Thượng tướng là gì? Cấp bậc hàm thượng tướng có phải cấp bậc hàm cao nhất? Thẩm quyền thăng cấp bậc hàm?

Thượng tướng là gì? Cấp bậc hàm thượng tướng có phải cấp bậc hàm cao nhất? Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm thượng tướng? Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được quy định thế nào?

Thượng tướng là gì? Cấp bậc hàm thượng tướng có phải cấp bậc hàm cao nhất?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018:

Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
a) Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:
Đại tướng;
Thượng tướng;
Trung tướng;
Thiếu tướng;
...

Và khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024) có quy định như sau:

Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
a) Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Thượng tướng, số lượng không quá 07, bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Công an, số lượng không quá 06;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
c) Các chức vụ, chức danh có cấp bậc hàm cao nhất là Trung tướng, Thiếu tướng, số lượng không quá 197.
...

Theo đó, Thượng tướng là một tướng lĩnh cấp cao, thuộc một trong 04 bậc sĩ quan cấp tướng.

Tuy nhiên, cấp bậc hàm thượng tướng chưa phải là cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân. Đây chỉ là cấp bậc sĩ quan cao thứ nhì, sau cấp bậc hàm Đại tướng (cấp bậc cao nhất).

Thượng tướng là gì? Cấp bậc hàm thượng tướng có phải cấp bậc hàm cao nhất? Thẩm quyền thăng cấp bậc hàm?

Thượng tướng là gì? Cấp bậc hàm thượng tướng có phải cấp bậc hàm cao nhất? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm thượng tướng?

Căn cứ Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định như sau:

Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ; bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân
1. Chủ tịch nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân.
2. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an; quyết định nâng lương cấp bậc hàm Đại tướng, Thượng tướng.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định nâng lương cấp bậc hàm Trung tướng, Thiếu tướng; quy định việc phong, thăng, nâng lương các cấp bậc hàm, bổ nhiệm các chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân.
4. Người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.

Theo như quy định trên thì Chủ tịch nước có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân.

Điều này cũng có nghĩa, Chủ tịch nước là người có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm thượng tướng.

Ngoài ra thì Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền quyết định nâng lương cấp bậc hàm Thượng tướng.

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được quy định thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 thì sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;

- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

- Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm cụ thể như sau:

- Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:

+ Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;

+ Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;

+ Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;

+ Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;

+ Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;

+ Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;

+ Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;

+ Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;

+ Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;

+ Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;

+ Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;

Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;

- Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;

- Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;

Lưu ý: Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

Cấp bậc hàm
Công an nhân dân Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc phong hàm cấp bậc Đại tướng Công an nhân dân sẽ do ai thực hiện? Trường hợp nào được thăng cấp bậc Đại tướng Công an nhân dân trước thời hạn không?
Pháp luật
Nhận biết phù hiệu cấp bậc trong công an nhân dân như thế nào? Trang phục của công an nhân dân là gì?
Pháp luật
Mẫu kế hoạch chỉnh lý tài liệu trong hoạt động lưu trữ của Công an nhân dân theo Thông tư 55? Tải mẫu?
Pháp luật
Công bố 3319 Công an xã phường đặc khu và 34 Công an cấp tỉnh theo Kết luận 174 của Bộ Chính trị vào ngày nào?
Pháp luật
Giám đốc công an 34 tỉnh thành sau sáp nhập được Bộ Công an ban hành hướng dẫn bố trí ra sao theo Kết luận 169?
Pháp luật
Công bố 23 giám đốc công an sau sáp nhập và 11 giám đốc công an giữ nguyên dựa trên Đề án nào theo Kết luận 169?
Pháp luật
53 trưởng phòng, 1101 phó trưởng phòng xung phong làm trưởng, phó trưởng công an xã theo Kết luận 169-KL/TW ra sao?
Pháp luật
Các hoạt động đầu tư, mua sắm trong Công an nhân dân theo Thông tư 35/2025/TT-BCA ra sao?
Pháp luật
02 Hình thức tổ chức thẩm định đầu tư, mua sắm trong Công an nhân dân theo Thông tư 35 ra sao?
Pháp luật
Nguyên tắc lập dự toán của dự án đầu tư, mua sắm trong Công an nhân dân theo Thông tư 35 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

77 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Danh sách 29 Thuế cơ sở thuộc Thuế TPHCM từ 01/7/2025? Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý thuế cơ sở thuộc Thuế TPHCM?
Pháp luật
Bảng tra cứu đầy đủ 99 xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập chi tiết đầy đủ? Xem xã phường mới tỉnh Bắc Ninh?
Pháp luật
Danh sách 9 xã phường mới của TP Biên Hòa tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập? Sau sáp nhập tỉnh Đồng Nai có bao nhiêu xã phường?
Pháp luật
Toàn văn Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân 2025 (Luật số 91/2025/QH15)? Tải toàn văn Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân 2025 bản chính thức?
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 188/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế? Tải về Nghị định 188/2025/NĐ-CP?
Pháp luật
Danh sách 48 xã phường mới của tỉnh Bến Tre từ 1/7/2025 chính thức sau sáp nhập Vĩnh Long Bến Tre Trà Vinh?
Pháp luật
Danh sách 65 xã phường đặc khu mới của tỉnh Khánh Hòa từ 1/7/2025 sau sáp nhập Khánh Hòa Ninh Thuận chính thức?
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 186/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công?
Pháp luật
Danh sách 102 xã phường đặc khu của tỉnh An Giang mới từ 1/7/2025 chính thức sau sáp nhập An Giang Kiên Giang?
Pháp luật
Toàn văn Luật Ngân sách nhà nước 2025 Luật số 89/2025/QH15? Tải về toàn văn Luật Ngân sách nhà nước 2025?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào