Phạm vi áp dụng TCVN 6306-13:2017 về Máy biến áp điện lực như thế nào?
TCVN 6306-13:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Theo đó, Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy biến áp điện lực làm mát tự nhiên và chứa chất lỏng
:
STT
Tên loại văn bản hành chính
Chữ viết tắt
1.
Nghị quyết (cá biệt)
NQ
2.
Quyết định (cá biệt)
QĐ
3.
Chỉ thị
CT
4.
Quy chế
QC
5.
Quy định
QyĐ
6.
Thông cáo
TC
7.
Thông báo
TB
8.
Hướng dẫn
HD
9.
Chương trình
CTr
10.
Kế hoạch
KH
11
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 37101:2018 về Hạ phát triển bền vững cho cộng đồng như thế nào?
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 37101:2018 tương đương có sửa đổi với ISO 37101:2016.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 37101:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 268 Cộng đồng và Thành phố bền vững biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị
theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về ký hiệu biển số của các cơ quan đơn vị như sau:
TT
TÊN ĐƠN VỊ
KÝ HIỆU BIỂN SỐ
1
Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc Phòng
TM
2
Tổng cục Chính trị
TC
3
Tổng cục Hậu cần
TH
4
Tổng cục Kỹ thuật
TT
5
Tổng cục Công nghiệp quốc
nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên.
Để tra cứu điểm thi vào lớp 10 tỉnh Tiền Giang năm học 2024 - 2025, thí sinh và phụ huynh có thể truy cập link dưới đây để tra cứu:
http://tc.tiengiang.edu.vn/tra-cuu-dang-ky-tuyen-sinh-lop-10
>> Xem hướng dẫn tra cứu điểm tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025 tỉnh Tiền Giang: Tải về
Hướng dẫn tra cứu điểm thi
Chủ động phòng chống bão số 4 và khắc phục hậu quả trong thời gian sắp tới được thực hiện như thế nào?
Theo Công văn 4677/BYT-KH-TC năm 2024 chủ động phòng, phống khắc phục hậu quả thiên tai trong thời gian tới do Bộ Y tế ban hành có quy định như sau:
- Thực hiện Công điện số 75/CĐ-TTg ngày 04/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phòng, chống
bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Các quỹ tài chính Nhà nước;
- Các đơn vị, tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thu các khoản phí, thu xử phạt hành chính, tịch thu theo quy định;
- Các cơ quan thu;
- Các đơn vị, tổ chức thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc quản lý, sử dụng NSNN.
- Các đơn vị, tổ chức
chính thì DN thuê tài sản của cá nhân căn cứ hợp đồng thuê, chứng từ chi để hạch toán chi phí hợp lý, hợp lệ theo quy định, không bắt buộc phải yêu cầu cá nhân cung cấp hóa đơn.
Do đó hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cho DN thuê tài sản không phải xuất hóa đơn. Riêng trường hợp HKD, CNKD cho các tổ chức sử dụng vốn NSNN thuê tài sản thì được cơ quan
trí việc làm, thông qua chất lượng giải quyết công việc, sản phẩm cụ thể.
(5) Cải cách tài chính công
Nghiên cứu và xây dựng các đề án hoàn thiện thể chế thu NSNN, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý nợ đọng thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN. Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và chủ
7 năm 2022, số biên chế chưa tuyển theo chỉ tiêu biên chế năm 2023 nêu trên.
- Xác định Quỹ lương ngạch bậc, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo chế độ quy định theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (tính đủ 12 tháng) do NSNN đảm bảo:
(i) Quỹ tiền lương theo chỉ tiêu biên chế được giao năm 2023, bao gồm quỹ lương của số
:
+ Mục B: Các khoản thu khác thuộc NSNN trừ tiền chậm nộp, tiền phạt
+ Mục C: Khoản thuế đang chờ xử lý
Trong đó các cột hiển thị như sau:
- Thông tin “Thứ tự thanh toán”: hiển thị thứ tự thanh toán của khoản phải nộp.
- Thông tin “Cơ quan thu”: hiển thị tên cơ quan thu đang theo dõi khoản phải nộp của NNT.
- Thông tin “Số tờ khai/ Số quyết định
dữ liệu thỏa mãn: Hệ thống hiển thị thông báo “Không có dữ liệu thỏa mãn điều kiện tra cứu”.
- Trường hợp có dữ liệu thỏa mãn: hệ thống hiển thị danh sách kết quả tra cứu gồm 3 mục A, B và C:
+ Mục A: Các khoản thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt:
+ Mục B: Các khoản thu khác thuộc NSNN trừ tiền chậm nộp, tiền phạt
+ Mục C: Khoản thuế đang chờ xử lý
quy định phải nộp trả NSNN.
I. Số thuế thu hồi hoàn:
1. Số tiền thu hồi hoàn: Khai thông tin chênh lệch giữa tờ khai bổ sung với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó, ví dụ:
- Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;
- Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2
Quỹ, chi tiết:
+ Chi hoàn trả ngân sách - Mã số 11: Phản ánh các khoản chi hoàn trả NSNN các khoản NSNN đã ứng thanh toán trả nợ nước ngoài cho các khoản vay về cho vay lại. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 6411.
+ Chi xử lý rủi ro - Mã số 12: Phản ánh các khoản ứng vốn cho các dự án vay cho vay lại hoặc các
sung tăng số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn khi chưa nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
B. Số thuế thu hồi hoàn và tiền chậm nộp (nếu có): Khai thông tin tại phần này khi người nộp thuế tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn không đúng quy định phải nộp trả NSNN.
I. Số thuế thu hồi hoàn:
1. Số
và trả nợ vay khác của Ngân sách nhà nước: Vụ ngân sách nhà nước xác định và cung cấp cho Kho bạc nhà nước (theo Mẫu số 04/DB-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này).
(4) Đối với số liệu thu, chi tiền gửi của các đơn vị giao dịch và các quỹ tài chính nhà nước: Do Kho bạc nhà nước tự xác định.
(5) Thu hồi các khoản sử dụng Ngân quỹ nhà nước tạm thời
thương mại;
- Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán trên các tài khoản của Kho bạc Nhà nước tại hệ thống ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản thanh toán tổng hợp;
- Nguyên tắc tổ chức phối hợp thu và ủy nhiệm thu NSNN;
- Nguyên tắc kết nối và truyền, nhận thông tin, dữ liệu điện tử, đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật, kịp thời, an toàn
vị sử dụng ngân sách:
- Trường hợp đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 89/2021/TT-BTC, Kho bạc Nhà nước ghi nhận cam kết chi vào hệ thống TABMIS, Kho bạc Nhà nước xác nhận và gửi trả 01 liên chứng từ Giấy đề nghị cam kết chi NSNN, đồng thời, ghi số cam kết chi (được sinh ra từ hệ thống TABMIS) trả cho đơn vị sử dụng ngân sách
.600.000 đồng/tháng.
- Vùng II là 83.200.000 đồng/tháng.
Sẽ tăng mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ 01/7/2023
Mức đóng bảo hiểm y tế từ 01/7/2023 thế nào?
Mức đóng BHYT học sinh, sinh viên như sau:
Đơn vị tính: Việt Nam đồng/năm
Phương thức
HSSV đóng 70%
NSNN hỗ trợ 30%
Tổng mức đóng BHYT
3 tháng
170.100
72.900
243
tiền mặt: Chỉ ghi tên ngân hàng/ kho bạc nhà nước nơi người nộp tiền thực hiện giao dịch và không phải ghi số tài khoản.
[7] Người nộp thuế chọn “TK thu NSNN” hoặc “TK thu hồi hoàn thuế GTGT”
[8] Ghi tên cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận khoản thu ngân sách.
[9] Người nộp thuế điền X vào một trong các ô tương ứng với cơ quan ban hành là “Kiểm toán