. Trường hợp cơ sở đã di chuyển địa điểm đến tỉnh khác thì Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở hoạt động trước đã có thẩm quyền chứng nhận.

Điều 4. Hồ sơ đề nghị chứng nhận

1. Hồ sơ đề nghị chứng nhận bao gồm:

a) Đơn đề nghị chứng nhận cơ sở đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg. Mẫu đơn đề nghị chứng nhận tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này.

b) Báo cáo kết quả xử lý ô nhiễm triệt để của cơ sở. Báo cáo phải thể hiện đầy đủ các nội dung nêu trong Phụ lục 2 kèm theo Quy định này, được thủ trưởng đơn vị ký tên và đãng dấu.

c) Bảng kết quả phân tích các thông số môi trường có chữ ký của thủ trưởng và dấu của đơn vị phân tích trong trường hợp cơ sở phải đáp ứng điều kiện đạt tiêu chuẩn môi trường quốc gia theo Điều 2 của Quy định này.

Bảng kết quả phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi đơn vị chuyên môn có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động trong lĩnh vực phân tích chất lượng môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Việc phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện sau khi đã áp dụng các biện pháp xử lý triệt để, thời điểm lấy mẫu phân tích và đánh giá không quá 90 ngày trước khi nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận.

d) Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đối với các cơ sở đã được phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường trước ngày 01 tháng 7 năm 2006.

e) Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở mới chuyển đến về việc cơ sở đã thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để, bảo đảm được các điều kiện xét chứng nhận theo Điều 2 của Quy định này, áp dụng đối với trường hợp cơ sở di chuyển địa điểm tới tỉnh khác. Mẫu xác nhận tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.

2. Chủ cơ sở có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị chứng nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các tài liệu, thông tin trong hồ sơ. Đối với các bãi rác, kho thuốc bảo vệ thực vật thì cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị chứng nhận. Đối với các làng nghề thì Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi làng nghề hoạt động có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị chứng nhận.

Điều 5. Trình tự, thủ tục chứng nhận

1. Hồ sơ đề nghị chứng nhận theo quy định tại Điều 4 của Quy định này nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc cần bổ sung thì trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hướng dẫn lập lại hoặc bổ sung hồ sơ.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực tế có sự tham gia của đại diện Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) và Uỷ ban nhân dân xã nơi cơ sở đang hoạt động. Kết quả kiểm tra phải được lập thành biên bản, có chữ ký của các bên tham gia.

3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định chứng nhận đối với cơ sở đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg. Mẫu Quyết định chứng nhận theo Phụ lục 4 kèm theo Quy định này. Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện được chứng nhận thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo rõ lý do cho cơ sở nộp hồ sơ biết.

4. Thời hạn xem xét, thẩm định và cấp Quyết định chứng nhận không quá ba mươi (30) ngày làm việc, trường hợp phải lấy mẫu phân tích kiểm tra thì tối đa không quá bốn mươi lăm (45) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Quyết định chứng nhận cơ sở đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để phải được gửi về Bộ Tài nguyênvà Môi trườngđể theo dõi và tổng hợp báo cáoThủ tướng Chính phủ.

Điều 6. Lấy mẫu phân tích kiểm tra các thông sốmôi trường

1. Cơ sở tự tổ chức lấy mẫu phân tíchcác thông sốMôi trườngđể kiểm tra mức độ đạt các tiêu chuẩnMôi trườngquốc gia. Việc lấy mẫu phân tíchphải có sự tham gia giám sát của đại diện Sở Tài nguyênvà Môi trườngnơi cơ sở đang hoạt động. Kinh phí lấy và phân tíchmẫu do cơ sở chi trả.

2. Cơ quan thẩm định hồ sơ quyết định và tổ chức việc lấy mẫu phân tíchkiểm tra các thông sốMôi trườngkhi xét thấy cần thiết. Kinh phí lấy và phân tíchmẫu kiểm tra được lấy từ ngân sách nhà nước chi cho sự nghiệp bảo vệ Môi trườngcủa địa phương.

Điều 7. Căn cứ xem xét và đánh giá các thông số môi trường

Việc thẩm định cơ sở đã xử lý ô nhiễm Môi trườngbảo đảm các TCMT về CLMTXQ và TCMT về CT được dựa trên những căn cứ sau:

1. Đối với các cơ sở đã được phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động Môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn Môi trường trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì việc xem xét và đánh giá các thông số Môi trường phải dựa vào các thông số yêu cầu phân tích, đánh giá của báo cáo Đánh giá tác động Môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.

2. Đối với cơ sở chưa lập báo cáo Đánh giá tác động Môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn Môi trường thì việc xem xétvà đánh giá các thông số Môi trường phải dựa vào tiêu chuẩn Môi trường quốc gia.

Điều 8. Trường hợp cơ sở giải thể hoặc phá sản

Trong trường hợp cơ sở đã giải thể hoặc phá sản theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có cơ sở giải thể hoặc phá sản báo cáo Bộ Tài nguyênvà Môi trường về tình hình Môi trườngtại nơi hoạt động trước đây của cơ sở.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Cục Bảo vệ Môi trường có trách nhiệm:

a) Phối hợp với cơ quan quản lý Môi trường thuộc các Bộ, ngành, các Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

b) Tổng hợp tình hình chứng nhận cơ sở đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ban Chỉ đạo liên ngành thực hiện Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm Môi trường nghiêm trọng.

c) Hàng năm, lập danh sách các cơ sở được chứng nhận đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg để công  bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.

2. Sở Tài nguyênvà Môi trường có trách nhiệm:

a) Tổ chức nhận, thẩm định hồ sơ và quyết định chứng nhận cơ sở đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để theo đúng Quy định này.

b) Thông báo về việc quyết định chứng nhận cơ sở đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để cho Uỷ ban nhân dân huyện, xã nơi cơ sở đang hoạt động biết để kiểm tra, giám sát.

c) Kiểm tra, giám sát chặt chẽ các cơ sở trong việc tiếp tục duy trì liên tục, thường xuyên các biện pháp xử lý bảo đảm luôn đạt TCMT về CT và TCMT về CLMTXQ sau khi được cấp quyết định chứng nhận; xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với các cơ sở tái vi phạm gây ô nhiễm Môi trường nghiêm trọng.

d) Hàng năm, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Cục Bảo vệ môi trường) tình hình chứng nhận cơ sở đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg.

3. Đối với các hồ sơ đề nghị chứng nhận cơ sở đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để đã được gửi về Cục Bảo vệ Môi trường trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì vẫn được xem xét, chứng nhận theo quy định của Quyết định số 19/2003/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định trình tự, thủ tục chứng nhận cơ sở đã hoàn thành việc thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Bảo vệ Môi trường để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường./.

 

BỘ TRƯỞNG




Mai Ái Trực

 


PHỤ LỤC 1:

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐÃ HOÀN THÀNH XỬ LÝ Ô NHIỄM TRIỆT ĐỂ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2003/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Quyết  định số 10 /2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 08 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Tên đơn vị lập hồ sơ
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

 

………….., ngày ……. tháng …… năm …..….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN

CƠ SỞ ĐÃ HOÀN THÀNH XỬ LÝ Ô NHIỄMTRIỆT ĐỂ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2003/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Kính gửi: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...

1. Tên cơ sở:

- Tên ghi trong Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg: .....................................................................................

- Tên mới (nếu có): ..............................................................................................................................

2. Địa chỉ cơ sở:

- Địa chỉ ghi trong Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg: .................................................................................

- Địa chỉ mới (nếu có): ..........................................................................................................................

- Điện thoại: ...................................................................................    - Fax: ........................................

3. Cơ quan chủ quản: ..........................................................................................................................

4. Cơ quan chỉ đạo thực hiện: ............................................................................................................

5. Biện pháp xử lý triệt để ghi trong Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg: ......................................................

6. Tiến độ thực hiện ghi trong Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg: ...............................................................

Thực hiện Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 04 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ, [Tên đơn vị đề nghị chứng nhận] đã tích cực triển khai các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để. Thông tin chi tiết về kết quả triển khai các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để trong báo cáogửi kèm theo.

[Tên đơn vị đề nghị chứng nhận] kính đề nghị Quý Cơ quan xem xét, chứng nhận cơ sở đã hoàn thành việc thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của những thông tin trong báo cáo gửi kèm theo; đồng thời cam kết thực hiện tốt các quy định của pháp luật về bảo vệ Môi trường hiện hành.

Xin trân trọng cảm ơn./.

 

Thủ trưởng đơn vị lập hồ sơ

(Ký Tên và đúng dấu)


PHỤ LỤC 2:

HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2003/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Quyết  định số 10/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 08 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1- Phần bìa:

Phải thể hiện Tên báo cáovà đầy đủ các thông tin chung của cơ sở theo bố cục như sau:

Tên đơn vị lập hồ sơ

 

 

Báo cáo

Kết quả xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg

 

Cơ quan chủ quản:

Cơ quan chỉ đạo thực hiện:

 

 

 

.........., tháng/năm

 

 

 

2- Phần nội dung:

Phải thể hiện đầy đủ các phần sau:

1. Thông tin hoạt động của cơ sở trước khi xử lý:

- Mô tả khái quátquy trình hoạt động, công  suất hoạt động, các giai đoạn phát sinh chất thải (nếu là cơ sở sản xuất kinh doanh);

- Hiện trạng ô nhiễm môi trường

- Các giải pháp xử lý ô nhiễm đã thực hiện

2. Các biện pháp xử lý ô nhiễmtriệt để mà cơ sở đã triển khai thực hiện:

- Mô tả chi tiết việc áp dụng và thực hiện các biện pháp xử lý triệt để theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg

- Thời gian thực hiện

- Kinh phí thực hiện

       + Tổng số kinh phí thực hiện

       + Nguồn kinh phí thực hiện

- Tổng quan kết quả đạt được sau khi thực hiện các biện pháp xử lý triệt để

- Kết quả quan trắc và các yếu tố môi trường

- Đơn vị thực hiện và phối hợp xử lý

3. Cam kết của cơ sở:

Nêu rõ cam kết của cơ sở về việc thực hiện các biện pháp bảo vệ Môi trường sau khi được chứng nhận, bảo đảm tiêu chuẩn Môi trườngquốc gia.

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP HỒ SƠ
(KÝ TÊN VÀ ĐÚNG DẤU)

 

PHỤ LỤC 3:

MẪU XÁC NHẬN CƠ SỞ ĐÃ HOÀN THÀNH XỬ LÝ Ô NHIỄM TRIỆT ĐỂ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2003/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Quyết  định số 10/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 08 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Tên cơ quan xác nhận: ............................
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: ……….. / …................

V/v: xác nhận cơ sở đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để                            

………….., ngày ……. tháng …… năm …..….

 

Kính gửi:           Sở Tài nguyênvà Môi trường tỉnh/thành phố….

Ngày ... tháng ... năm ..., [Tên cơ quan xác nhận] đã nhận được hồ sơ đề nghị chứng nhận đã hoàn thành việc thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để của:

- Tên cơ sở: (bao gồm Tên theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg và Tên mới nếu có): ..............................

- Địa chỉ cơ sở: (bao gồm địa chỉ theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg và địa chỉ mới (nếu có): .............................................................................................. Điện thoại: ...........................................................................    - Fax: ..................................................................................................................................................

- Cơ quan chủ quản: ............................................................................................................................

- Cơ quan chỉ đạo thực hiện: ..............................................................................................................

- Biện pháp xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg: ............................................................

- Tiến độ xử lý theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg: ..............................................................................

Sau khi xem xét hồ sơ, kết hợp với việc theo dõi quá trình thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để của cơ sở, [Tên cơ quan xác nhận] có ý kiến như sau:

- [Tên cơ sở] đã triển khai các biện pháp xử lý triệt để: (Mô tả chi tiết) ...................................................  

- Thời gian bắt đầu thực hiện: ..............................................................................................................

- Thời gian hoàn thành: ........................................................................................................................

Quá trình lấy mẫu phân tích kiểm tra các thông số Môi trường của cơ sở được thực hiện bởi ... [1], là đơn vị có chức năng và đủ năng lực lấy mẫu phân tíchkiểm tra chất lượng môi trường. Việc lấy mẫu phân tích đã có sự tham gia giám sát trực tiếp của đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường.

[Tên cơ quan xác nhận] xác nhận  [Tên cơ sở] đã đáp ứng được đầy đủ các điều kiện quy định tại ... [2] Điều 2, Quy định về chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm Môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành việc thực hiện các biện pháp xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.

[Tên cơ quan xác nhận] đề nghị [Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố……] xem xét và ra quyết định chứng nhận [Tên cơ sở] đã hoàn thành việc thực hiện các biện pháp xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Xin trân trọng cảm ơn Quý Sở.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ sở;
- Lưu HS, VT.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN XÁC NHẬN
KÝ TÊN VÀ ĐÚNG DẤU)


PHỤ LỤC 4:

MẪU QUYẾT ĐỊNH CHỨNG NHẬN CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG ĐÃ HOÀN THÀNH VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2003/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Quyết  định số 10/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 08 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyênvà Môi trường)

UỶ BAN NHÂN DÂN.......
SỞ TÀI  NGUYÊN  VÀ MÔI TRƯỜNG
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: ……….. / …................

………….., ngày ……. tháng …… năm …..….

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐÃ HOÀN THÀNH VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2003/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2003 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊNVÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm Môi trường nghiêm trọng;
Căn cứ Quyết định số /2006/QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định về chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm Môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị tại công văn số ……… ngày ... tháng ... năm ... của [Tên cơ quan xác nhận] về việc xác nhận [Tên đơn vị đề nghị chứng nhận] đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg; [3]
Theo đề nghị tại công văn số ……… ngày …… tháng ……. năm …… của [Tên đơn vị đề nghị chứng nhận] đề nghị chứng nhận đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chứng nhận [Tên cơ sở đề nghị chứng nhận] [4] đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. [Tên cơ sở đề nghị chứng nhận] có trách nhiệm tiếp tục duy trì liên tục, thường xuyên các biện pháp bảo vệ môi trường, bảo đảm luôn đạt các tiêu chuẩn Môi trường quốc gia.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

[Tên cơ sở đề nghị chứng nhận], (các đơn vị có liên quan) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Uỷ ban nhân dân tỉnh... (để báo cáo)
- Cục Bảo vệ Môi trường(để báo cáo);
- Cơ quan chủ quản cơ sở (để phối hợp);
- [Uỷ ban nhân dân huyện, xã nơi cơ sở đang hoạt động] (để biết);
- Lưu VT, HS.

GIÁM ĐỐC

 

 



[1] Tên đơn vị lấy và phân tích mẫu

[2] Ghi rõ điểm, khoản theo Điều 2 của bản Quy định

[3] áp dụng đối với trường hợp cơ sở di chuyển địa điểm

[4] Trường hợp tên cơ sở có thay đổi so với tên được ghi trong Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg thì ghi: Tên mới (Tên cũ là: [Tên cũ theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg])

THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 10/2006/QD-BTNMT

Hanoi, August 21, 2006

 

DECISION

PROMULGATING THE REGULATION ON CERTIFICATION OF THOROUGH POLLU-TION TREATMENT BY SERIOUSLY POLLUTING ESTABLISHMENTS UNDER THE PRIME MINISTER'S DECISION NO. 64/2003/QD-TTG

THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT

Pursuant to the Government's Decree No. 91/2002/ND-CP of November 11, 2002, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 64/2003/QD-TTg of April 22, 2003, approving the plan on thorough handling of seriously polluting establishments;
At the proposal of the directors of the Environmental Protection Department and the Legal Department;

DECIDES:

Article 1.- To promulgate together with this Decision the Regulation on certification of thorough pollution treatment by seriously polluting establishments under the Prime Minister's Decision No. 64/2003/QD-TTg of April 22, 2003, approving the plan on thorough handling of seriously polluting establishments.

Article 2.- This Decision shall take effect 15 days after its publication in "CONG BAO" and replace the Natural Resources and Environment Minister's Decision No. 19/2003/QD-BTNMT of December 30, 2003, promulgating the Regulation on the order of and procedures for certification of the complete application of anti-pollution measures by seriously polluting establishments under Decision No. 64/2003/QD-TTg.

Article 3.- Ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, provincial/municipal People's Committees, directors of provincial/municipal Natural Resources and Environment Services, and concerned organizations and individuals shall have to implement this Decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT




Mai Ai Truc

 

REGULATION

ON CERTIFICATION OF THOROUGH POLLUTION TREATMENT BY SERIOUSLY POLLUTING ESTABLISHMENTS UNDER THE PRIME MINISTER'S DECISION No. 64/2003/QD-TTg OF APRIL 22, 2003
(Promulgated together with the Natural Resources and Environment Minister's Decision No. 10/2006/QD-BTNMT of August 21, 2006)

Article 1.- Governing scope and subjects

1. This Regulation provides for the conditions, order and procedures for certification of thorough pollution treatment by seriously polluting establishments; and the competence and responsibilities of state management agencies in charge of environment in the certification of thorough pollution treatment by seriously polluting establishments.

2. This Regulation applies to seriously polluting establishments listed in Appendices 1 and 2 to the Prime Minister's Decision No. 64/2003/QD-TTg of April 22, 2003, approving the plan on thorough handling of seriously polluting establishments (hereinafter referred to as establishments for short); state management agencies in charge of environment, and concerned organizations and individuals.

Article 2.- Conditions for certification

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. For production and business establishments and hospitals:

a/ The operation of the whole polluting establishment or section has been suspended and environmental pollution has been treated up to national environmental standards on the quality of surrounding environment;

b/ Technology has been renewed, production lines have been modified, new waste treatment systems have been built, or existing ones have been renovated or upgraded up to national environmental standards on waste; and environmental pollution caused by the establishment has been treated up to national environmental standards on the quality of surrounding environment;

c/ The whole polluting establishment or section has been relocated according to planning; environmental pollution caused by the establishment in its old location has been treated up to national environmental standards on the quality of surrounding environment; the operation of the establishment in the new location satisfies national environmental standards on waste and standards on the quality of surrounding environment.

2. For rubbish dumps:

a/ Rubbish dumps have been closed in accordance with current regulations and satisfy national environmental standards on the quality of surrounding environment; new rubbish dumps are located according to planning (for cases where rubbish dumps must be relocated) and waste treatment systems up to national environmental standards on waste have been built;

b/ Environmental pollution has been treated up to national environmental standards on the quality of surrounding environment and the existing waste treatment systems have been renovated or upgraded or new systems have been built up to national environmental standards on waste.

3. For plant protection drug warehouses:

All existing plant protection drugs have been treated up to national environmental standards on waste; and environmental pollution caused by drug warehouses has been treated up to national environmental standards on the quality of surrounding environment.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. Directors of provincial/municipal Natural Resources and Environment Services shall certify the thorough pollution treatment by establishments located in their respective provinces or centrally-run cities (hereinafter collectively referred to as provinces).

2. Where establishments have been relocated to other provinces, directors of the Natural Resources and Environment Services of provinces where such establishments operated shall be competent to make certification.

Article 4.- Dossiers of application for certification

1. A dossier of application for certification comprises:

a/ An application for certification of the thorough pollution treatment under Decision No. 64/2003/QD-TTg, made according to the form in Appendix 1 to this Regulation (not printed herein).

b/ The report on the results of the thorough pollution treatment by the establishment, covering all contents stated in Appendix 2 to this Regulation (not printed herein) and signed and sealed by the head of the establishment.

c/ The written results of analysis of environmental parameters, signed by the head of the analyzing unit and stamped with the seal of such unit, in cases where the establishment is required to reach national environmental standards according to Article 2 of this Regulation.

The analysis of environmental parameters must be conducted by a professional unit, which has the legal person status and is accredited by a competent state agency for analysis of environmental parameters, after anti-pollution measures have been applied. The time of taking samples for analysis and assessment must be within 90 days prior to the date of submitting the dossiers of application for certification.

d/ A copy of the decision approving the environmental impact assessment report or the certificate of registration for satisfaction of environmental standards, for establishments of which the environmental impact assessment reports or the documents of registration for satisfaction of environmental standards have been approved before July 1, 2006.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Establishment owners shall make dossiers of application for certification and bear responsibility before law for documents and information in their dossiers. For rubbish dumps and plant protection drug warehouses, dossiers of application for certification shall be made by their managing agencies. For craft villages, dossiers of application for certification shall be made by People's Committees of communes, wards or townships (hereinafter collectively referred to as communes) where the villages are located.

Article 5.- Order of and procedures for certification

1. Certification application dossiers defined in Article 4 of this Regulation shall be submitted to provincial/municipal Natural Resources and Environment Services. In case of invalid or insufficient dossiers, provincial/municipal Natural Resources and Environment Services shall guide the applicants to re-compile or supplement their dossiers within 10 working days after receiving them.

