II Công đoàn Việt Nam
- Đại hội III Công đoàn Việt Nam
- Đại hội IV Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 1978 - 1983
- Đại hội V Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 1983 - 1988
- Đại hội VI Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 1988 - 1993
- Đại hội VII Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 1993 - 1998
- Đại hội VIII Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 1998 - 2003
- Đại hội IX Công
lao động;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 1998, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I
trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ
hội IV Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 1978 - 1983
- Đại hội V Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 1983 - 1988
- Đại hội VI Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 1988 - 1993
- Đại hội VII Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 1993 - 1998
- Đại hội VIII Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 1998 - 2003
- Đại hội IX Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 2003 - 2008
- Đại hội X Công đoàn Việt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 1998 ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ);
Các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm
-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân
diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ
tộc thiểu số;
+ Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt
, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 1998 (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
-TTg ngày 31/7/1998 (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường
135/QĐ-TTg năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
định 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học
, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của
từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào
, nhiệm kỳ 1983 - 1988
- Đại hội VI Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 1988 - 1993
- Đại hội VII Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 1993 - 1998
- Đại hội VIII Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 1998 - 2003
- Đại hội IX Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 2003 - 2008
- Đại hội X Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 2008 - 2013
- Đại hội XI Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 2013
viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Đại hội Công đoàn lần thứ 7
1993 - 1998
Đồng chí Nguyễn Văn Tư, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch.
Đại hội Công đoàn lần thứ 8
1998 - 2003
Đồng chí Cù Thị Hậu, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ
định của Điều lệ Đảng và các quy định, hướng dẫn của Trung ương.
Trước đây, quy định chức năng của Đảng đoàn tại Điều 1 Quy định 172-QĐ/TW năm 2013 (Hết hiệu lực từ 07/02/2023) như sau:
Chức năng
Đảng đoàn, ban cán sự đảng ở Trung ương là tổ chức đảng do Bộ Chính trị, Ban Bí thư quyết định thành lập, chịu sự lãnh đạo trực tiếp và thường xuyên của
và các quy định, hướng dẫn của Trung ương.
Trước đây, nội dung này được quy định tại theo Điều 1 Quy định 172-QĐ/TW năm 2013 (Hết hiệu lực ngày 07/02/2023) quy định như sau:
Chức năng
Đảng đoàn, ban cán sự đảng ở Trung ương là tổ chức đảng do Bộ Chính trị, Ban Bí thư quyết định thành lập, chịu sự lãnh đạo trực tiếp và thường xuyên của Bộ Chính
của Điều lệ Đảng và các quy định, hướng dẫn của Trung ương.
Trước đây, nội dung này được quy định tại Điều 1 Quy định 172-QĐ/TW năm 2013 (Hết hiệu lực ngày 07/02/2023) như sau:
Chức năng
Đảng đoàn, ban cán sự đảng ở Trung ương là tổ chức đảng do Bộ Chính trị, Ban Bí thư quyết định thành lập, chịu sự lãnh đạo trực tiếp và thường xuyên của Bộ Chính