Trách nhiệm và quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hoạt động bảo vệ môi trường là gì?

Cho tôi hỏi: Trách nhiệm và quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hoạt động bảo vệ môi trường là gì? Câu hỏi của chị An đến từ Đồng Nai.

Trách nhiệm và quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hoạt động bảo vệ môi trường là gì?

Căn cứ tại Điều 157 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có trách nhiệm và quyền hạn như sau trong hoạt động bảo vệ môi trường:

- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm tuyên truyền, vận động các tổ chức thành viên và Nhân dân tham gia hoạt động bảo vệ môi trường.

- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thực hiện tư vấn, phản biện, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Cơ quan quản lý nhà nước các cấp có trách nhiệm tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tham gia bảo vệ môi trường.

Trách nhiệm và quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hoạt động bảo vệ môi trường là gì?

Trách nhiệm và quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hoạt động bảo vệ môi trường là gì? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong hoạt động bảo vệ môi trường là gì?

Căn cứ tại Điều 158 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trách nhiệm và quyền hạn như sau trong hoạt động bảo vệ môi trường:

- Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trách nhiệm sau đây:

+ Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường;

+ Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

- Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có quyền sau đây:

+ Được cung cấp và yêu cầu cung cấp thông tin về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

+ Tham vấn đối với dự án đầu tư có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình;

+ Tư vấn, phản biện về bảo vệ môi trường với cơ quan quản lý nhà nước và chủ dự án đầu tư, cơ sở có liên quan theo quy định của pháp luật;

+ Tham gia hoạt động kiểm tra về bảo vệ môi trường tại dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình;

+ Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường các cấp có trách nhiệm tạo điều kiện để tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thực hiện các quyền như trên.

Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư trong hoạt động bảo vệ môi trường là gì?

Căn cứ tại Điều 159 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư trong hoạt động bảo vệ môi trường như sau:

- Đại diện cộng đồng dân cư trên địa bàn chịu tác động môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có quyền yêu cầu chủ dự án đầu tư, cơ sở cung cấp thông tin về bảo vệ môi trường thông qua đối thoại trực tiếp hoặc bằng văn bản; tổ chức tìm hiểu thực tế về công tác bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; thu thập, cung cấp thông tin cho cơ quan có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về thông tin cung cấp.

- Đại diện cộng đồng dân cư trên địa bàn chịu tác động môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước có liên quan cung cấp kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với dự án đầu tư, cơ sở đó, trừ trường hợp các thông tin này thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

- Đại diện cộng đồng dân cư có quyền tham gia đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; thực hiện biện pháp để bảo vệ quyền và lợi ích của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật.

- Chủ dự án đầu tư, cơ sở phải thực hiện yêu cầu của đại diện cộng đồng dân cư phù hợp với quy định của pháp luật.

- Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường các cấp có trách nhiệm xây dựng hệ thống trực tuyến tiếp nhận, xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường.

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Bảo vệ môi trường Tải về trọn bộ các văn bản Bảo vệ môi trường hiện hành
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà đầu tư có vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thì cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư phải làm gì?
Pháp luật
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên trong quản lý và sử dụng đất đai theo Luật Đất đai mới nhất?
Pháp luật
Năng lượng sạch là gì? Sản xuất năng lượng sạch có phải ngành nghề được hưởng ưu đãi đầu tư không?
Pháp luật
Phải thực hiện công việc gì để bảo vệ môi trường khi tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí?
Pháp luật
Những cơ sở sản xuất nào phải có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Luật bảo vệ môi trường mới nhất 2024? Tổng hợp những văn bản hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường mới nhất ra sao?
Pháp luật
Việc phân vùng môi trường theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác được thực hiện dựa trên cơ sở nào?
Pháp luật
Nhập khẩu trái phép sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Việc thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia căn cứ trên yếu tố nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Nhà sản xuất sản phẩm bao bì giấy, carton có phải thực hiện tái chế sản phẩm, bao bì hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
2,369 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Bảo vệ môi trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào