Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức có chức danh nghề nghiệp Nghiên cứu viên (hạng III) là gì?
Căn cứ Điều 3 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ như sau:
- Có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao, luôn
Theo quy định mới thì viên chức là Kỹ sư chính (hạng II) có cần chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 (B1) hay không?
Căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 và khoản 12 Điều 1 Thông tư 14/2022/TT-BKHCN) quy định như sau
Kỹ sư chính (hạng II) - Mã số: V.05.02.06
...
2. Tiêu
Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là
Viên chức là trợ lý nghiên cứu (hạng IV) sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số thì không bắt buộc phải có khả năng sử dụng ngoại ngữ?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định về nhiệm vụ của trợ lý nghiên cứu hạng IV bao gồm:
+ Thực hiện các công việc phục vụ nghiên cứu, tham gia điều tra, khảo sát, hoặc trợ giúp
lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng:
+ Các chức danh lao động trong thành phần hao phí lao động (nhân công) của bảng định mức áp dụng theo Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
nghiệp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Quyết định số 11/2006/QĐ-BNV nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV như sau:
1. Đối với nhóm chức danh nghiên cứu khoa học:
a) Bổ nhiệm vào
ngành khoa học và công nghệ;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
- Trường hợp các chức danh lao động trong thành phần hao phí lao động (nhân công) không có trong Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV, Thông tư
việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị
viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công
nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ
nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu
học và công nghệ để xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học
1. Xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu (hạng IV) hoặc chức danh nghiên cứu viên (hạng III) nếu cá nhân đáp ứng tiêu chuẩn chức danh tương ứng quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV (trừ tiêu chuẩn về
nghệ được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 3a Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV .
- Theo đó, thành tích khoa học và công nghệ là giải thưởng của Bộ, ngành, địa phương về khoa học và công nghệ được tính 1,5 điểm quy đổi.
+ Trường hợp là Giải thưởng Tạ Quang Bửu, Giải thưởng Trần Đại Nghĩa được tính 2,5 điểm quy đổi;
+ Giải thưởng
tích khoa học và công nghệ để xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh công nghệ
1. Xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh kỹ thuật viên (hạng IV) hoặc chức danh kỹ sư (hạng III) nếu cá nhân đáp ứng tiêu chuẩn chức danh tương ứng quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV (trừ tiêu chuẩn về thời gian giữ
/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV).
3. Có thành tích khoa học và công nghệ quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 6. Thành tích khoa học và
nghiệp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Quyết định số 11/2006/QĐ-BNV nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV như sau:
1. Đối với nhóm chức danh nghiên cứu khoa học:
a) Bổ nhiệm vào
uy tín theo quy định tại khoản 1 Điều 1a Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ, được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng
Viên chức có chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) thực hiện những nhiệm vụ gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) có những nhiệm vụ sau:
- Trực tiếp nghiên cứu, đề xuất và chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh
Viên chức có chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) thực hiện những nhiệm vụ gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định nghiên cứu viên chính (hạng II) có những nhiệm vụ sau:
- Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công