2. Provincial/municipal Natural Resources and Environment Services shall consider dossiers and organize field inspections with the participation of representatives of the People's Committees of districts, provincial towns and cities (hereinafter referred collectively to as districts) and the People's Committees of communes where the establishments are operating. Inspection results shall be made in a written record signed by involved parties.

3. Directors of provincial/municipal Natural Resources and Environment Services shall issue certificates for establishments which have thoroughly treated pollution under Decision No. 64/2003/QD-TTg. Where establishments fail to meet conditions for certification, provincial/municipal Natural Resources and Environment Services shall notify them of the reasons therefor.

4. The time limit for consideration, evaluation and grant of certificates shall be thirty (30) working days after valid and complete dossiers are received or forty five (45) working days in cases where samples must be taken for analysis.

5. Certificates of thorough pollution treatment shall be sent to the Ministry of Natural Resources and Environment for sum-up and reporting to the Prime Minister.

Article 6.- Taking of samples for analysis of environmental parameters

1. Establishments shall take samples and analyze environmental parameters by themselves so as to check the degree of satisfaction of national environmental standards. The taking of samples for analysis shall be supervised by representatives of the Natural Resources and Environment Service of the province where the establishments are operating. Expenses for taking and analyzing samples shall be paid by establishments.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 7.- Bases for examination and evaluation of environmental parameters

The evaluation of whether pollution has been treated by establishments up to environmental standards on the quality of surrounding environment and environmental standards on waste shall be based on the following grounds:

1. For establishments of which the environmental impact assessment reports or the documents of registration for satisfaction of environmental standards have been approved before July 1, 2006, the examination and evaluation of environmental parameters shall be based on parameters analyzed and assessed under the environmental impact assessment reports or the documents of registration for satisfaction of environmental standards.

2. For establishments which have not yet made environmental impact assessment reports or documents of registration for satisfaction of environmental standards, the examination and evaluation of environmental parameters shall be based on national environmental standards.

Article 8.- In case of dissolution or bankruptcy of establishments

Where establishments have dissolved or gone bankrupt under decisions of competent state agencies, the Natural Resources and Environment Services of provinces where such establishments are located shall report to the Ministry of Natural Resources and Environment on the environmental conditions in the establishments' locations.

Article 9.- Organization of implementation

1. The Environmental Protection Department shall have to:

a/ Coordinate with environmental management agencies of ministries, branches and provincial/municipal Natural Resources and Environment Services in disseminating, guiding and inspecting the implementation of this Regulation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



c/ Annually, make a list of establishments which have been certified as having thoroughly treated pollution under Decision No. 64/2003/QD-TTg for publication in the mass media.

2. Provincial/municipal Natural Resources and Environment Services shall have to:

a/ Receive and evaluate dossiers and certify the thorough pollution treatment by establishments in strict accordance with this Regulation.

b/ Notify the certification of thorough pollution treatment by establishments to the People's Committees of districts or communes where establish-ments are operating for inspection and supervision.

c/ Inspect and supervise establishments in the continued application of anti-pollution measures for the latter to ensure environmental standards on waste and on the quality of surrounding environment after being granted certificates; handle, or propose the handling of, establishments which relapse into causing serious environmental pollution.

d/ Annually, report to the Ministry of Natural Resources and Environment (via the Environmental Protection Department) on the situation of certification of thorough pollution treatment by establishments under Decision No. 64/2003/QD-TTg.

3. Dossiers of application for certification of thorough pollution treatment sent to the Environmental Protection Department before the effective date of this Regulation shall be considered and certificates shall be granted under the provisions of the Natural Resources and Environment Minister's Decision No. 19/2003/QD-BTNMT of December 30, 2003, providing for the order of and procedures for certification of thorough pollution treatment under the Prime Minister's Decision No. 64/2003/QD-TTg.

4. In the course of implementation, provincial/municipal Natural Resources and Environment Services, organizations and individuals should promptly report any arising problems to the Environmental Protection Department for sum-up and reporting to the Minister of Natural Resources and Environment.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 10/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/08/2006 Ban hành Quy định chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.776

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.115.120
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!