Làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh cần những giấy tờ nào? Lệ phí làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh năm 2023 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi cấp hộ chiếu cho trẻ sơ sinh như thế nào? Các tài liệu hồ sơ để cấp hộ chiếu cho trẻ sơ sinh gồm những gì? Cảm ơn!

Điều kiện để làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh, trẻ em đi nước ngoài như thế nào?

Căn cứ Điều 33, Điều 34 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về điều kiện xuất cảnh, nhập cảnh như sau:

Điều kiện xuất cảnh
1. Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;
b) Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
c) Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
2. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có người đại diện hợp pháp đi cùng."
"Điều 34. Điều kiện nhập cảnh
Công dân Việt Nam được nhập cảnh khi có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng.

Như vậy, theo quy định trên thì trẻ em ở mọi lứa tuổi đều được cấp hộ chiếu khi đi nước ngoài.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì khi xuất nhập cảnh phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.

Cấp hộ chiếu cho trẻ sơ sinh có được hay không? Thủ tục, thời gian cấp hộ chiếu cho trẻ sơ sinh như thế nào?

Làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh cần những giấy tờ nào? Lệ phí làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh năm 2023 là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Các giấy tờ cần thiết để làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh?

Căn cứ Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về hồ sơ, thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
6. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.
7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

Như vậy, các giấy tờ cần thiết để làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh gồm những giấy tờ được quy định như trên.

Mức thu lệ phí khi làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:

Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài thu bằng đồng Việt Nam, đồng Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.

Căn cứ biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định lệ phí khi cấp hộ chiếu cho trẻ sơ sinh là 200.000 đồng.

Nộp phí, lệ phí khi làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh tại cơ quan nào?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định nộp phí, lệ phí khi làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh tại:

- Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an).

- Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao).

- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

- Công an xã, phường, thị trấn (có thẩm quyền cấp giấy tờ xuất nhập cảnh).

Hộ chiếu Tải trọn bộ các quy định về Hộ chiếu hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người Việt Nam ở nước ngoài bị trục xuất có được miễn lệ phí cấp hộ chiếu hay không theo quy định?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký hộ chiếu online qua Cổng dịch vụ công quốc gia được thực hiện thế nào? Gồm bao nhiêu bước?
Pháp luật
Người bị tước quốc tịch Việt Nam có thuộc trường hợp bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu hay không?
Pháp luật
Năm 2024 sẽ áp dụng nhận diện khuôn mặt FaceID và hộ chiếu điện tử E-passport trong thủ tục xuất nhập cảnh trực tuyến?
Pháp luật
Hướng dẫn làm hộ chiếu online năm 2024 chi tiết nhất như thế nào? Làm hộ chiếu mất thời gian bao lâu?
Pháp luật
Thủ tục đổi hộ chiếu sắp hết hạn, hết hạn cấp tỉnh trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Ra nước ngoài làm mất hộ chiếu có thể ủy quyền cho người thân trong nước làm lại được không? Nếu có thì thời hạn trả kết quả là bao lâu?
Pháp luật
Có bắt buộc phải làm passport cho trẻ em 6 tuổi khi đi nước ngoài? Làm passport cho trẻ em cần giấy tờ gì?
Pháp luật
Làm passport cho trẻ em 10 tuổi online có được không? Lệ phí làm passport cho trẻ em 10 tuổi online?
Pháp luật
Thông tư 31/2023/TT-BCA về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành? Áp dụng từ ngày 15/8/2023 đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu
22,235 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào