Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 07/2011/TT-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động báo chí

Số hiệu: 07/2011/TT-BTTTT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Người ký: Lê Doãn Hợp
Ngày ban hành: 01/03/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 07/2011/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ TRONG LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH

Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp Giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp mới, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình, dưới đây gọi là Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức được cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật về báo chí; các đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình (sau đây gọi chung là tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình) và các cơ quan chủ quản báo chí (sau đây gọi tắt là cơ quan chủ quản).

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình gồm: Giấy phép hoạt động phát thanh; Giấy phép hoạt động truyền hình; Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh quảng bá; Giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình quảng bá (sau đây gọi chung là Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá); Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt, Giấy phép sản xuất chương trình phụ.

2. Giấy phép hoạt động phát thanh là Giấy phép hoạt động báo nói gắn với sự ra đời của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình, quy định tôn chỉ, mục đích hoạt động của kênh chương trình phát thanh quảng bá đầu tiên của tổ chức được cấp giấy phép.

3. Giấy phép hoạt động truyền hình là giấy phép hoạt động báo hình gắn với sự ra đời của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình, quy định tôn chỉ, mục đích hoạt động của kênh chương trình truyền hình quảng bá đầu tiên của tổ chức được cấp giấy phép.

4. Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh quảng bá là Giấy phép quy định việc sản xuất kênh chương trình phát thanh quảng bá thứ hai trở đi của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình. Kênh chương trình phát thanh bao gồm các chương trình phát thanh.

5. Giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình quảng bá là Giấy phép quy định việc sản xuất kênh chương trình truyền hình quảng bá thứ hai trở đi của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình. Kênh chương trình truyền hình bao gồm các chương trình truyền hình.

6. Kênh chương trình phát thanh, truyền hình quảng bá là các kênh chương trình phát thanh, truyền hình nhằm mục đích chủ yếu phát sóng cho mọi tổ chức, cá nhân tự do sử dụng mà không cố ý áp dụng các biện pháp kỹ thuật để quản lý, kiểm soát hoặc ràng buộc điều kiện đối với việc thu, xem tín hiệu phát thanh, truyền hình.

Điều 4. Thẩm quyền cấp giấy phép

1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình, Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này.

2. Cục trưởng Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này.

Điều 5. Hiệu lực của giấy phép

1. Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình có hiệu lực mười (10) năm kể từ ngày ký.

2. Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá có hiệu lực mười (10) năm kể từ ngày ký, nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực của Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình của tổ chức được cấp phép.

3. Hiệu lực của Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt, chương trình phụ được ghi trực tiếp trong Giấy phép được cấp, nhưng không vượt quá hiệu lực của Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá của tổ chức được cấp phép.

4. Sau chín mươi (90) ngày kể từ ngày Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình, Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá có hiệu lực, tổ chức được cấp phép không hoạt động theo nội dung quy định trong giấy phép thì giấy phép được cấp không còn giá trị.

Chương II

CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRUYỀN HÌNH

Điều 6. Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình

Tổ chức được cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí như sau:

1. Điều kiện về nhân sự:

a. Người dự kiến bổ nhiệm tổng giám đốc, phó tổng giám đốc hoặc giám đốc, phó giám đốc, tổng biên tập, phó tổng biên tập phải đáp ứng những điều kiện sau:

 Tốt nghiệp đại học trở lên;

 Có trình độ lý luận chính trị cao cấp trở lên;

 Có chứng chỉ nghiệp vụ quản lý báo chí của Bộ Thông tin và Truyền thông;

 Có Thẻ nhà báo đang còn hiệu lực do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

 Không trong thời gian thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.

b. Có đủ nhân sự dự kiến để hình thành lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn và có đủ đội ngũ phóng viên, biên tập viên đã được cấp Thẻ nhà báo bảo đảm cho hoạt động sản xuất chương trình, kênh chương trình phát thanh, truyền hình.

c. Trường hợp sử dụng tiếng dân tộc hoặc tiếng nước ngoài để thể hiện nội dung chương trình phát thanh, truyền hình, lãnh đạo tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình hoặc người được lãnh đạo ủy quyền chịu trách nhiệm về nội dung chương trình phát thanh, truyền hình phải sử dụng thành thạo tiếng dân tộc hoặc tiếng nước ngoài đó; có đủ đội ngũ phóng viên, biên tập viên thành thạo tiếng dân tộc hoặc tiếng nước ngoài để bảo đảm việc sản xuất chương trình, kênh chương trình phát thanh, truyền hình.

2. Xác định rõ tên gọi của tổ chức dự kiến được cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình; mục đích hoạt động báo chí; tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ, ngôn ngữ thể hiện của kênh chương trình phát thanh, truyền hình quảng bá đầu tiên gắn với sự ra đời của tổ chức đó.

3. Phù hợp với quy hoạch phát triển phát thanh, truyền hình.

4. Đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, tài chính theo hồ sơ đề nghị cấp phép, bao gồm:

a. Có trụ sở ổn định bảo đảm hoạt động của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình;

b. Có đủ trang thiết bị bảo đảm hoạt động của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình;

c. Có đủ điều kiện tài chính bảo đảm mục tiêu hoạt động theo tôn chỉ, mục đích và phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển phát thanh, truyền hình.

5. Được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chứng nhận có đủ điều kiện để hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và phù hợp với quy hoạch phát triển báo chí của địa phương đối với tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

6. Đối với các tổ chức có sử dụng tần số vô tuyến điện để phát sóng kênh chương trình phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện và quy hoạch truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình.

Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình

1. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp phép, gồm:

a. Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình của cơ quan chủ quản (Mẫu số 1).

Trường hợp cơ quan chủ quản không phải là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì phải có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí.

b. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình;

c. Đề án hoạt động của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình được cơ quan chủ quản phê duyệt, trong đó nêu rõ:

Tên gọi, biểu tượng, mục đích hoạt động báo chí của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình;

Tên gọi, biểu tượng, tôn chỉ, mục đích, ngôn ngữ thể hiện của kênh chương trình quảng bá gắn với sự ra đời của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình;

Nội dung, thời gian, thời lượng phát sóng chương trình của từng ngày trong một (01) tuần, thời lượng phát sóng chương trình mới trung bình trong một (01) ngày, khung chương trình dự kiến phát sóng trong một (01) tháng, đối tượng khán giả của kênh chương trình đó;

Năng lực sản xuất chương trình, gồm: cơ sở vật chất, nhân lực, tài chính (thể hiện bằng dự toán kinh phí hoạt động trong hai (02) năm của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình và nguồn lực tài chính đáp ứng được dự toán kinh phí này);

Quy trình sản xuất và quản lý nội dung kênh chương trình quảng bá;

Phương thức kỹ thuật phân phối kênh chương trình quảng bá;

Hiệu quả kinh tế, xã hội.

d) Sơ yếu lý lịch của người dự kiến là lãnh đạo tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình (Mẫu số 2);

đ) Danh sách dự kiến cán bộ lãnh đạo; phụ trách các phòng ban nghiệp vụ; phóng viên, biên tập viên của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình (Mẫu số 3);

e) Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác nhận đủ điều kiện về trụ sở, trang thiết bị, nhân sự và các điều kiện khác theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Hồ sơ lập thành hai (02) bộ là bản chính nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

3. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình (Mẫu số 5). Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình

Khi thay đổi một trong những nội dung ghi trong Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình đã cấp, tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình phải thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép đã cấp.

1. Hồ sơ, thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung mục đích hoạt động báo chí, tôn chỉ, mục đích kênh chương trình quảng bá ghi trong Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình, gồm:

a. Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình;

b. Đề án của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình thực hiện những nội dung thay đổi được cơ quan chủ quản phê duyệt;

c. Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác nhận đủ điều kiện về trụ sở, trang thiết bị; nhân sự và các điều kiện khác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc thay đổi mục đích hoạt động báo chí, tôn chỉ, mục đích kênh chương trình quảng bá đối với tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Hồ sơ lập thành hai (02) bộ, một (01) bộ là bản chính, một (01) bộ là bản sao, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình (Mẫu số 7). Trường hợp không cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời và nêu rõ lý do.

2. Hồ sơ, thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung các nội dung khác ghi trong Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình, gồm:

a. Văn bản đề nghị nêu rõ lý do và nội dung đề nghị thay đổi của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình;

b. Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình;

c. Văn bản chấp thuận đề nghị thay đổi của cơ quan chủ quản đối với các tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc các Bộ, Ngành.

Hồ sơ lập thành một (01) bộ là bản chính nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình (Mẫu số 7). Trường hợp không cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 9. Cấp lại Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình

1. Chín mươi (90) ngày trước khi Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình hết hiệu lực, nếu muốn tiếp tục hoạt động, cơ quan chủ quản phải làm thủ tục đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép.

2. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình, gồm:

a. Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản;

b. Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình đã được thành lập trước ngày có hiệu lực của Thông tư này, nhưng chưa có Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình.

c. Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình (Mẫu số 1);

d. Báo cáo đánh giá hoạt động phát thanh, truyền hình của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình.

Hồ sơ lập thành một (01) bộ là bản chính nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp lại Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình (Mẫu số 1). Trường hợp không cấp lại giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời và nêu rõ lý do.

Chương III

CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT KÊNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢNG BÁ

Điều 10. Cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá

1. Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá phải là tổ chức đã được cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá, gồm:

a. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá có xác nhận của cơ quan chủ quản (Mẫu số 4);

b. Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình;

c. Đề án sản xuất kênh chương trình quảng bá được cơ quan chủ quản phê duyệt, trong đó nêu rõ:

Tên gọi, biểu tượng, tôn chỉ, mục đích của kênh chương trình quảng bá;

Nội dung kênh chương trình quảng bá; thời gian, thời lượng phát sóng chương trình của từng ngày trong một (01) tuần; thời lượng phát sóng chương trình mới trung bình trong một (01) ngày; khung chương trình dự kiến phát sóng trong một (01) tháng, đối tượng khán giả;

Năng lực sản xuất chương trình, gồm: cơ sở vật chất, nhân lực, tài chính (thể hiện bằng dự toán kinh phí sản xuất kênh chương trình trong hai (02) năm và nguồn tài chính đáp ứng được dự toán kinh phí này);

Quy trình sản xuất và quản lý nội dung kênh chương trình quảng bá;

Phương thức kỹ thuật phân phối kênh chương trình quảng bá;

Hiệu quả kinh tế, xã hội.

Trường hợp đề nghị cấp giấy phép sản xuất nhiều kênh chương trình, phải làm đề án riêng đối với từng kênh chương trình cụ thể.

d) Danh sách dự kiến cán bộ lãnh đạo phụ trách các phòng, ban nghiệp vụ hoặc kênh chương trình; phóng viên, biên tập viên chịu trách nhiệm sản xuất kênh chương trình (Mẫu số 3);

đ) Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác nhận đủ điều kiện về trụ sở, trang thiết bị, nhân sự và các điều kiện khác theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc sản xuất kênh chương trình quảng bá của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Hồ sơ lập thành hai (02) bộ là bản chính nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá (Mẫu số 6). Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá được cấp cho từng kênh chương trình. Trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 11. Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá

Khi thay đổi một trong những nội dung ghi trong Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá đã cấp, tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung giấy phép đã cấp.

1. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp phép sửa đổi, bổ sung tôn chỉ, mục đích của kênh chương trình quảng bá áp dụng như hồ sơ, thủ tục cấp phép mới quy định tại Điều 10 của Thông tư này.

2. Hồ sơ đề nghị cấp phép sửa đổi, bổ sung các nội dung khác ghi trong Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá, gồm:

a. Văn bản đề nghị nêu rõ lý do và nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình;

b. Bản sao có chứng thực Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá;

c. Văn bản chấp thuận đề nghị sửa đổi, bổ sung của cơ quan chủ quản đối với các tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc các Bộ, Ngành.

3. Đối với trường hợp tăng thời lượng chương trình sản xuất, ngoài các yêu cầu về hồ sơ quy định tại khoản 2 của Điều này, phải có Đề án nêu rõ tên, nội dung chương trình tăng thêm, khung chương trình dự kiến phát sóng trong (01) tháng, việc tổ chức thực hiện thời lượng chương trình sản xuất tăng thêm.

Hồ sơ lập thành hai (02) bộ, một (01) bộ là bản chính, một (01) bộ là bản sao, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình quảng bá (Mẫu số 8). Trường hợp không cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 12. Cấp lại Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá

1. Chín mươi (90) ngày trước khi Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá hết hiệu lực, nếu muốn tiếp tục sản xuất kênh chương trình, Tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình phải làm thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép.

2. Hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá gồm:

a. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá có xác nhận của cơ quan chủ quản (Mẫu số 4);

b. Bản sao có chứng thực Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá hoặc văn bản đã được cấp có thẩm quyền cho phép sản xuất kênh chương trình quảng bá;

Hồ sơ lập thành hai (02) bộ là bản chính nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử)

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp lại Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá. Trường hợp không cấp lại giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 13. Cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt; Giấy phép sản xuất chương trình phụ

1. Tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình muốn sản xuất chương trình đặc biệt phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt gồm:

a. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt, nêu rõ: Tên chương trình, mục đích sản xuất, thời lượng chương trình, nội dung chủ yếu, địa điểm thực hiện, thời gian phát sóng dự kiến, tên đơn vị thực hiện liên kết (nếu có).

b. Văn bản chấp thuận của cơ quan chủ quản đối với việc sản xuất chương trình đặc biệt của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc các Bộ, Ngành.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt lập thành một (01) bộ là bản chính, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.

Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt (Mẫu số 9). Trường hợp không cấp Giấy phép, Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử trả lời và nêu rõ lý do.

2. Tổ chức được cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình muốn sản xuất chương trình phụ phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá đối với việc tăng thêm chương trình.

Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp phép thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư này.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu sau:

1. Mẫu số 1: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình.

2. Mẫu số 2: Sơ yếu lý lịch của người dự kiến là lãnh đạo tổ chức hoạt động phát thanh/ truyền hình.

3. Mẫu số 3: Danh sách dự kiến cán bộ lãnh đạo; cán bộ phụ trách các phòng, ban nghiệp vụ; phóng viên, biên tập viên của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình.

4. Mẫu số 4: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá.

5. Mẫu số 5: Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình.

6. Mẫu số 6: Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá.

7. Mẫu số 7: Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình.

8. Mẫu số 8: Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá.

9. Mẫu số 9: Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt.

Điều 15. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.

2. Cơ quan chủ quản và tổ chức được cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về báo chí và các quy định ghi trong Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình.

3. Mọi tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, thu hồi giấy phép hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

4. Các tổ chức đang hoạt động phát thanh, truyền hình trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này trong thời hạn một (01) năm kể từ ngày có hiệu lực của Thông tư này phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình, Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 và Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các đài phát thanh, truyền hình, các tổ chức có liên quan có trách nhiệm thông báo với Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, điều chỉnh nội dung Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VP Trung ương và các Ban Đảng;
- VP Quốc hội và các UB của Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước; VP Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Toà án ND Tối cao; Viện Kiểm sát ND Tối cao;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ TT&TT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các cơ quan báo chí;
- Công báo; Cổng TTĐT CP; Website Bộ TT&TT;
- Lưu: VT, Cục PTTH&TTĐT, MP(800)

BỘ TRƯỞNG




Lê Doãn Hợp

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No.07/2011/TT-BTTTT

Hanoi, March 01, 2011

 

CIRCULAR

REGULATING IN DETAIL AND GUIDING ON ISSUING THE LICENSE FOR PRESS ACTIVITIES IN THE FIELD OF RADIO AND TELEVISION

Pursuant to the December 28, 1989 Press Law and the June 12,1999 Law on Amending and Supplementing a number of articles of the Press Law;
Pursuant to the Decree No.51/2002/ND-CP of April 26, 2002 of the Government regulating in detail the implementation of the Press Law, the Law on amending and supplementing a number of articles of the Press Law;
Pursuant to the December 25, 2007 Decree No.187/2007/ND-CP of the Government regulating functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
The Ministry of Information and Communications regulate in detail and guide issuing the license for Press activities in the field of radio and television as follows

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Adjusting scope

This Circular detail and guide the new granting, re-granting, amending, supplementing of License for Press activities in the field of radio, television, hereinafter referred to as the license for radio and television activities

Article 2. Application subjects

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Term Interpretation

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1. License for radio and television operation includes: radio operation license; television operation license; license for production of broadcast radio program channel; license for production of broadcast television program channel (after referred to as license for broadcast program channel production); license for special program production, license for auxiliary program production.

2. License for Radio operation means license for spoken Press operation that associated with the establishment of radio and television operation organization, licensed organization’s guideline regulation, organization purpose of the first broadcast radio program channel.

3. License for Television operation means operation license for picture Press operation that associated with the establishment of radio and television operation organization, licensed organization’s guideline regulation, organization purpose of the first broadcast television program channel.

4. License for broadcast radio program channel Production means license that provides for the production of broadcast radio program channel from the second time onwards of radio and television operation organization. Radio program channel includes radio programs

5. License for broadcast television program channel Production means license that provides for the production of broadcast television program channel from the second time onwards of radio and television operation organization. Television program channel includes television programs

6. Broadcast radio and television program channel means radio and television program channels that primarily broadcasting to all organizations and individuals to free use without intending to apply technical measures to manage, control or bind conditions for the recording, watching of the radio and television signals.

Article 4. Competence of issuing license

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Director of Authority of Broadcasting and Electronic Information grants license of special program production under Law and regulations in this Circular.

Article 5. Validity of license

1. Radio Operation License and Television Operation License take effect ten (10) years from the signing date.

2. License for broadcast program channel Production take effect ten (10) years from the signing date without exceeding the valid period of the radio operation license and TV operation license of organization licensed.

3. Validity of licenses of special program production and auxiliary program production are directly written in the granted license without exceeding the valid period of the broadcast program channel producing license of licensed organization

4. After ninety (90) days meanwhile the radio operation license and television operation license, license of broadcast program channel production take effect; if the licensed organization does not work under content provided in the license, that license shall be invalid.

Chapter II

GRANTING OF RADIO OPERATION LICENSE AND TELEVISION OPERATION LICENSE

Article 6. Conditions for granting the radio operation license and television operation license

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Conditions of staff:

a. Persons anticipated as a general manager, a deputy general manager or a director, a deputy director, an editor in-chief, a deputy editor must meet the following conditions:

Graduating from University or higher;

Having advanced political theory level or higher;

Having a certificate of Press management knowledge granted by of the Ministry of Information and Communications;

Having a valid journalist’s card granted by the Ministry of Information and Communications;

No during discipline implementing from reprimand or more.

b. There are enough anticipated personnel in order to make leaders of the specialized departments and staff of reporters and editors granted journalist card which assure for the activities of program, radio and television program channel production.

c. In case where ethnic minority language or foreign language is used to reflect the content of radio and television programs, leaders of radio and television operation organization or the person shall be responsible for the content of the radio and television program, under leader’s authority, must be fluent in ethnic minority language or foreign language; there must be enough staff of reporters, editors who speak fluently in foreign languages to assure the production of the program, radio and television program channel.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. To be consistent with radio and television development planning

4. To meet the conditions of material facilities, finance according to document of application for license including:

a. Having the stable headquarters that assure operation of the radio and television operation organization.

b. There is enough equipment to assure operation of the radio and television operation organization.

c. There are enough financial conditions to assure operation aiming as principles, purposes and consistent with the radio and television development-oriented planning.

5. Be certificated by the Chairman of People’s Committee of provinces and cities directly under central government of sufficient condition for press operation in the field of radio and television and consistent with Press development planning of local towards the radio and television operation organization in the provinces and cities directly under Central Government.

6. For organization that uses electric frequency to broadcast program channels shall comply the provisions of the law on electric frequency and radio and television broadcasting planning.

Article 7. Document and procedure for granting the radio operation license and television operation license

1. Document and procedure of licensing include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In case where the organization in charge is not the People's Committees of provinces and cities directly under Central Government must have confirmation of the Chairman of People's Committees of provinces and cities directly under Central Government as prescribed in clause 6, Article 12 of the April 26, 2002 Decree No. 51/2002/ND-CP of the Government regulating in detail the implementation of the Press Law, the Law on amending and supplementing a number of articles of the Press Law.

b. A certified copy of the establishment decision of radio and television operation organization

c. The operation schemes of radio and television operation organization that approved by organization in charge in which states:

The name, logo, Press operation purpose of the radio and television operation organization;

The name, symbol, principle, purpose and language of the broadcast program channel associated with the establishment of the radio and television operation organization;

Content, time, duration of broadcasting program each day in one (01) week, the average duration of broadcasting new program during one (1) day, the outline of program that schedule broadcasting in one (1) month, audience subject of that program channel.

The program producing capacity, including: material facilities, human resources, finance (represented by estimate cost of operation in (02) years of the radio and television operation organization and financial resource to satisfy this estimate budget);

Production processes and content management of broadcast program channel

The technology mode of distributing broadcast program channel

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The curriculum vitae of the person anticipated as a leadership of the radio and television operation organization (form no.2)

e) An anticipative list of leaders, headers of specialized departments; reporters, editors of the radio and television operation organization (form no.3)

e) Document of the Ministry of Information and Communications of provinces and cities directly under Central Government confirm of sufficient conditions of office, material facilities, personnel as well as other conditions as assigned by the Chairman of People's Committee of provinces and cities directly under Central Government towards the radio and television operation organization in the provinces and cities directly under Central Government

2. Set two (02) original documents to submit directly or send by post to the Ministry of Information and Communications (Authority of Broadcasting and Electronic Information)

3. Within thirty (30) working days from the date of receiving the complete dossier as prescribed, the Ministry of Information and Communications is responsible for considering granting the radio and television operation license (Form no 5). If the license is not granted, the Ministry of Information and Communications shall reply and specify reasons

Article 8. Amending and supplementing content of radio and television operation license

When changing the one of the contents written in granted radio and television operation license, radio and television operation organization must carry out procedures of application for amending and supplementing granted license.

1. Document and procedure of application for amending and supplementing press operation purpose, principle, purpose of broadcast program channel written in radio and television operation license include:

a. A certified copy of radio and television operation license;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. Document of the Ministry of Information and Communications of provinces and cities directly under Central Government confirm of sufficient conditions of office, material facilities, personnel as well as other conditions as assigned by the Chairman of People's Committee of provinces and cities directly under Central Government towards amending Press operation purpose , principle, purpose of broadcast program channel towards the radio and television operation organization in the provinces and cities directly under Central Government.

