Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Quyền lợi của công dân khi tham gia nghĩa vụ quân sự?

"Cho tôi hỏi việc không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ sẽ bị phạt như thế nào? Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ có bị đi tù không? Nếu công dân đi nghĩa vụ quân sự thì có những quyền lợi gì?" Câu hỏi của bạn Gia Minh đến từ Bà Rịa-Vũng Tàu.

Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung khoản 9 Nghị định 37/2022/NĐ-CP) quy định mức phạt khi vi phạm quy định về nhập ngũ như sau:

"1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với người có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.”

Theo đó, nếu đã có lệnh gọi nhập ngũ mà không tuân thủ lệnh này có thể bị xử phạt tới 75.000.000 đồng và buộc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

So với quy định tại Nghị định 120/2013/NĐ-CP mức phạt đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng tăng lên 16 lần.

Bên cạnh đó, bổ sung thêm mức phạt đối với các hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ khác. Do đó, lệnh nhập ngũ là nghĩa vụ mà công dân không được từ chối và phải tuân thủ.

Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ có bị đi tù không?

Nếu công dân đã có lệnh gọi nhập ngũ, tuy nhiên cố tình không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ mà đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự tại Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015 như sau:

"1. Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
b) Phạm tội trong thời chiến;
c) Lôi kéo người khác phạm tội."

Theo đó, người không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ có thể bị phạt tù đến 5 năm.

Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ bị xử phạt như thế nào? Quyền lợi của công dân khi tham gia nghĩa vụ quân sự?

Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Quyền lợi của công dân khi tham gia nghĩa vụ quân sự? (Hình từ internet)

Quyền lợi của công dân khi tham gia nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ các Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định chế độ đối với công dân khi tham gia nhập ngũ như sau:

- Phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.

- Được miễn tiền cước khi chuyển tiền, bưu phẩm, bưu kiện; được cấp 04 tem thư/tháng, giá tem thư theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông và được cấp cùng kỳ phụ cấp quân hàm hàng tháng.

- Trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên nếu vay tiền từ ngân hàng chính sách xã hội thì được tạm hoãn trả và không tính lãi suất trong thời gian tại ngũ theo quy định hiện hành.

- Nếu có đủ điều kiện, tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, văn hóa, sức khoẻ, độ tuổi thì được tham gia tuyển sinh theo quy định của Bộ Quốc phòng và được cộng Điểm ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành.

- Ngoài chế độ phụ cấp quân hàm được hưởng theo quy định, hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ thì từ tháng thứ hai mươi lăm trở đi, hàng tháng được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

- Được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.

Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ; từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.

Nếu tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng; trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

- Được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự có được nghỉ phép về thăm nhà hay không? Sau khi đi nghĩa vụ quân sự về có được ưu tiên thi vào các đợt tuyển sinh vào quân đội hay không?
Pháp luật
Binh sĩ sẽ được ra quân trước thời hạn trong trường hợp nào? Mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn?
Pháp luật
Có được tạm hoãn gọi nhập ngũ khi có anh trai ruột đang là chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân hay không?
Pháp luật
Người chuyển giới có phải đi nghĩa vụ quân sự hay không? Người chuyển giới không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ sẽ bị phạt thế nào?
Pháp luật
Có tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đối với thanh niên xung phong làm nhiệm vụ ở vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn không?
Pháp luật
Cận thị bao nhiêu độ sẽ không phải đi nghĩa vụ quân sự? Ai có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Mấy tuổi phải đi nghĩa vụ quân sự? Nếu có lệnh gọi đi nghĩa vụ quân sự nhưng không đi có bị gì không?
Pháp luật
Bị sâu răng có được đi nghĩa vụ quân sự không? Cách phân loại các cấp độ sâu răng khi đi khám nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Xăm bít cánh tay không giúp trốn nghĩa vụ quân sự? Trốn khám nghĩa vụ quân sự có thể bị phạt đến 12 triệu đồng có đúng không?
Pháp luật
Người mắc bệnh khớp có được thực hiện nghĩa vụ quân sự không? Khi đi khám nghĩa vụ quân sự, có cần mang theo giấy tờ liên quan đến tình trạng bệnh của mình?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
5,518 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào