Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4889:1989 (ISO 948 - 1980) về gia vị, lấy mẫu như thế nào? Phương pháp lấy mẫu gia vị ban đầu ra sao? Thắc mắc của anh G.H ở Khánh Hòa.
Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm được phân thành mấy loại?
Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm được phân thành mấy loại? (Hình từ Internet)
Theo Mục 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm thì nước được phân thành 3 loại như sau:
PHÂN LOẠI.
Tiêu chuẩn này
Năng suất lạnh của máy nén lạnh là gì?
Năng suất lạnh của máy nén lạnh được quy định tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6741:2000 (ISO 917 : 1989) về Máy nén lạnh - Phương pháp thử như sau:
Định nghĩa
CHÚ THÍCH - Danh sách đầy đủ các ký hiệu và đơn vị dùng trong tính toán cùng với định nghĩa của chúng được giới thiệu trong phụ lục
Nitrit (NO2-)
mg/l
3
TCVN 6178:1996 (ISO 6777:1984)
A
5
Clorua (Cl)
mg/l
300
TCVN 6194:1996 (ISO 9297:1989)
A
6
Sắt (Fe)
mg/l
0,5
TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988)
A
7
COD
mg/l
10
TCVN 6491:1999
(ISO 6060:1989)
A
8
BOD
mg/l
6
TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003);
TCVN
Tôi muốn hỏi tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5687 : 2010 về thông gió - điều hòa không khí tiêu chuẩn thiết kế như thế nào? - câu hỏi của chị M.K (Quảng Nam).
Khi kiểm định các huyết áp kế cần đáp ứng những điều kiện nào?
Khi kiểm định các huyết áp kế cần đáp ứng những điều kiện được quy định tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4685:1989 như sau:
Điều kiện kiểm định và chuẩn bị kiểm định
3.1. Điều kiện kiểm định
Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
3.1.1. Môi
lửa.
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 379:2006 viện dẫn các tài liệu sau:
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7190 :2002 Vật liệu chịu lửa - Phương pháp lấy mẫu.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6533:1999 Vật liệu chịu lửa
đúc và rèn
1) Các giá trị đặc trưng về cường độ chảy đối với thép đúc cần tuân theo các yêu cầu kỹ thuật quy định trong TCVN 1765:1975. Hoặc tham khảo tiêu chuẩn JIS G5101.
2) Đối với vật liệu gang đúc, thành phần hóa học cần tuân theo TCVN 2361:1989.
3) Các giá trị đặc trưng về cường độ chảy của thép rèn, thép và gang đúc tham khảo trong Bảng 3
chăn nuôi sử dụng cho cây trồng:
STT
Thông số
Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn
1
pH
- TCVN 6492-2011 (ISO 10523-2008) - Chất lượng nước - Xác định pH;
- SMEWW 4500H, B:2017 Determination of pH value - Electrometric Method.
2
Clorua (Cl-)
- TCVN 6194:1996 (ISO 9297-1989) - Chất lượng nước - Xác định clorua
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10308:2014 về Gối cầu cao su cốt bản thép không có tấm trượt trong cầu đường bộ được quy định thế nào? - Câu hỏi của anh H.M (Hà Giang)
xác đến 10-2 g.
7.2.2. Ống đong 250 ml, có chia vạch đến 2 ml.
7.2.3. Dao, kéo cắt.
7.2.4. Nước để phân tích dùng trong phòng thí nghiệm theo quy định tại TCVN 4851:1989.
7.3. Cách tiến hành
7.3.1. Đổ nước điền vào khoảng 1/3 ống đong sau đó cân để xác định khối lượng ống đong chứa nước. Ghi lại khối lượng ống đong chứa nước (G1) và thể tích
:1998, TCVN 6884:2001, TCVN 4732:1989, TCVN 6883:2001. Tùy theo kích thước, trọng lượng và chủng loại của vật liệu ốp, tính chất, độ phẳng của nền ốp, vị trí ốp và đặc điểm công trình mà lựa chọn phương pháp ốp cho phù hợp. Các phương pháp ốp thông dụng gồm:
- Ốp bằng vữa xi măng cát;
- Ốp bằng keo gắn;
- Ốp bằng giá đỡ, móc treo, bu lông, đinh vít…
(4
TCVN 7979 (CODEX STAN 207-1999);
- chất béo sữa, theo TCVN 8434 (CODEX STAN 280-1973).
5.1.2 Dầu, mỡ thực phẩm không có nguồn gốc từ sữa: theo tiêu chuẩn tương ứng đối với dầu, mỡ được sử dụng.
5.1.3 Protein thực phẩm không có nguồn gốc từ sữa, theo TCVN 7399 (CODEX STAN 174-1989) hoặc theo tiêu chuẩn đối với loại protein được sử dụng.
5.1.4 Đường
lượng amoniac tạo thành, từ đó tính hàm lượng protein sữa trong mẫu thử theo các hệ số chuyển đổi.
5. Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất đạt yêu cầu loại 1 theo quy định của TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), trừ khi có quy định khác.
5.1. Axit sulfuric (H2SO4), 95 % đến 98 % (khối lượng), không