Set two (2) documents in which one is original and other is a copy to submit directly or send by post to the Ministry of Information and Communications (Authority of Broadcasting and Electronic Information)

Within thirty (30) working days from the date of receiving the complete document as prescribed, the Ministry of Information and Communications is responsible for considering licensing amendment and supplement of radio operation license, television operation license (Form no 7). If the license is not granted, the Ministry of Information and Communications will reply and specify reasons

2. Document and procedure of application for amending and supplementing other contents written in radio and television operation license include:

a. An application specifying reasons and amendment contents of radio and television operation organization.

b. A certified copy of radio and television operation license;

c. A governing agency’s proposal of amending towards radio and television operation organization of provinces and cities directly under Central Government or ministries, branches.

Set one (1) original document to submit directly or send by post to the Ministry of Information and Communications (Authority of Broadcasting and Electronic Information)

Within thirty (30) working days from the date of receiving the complete dossiers as prescribed, the Ministry of Information and Communications is responsible for considering granting amendment and supplement license of radio’s operation license, television operation license (Form no 7). If the license is not granted, the Ministry of Information and Communications will reply and specify reasons

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Ninety (90) days before radio operation license or television operation license expires, to keep operating, governing organization have to make an application to Ministry of Information and Communications for re-granting license.

2. Document and procedure of application for re-granting the radio operation license, television operation license include:

a. Suggestion document for license of the governing organization;

b. A certified copy of the radio operation license, television operation license or the establishment decision towards the radio and television operation organization has been established before the effective date of this Circular without yet getting the radio and television operation license.

c. Application for granting the radio operation license, television operation license (Form 1);

d. Assessment report of radio and television operation of radio and television operation organization

 Set one (1) original document to submit directly or send by post to the Ministry of Information and Communications (Authority of Broadcasting and Electronic Information)

 Within thirty (30) working days from the date of receiving the complete dossiers as prescribed, the Ministry of Information and Communications is responsible for considering re-granting radio operation license, television operation license (Form no 1). If the license is not granted, the Ministry of Information and Communications will reply and specify reasons

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Granting the broadcast program channel production license

1. Organization that makes application for granting broadcast program channel production license must be organization that have been granted the license for radio operation, television operation license granted before.

2. Document of application for granting the broadcast program channel production license includes:

a. Application for licensing of broadcast program channel production confirmed by governing organization (Form No. 4).

b. A certified copy of the radio operation license, television operation license

c. The broadcast program channel production scheme approved by the governing organization in which states:

The name, symbol, principle, purpose of broadcast program channel

Content of broadcasting program channel ; time and duration of broadcasting each day in one (01) week; the average duration of broadcasting new program during one (1) day. The outline of program that schedule broadcasting in one (1) month, audience subject.

Production capacity of the program, including facilities, human resources, finance (represented by estimate cost of operation in (02) years of the radio and television operation organization and financial resource to satisfy this estimate budget);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The technology mode of distributing broadcast program channel

Socio economic efficiency

In case where the application for granting production license of many program channels, must be private project for each specific program channel

d. An anticipative list of leaders who are in charge of specialized departmental; reporters, editors in charge of the program channel producing (form no.3)

e. Document of the Ministry of Information and Communications of provinces and cities directly under Central Government confirm of sufficient conditions of office, material facilities, personnel as well as other conditions as assigned by the Chairman of People's Committee of provinces and cities directly under Central Government towards production of broadcast program channel of the radio of television operation organization in the provinces and cities directly under Central Government

Set two (2) original documents to submit directly or send by post to the Ministry of Information and Communications (Authority of Broadcasting and Electronic Information.)

Within thirty (30) working days from the date of receiving the complete dossiers as prescribed, the Ministry of Information and Communications is responsible for considering granting production license of broadcast program channel (Form no 6). Production License of broadcast program channel is granted for each program channel. If the license is not granted; the Ministry of Information and Communications will reply and specify reasons

Article 11. Amending and supplementing content of production license of broadcast program channel

When changing the one of the contents written in production license of broadcast program channel granted. Radio and television operation organization must carry out procedures of application for licensing amendment and supplement for license granted. .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Document of application for licensing amendment and supplement of other contents written in production license of broadcast program channel includes:

a. An application specifying reasons and amendment contents of radio and television operation organization.

b. A certified copy of radio and television operation license;

c. Organization in charge’s Approval Term towards radio and television operation organization of provinces and cities directly under Central Government or Ministry, Department.

3. in case where the time limit of production program increased, in addition to the requirements of document prescribed in Clause 2 of this Article, there must be a scheme specifying the name, content additional program; an anticipative outline broadcasting in (01) month, the implementation plan of time limit of the additional program production.

Set two (2) documents in which one is original and other is a copy to submit directly or send by post to the Ministry of Information and Communications (Authority of Broadcasting and Electronic Information.)

Within thirty (30) working days from the date of receiving the complete documents as prescribed, the Ministry of Information and Communications is responsible for considering licensing amendment and supplement content of production license of broadcast program channel (Form no 8). If the license is not granted; the Ministry of Information and Communications will reply and specify reasons

Article 12. Re-grant the broadcast program channel production license

1. Ninety (90) days before the production license of broadcast program channel expires, to keep operating, organization in charge have to make an application to Ministry of Information and Communications for re-granting license.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Application for license confirmed by organization in charge (Form no.1);

b. A certified copy of the broadcast program channel production license or a competent agency’s document of broadcast program channel production permission.

Set two (2) original documents to submit directly or send by post to the Ministry of Information and Communications (Authority of Broadcasting and Electronic Information.)

 Within thirty (30) working days from the date of receiving the complete document as prescribed, the Ministry of Information and Communications is responsible for considering re-granting the production license of broadcast program channel. If the license is not granted, the Ministry of Information and Communications will reply and specify reasons

Article 13. Granting the special program production license; auxiliary program production license

1. Radio and television operation organization producing special program must carry out procedure of application for special program production license

Document of application for special program production license include:

a. Application for special program production license in which states: the name of program, production purpose, time limit of the program, the main contents, site of implementation, anticipative time of broadcasting, the name of associated unit (if available).

b. Organization in charge’s approval document for special program production of radio and television operation organization in provinces and cities directly under Central Government or Ministries, branches.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within thirty (10) working days from the date of receiving the complete document as prescribed, the Authority of Broadcasting and Electronic Information is responsible for considering licensing special program production (Form no 9). If the license is not granted, the Ministry of Information and Communications will reply and specify reasons

2. Organization that is granted radio operation license, television operation license, when producing auxiliary program must carry out procedure of application for licensing amendment and supplement of broadcast program channel production license for increasing program.

Document and procedure of application for license shall be implemented as prescribed in phase 3, article 11 of this Circular

Chapter IV

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 14. Issuing with this Circular the following forms:

1. Form 1: application for a license of radio / television operation

2. Form 2: Curriculum vitae of the person anticipated as a leadership of radio / television operation organization

3. Form 3: A tentative list of leaders, officials in charge of the professional offices, departments, reporters, editors of the radio / television operation organization

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Form 5: License of radio / television operation

6. Form 6: License of broadcast program channel Production.

7. Form No. 7: License of amending and supplementing of radio / television operation license

8. Form No. 8: License of amending and supplementing of broadcast program channel production license.

9. Form No. 9: License of special programs producing.

Article 15. Implementation Provisions

1. This Circular takes effect from May 1, 2011.

2. Organization in charge and organization granted radio and television operation license shall assume responsibility to comply with the provisions of law on the press and the provisions written in radio and television operation license.

3. All organizations and individuals that break the provisions of this Circular, depending on the nature and serious of their violations, shall be fined for administrative violation, revoked licenses or examine for penal liability.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Any problems arising in the course of implementation radio and television operation organization and relevant organizations shall inform to the Ministry of Information and Communications for consideration and adjust the contents of this Circular

 

 

THE MINISTER




Le Doan Hop

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 07/2011/TT-BTTTT ngày 01/03/2011 hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.496

DMCA.com Protection Status
IP: 3.16.76.43
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!