Khi nào cổ phiếu không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ? Công bố danh sách cổ phiếu không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ ra sao?

Cho tôi hỏi: Khi nào cổ phiếu không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ? Công bố danh sách cổ phiếu không đủ điều kiện ra sao? - Câu hỏi của anh Phong (Long Xuyên)

Khi nào cổ phiếu không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, khái niệm cổ phiếu được xác định như sau:

Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.

Theo đó, để đối chiếu các trường hợp cổ phiếu không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ, căn cứ quy định tại Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 87/QĐ-UBCK năm 2017 được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 1205/QĐ-UBCK năm 2017 như sau:

Chứng khoán được giao dịch ký quỹ
Chứng khoán đủ tiêu chuẩn giao dịch ký quỹ bao gồm: cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán và không thuộc các trường hợp sau:
1. Chứng khoán có thời gian niêm yết chưa đủ 06 tháng tính từ ngày giao dịch đầu tiên đến thời điểm xem xét, lựa chọn để được giao dịch ký quỹ. Trường hợp chứng khoán chuyển sàn niêm yết, thời gian niêm yết được tính là tổng thời gian đã niêm yết tại hai Sở giao dịch chứng khoán;
2. Chứng khoán niêm yết trong tình trạng bị cảnh báo, bị kiểm soát, bị kiểm soát đặc biệt, bị tạm ngừng giao dịch, trong diện bị hủy niêm yết theo quy định có liên quan về niêm yết chứng khoán;
3. Chứng khoán của tổ chức phát hành có báo cáo tài chính năm được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên được soát xét hoặc được kiểm toán có ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần của tổ chức kiểm toán;
4. Tổ chức niêm yết chậm công bố thông tin báo cáo tài chính năm đã kiểm toán, báo cáo tài chính bán niên đã soát xét quá 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn công bố thông tin hoặc hết thời gian gia hạn công bố thông tin theo quy định;
5. Sở Giao dịch chứng khoán nhận được báo cáo, công bố thông tin của công ty niêm yết hoặc Sở Giao dịch chứng khoán có thông tin về:
- Quyết định của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính công ty niêm yết đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế;
- Quyết định của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính công ty niêm yết đối với hành vi không chấp hành kết luận cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
- Quyết định khởi tố bị can của cơ quan tiến hành tố tụng đối với công ty niêm yết
6. Kết quả kinh doanh của tổ chức niêm yết có lỗ tại kỳ xem xét và/hoặc lỗ lũy kế căn cứ trên báo cáo tài chính năm gần nhất đã kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét hoặc được kiểm toán. Trường hợp tổ chức niêm yết là công ty mẹ, kết quả kinh doanh được căn cứ trên báo cáo tài chính hợp nhất; Trường hợp tổ chức niêm yết là quỹ đầu tư đại chúng có tối thiểu một tháng có giá trị tài sản ròng (NAV) tính trên một đơn vị chứng chỉ quỹ nhỏ hơn mệnh giá căn cứ trên báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng hàng tháng xét trong 03 tháng liên tiếp tính đến thời điểm được lựa chọn để giao dịch ký quỹ.

Như vậy, nếu cổ phiếu hoặc tổ chức niêm yết cổ phiếu rơi vào một trong những trường hợp nêu trên thì cổ phiếu bị xác định không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ.

Khi nào cổ phiếu không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ? Công bố danh sách cổ phiếu không đủ điều kiện ra sao?

Khi nào cổ phiếu không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ? Công bố danh sách cổ phiếu không đủ điều kiện ra sao? (Hình từ Internet)

Công bố danh sách cổ phiếu không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ được quy định ra sao?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 87/QĐ-UBCK năm 2017 như sau:

Lựa chọn và công bố danh sách chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh trường hợp nêu tại Điều 3 Quy chế này, Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm công bố danh sách chứng khoán không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ. Nội dung công bố tối thiểu bao gồm tất cả các chứng khoán không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ tính đến thời điểm công bố. Trừ trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 3 Quy chế này, tối thiểu 06 tháng/lần tính từ thời điểm Sở giao dịch chứng khoán công bố danh mục chứng khoán không được phép giao dịch ký quỹ gần nhất, Sở giao dịch chứng khoán được phép xem xét đưa chứng khoán ra khỏi danh mục chứng khoán không được phép giao dịch ký quỹ. Thời gian cụ thể do Sở giao dịch chứng khoán quyết định.

Theo đó, việc công bố danh sách cổ phiếu không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ được thực hiện trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh trường hợp không đủ điều kiện ký quỹ.

Trường hợp cổ phiếu có thời gian niêm yết chưa đủ 06 tháng tính từ ngày giao dịch đầu tiên đến thời điểm xem xét, Sở giao dịch chứng khoán xem xét đưa chứng khoán ra khỏi danh mục chứng khoán không được phép giao dịch ký quỹ tối thiểu 06 tháng/lần tính từ thời điểm Sở giao dịch chứng khoán công bố danh mục chứng khoán không được phép giao dịch ký quỹ gần nhất.

Cổ phiếu không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ thì cổ phiếu đó có còn được xem là tài sản thực của khách hàng không?

Căn cứ quy định tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 87/QĐ-UBCK năm 2017 như sau:

Hạn chế giao dịch ký quỹ
...
2. Trường hợp chứng khoán không còn nằm trong danh sách chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ, công ty chứng khoán không được thực hiện cho vay mới đối với các chứng khoán này và không được tính chứng khoán này làm tài sản thực có của khách hàng trên tài khoản giao dịch ký quỹ nhưng vẫn được coi chứng khoán này làm tài sản bảo đảm cho khoản vay giao dịch ký quỹ trừ khi có thỏa thuận khác với khách hàng.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì cổ phiếu không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ không được xem là tài sản thực có của khách hàng trên tài khoản giao dịch ký quỹ. Tuy nhiên, vẫn có thể xem làm tài sản bảo đảm cho khoản vay giao dịch ký quỹ trừ khi có thỏa thuận khác với khách hàng.

Giao dịch ký quỹ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai có trách nhiệm giám sát danh sách chứng khoán được giao dịch ký quỹ mà công ty chứng khoán công bố?
Pháp luật
Vay margin là gì? Khách hàng được phép vay margin của công ty chứng khoán tối đa là bao nhiêu theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mẫu báo cáo chấm dứt thực hiện giao dịch ký quỹ mới nhất hiện nay được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Thực hiện giao dịch ký quỹ bằng chứng khoán có phù hợp với quy định pháp luật hay không? Mức lãi suất giao dịch ký quỹ được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Công ty chứng khoán không được ký hợp đồng giao dịch ký quỹ để mở tài khoản giao dịch cho những đối tượng nào?
Pháp luật
Có thể cho vay giao dịch ký quỹ đối với khách hàng là nhà đầu tư người nước ngoài hay không? Thời hạn thanh toán khoản vay giao dịch ký quỹ là bao lâu theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Cho vay ký quỹ trong Công ty chứng khoán có chịu thuế giá trị gia tăng không? Những loại chứng khoán nào đủ tiêu chuẩn giao dịch ký quỹ?
Pháp luật
Khách hàng phải ký quỹ bổ sung trong trường hợp nào? Trường hợp không thực hiện lệnh gọi ký quỹ bổ sung thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Số tài khoản giao dịch ký quỹ mà nhà đầu tư được phép mở là bao nhiêu? Công ty chứng khoán không được mở tài khoản giao dịch ký quỹ cho những đối tượng nào?
Pháp luật
Khi nào cổ phiếu không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ? Công bố danh sách cổ phiếu không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giao dịch ký quỹ
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
6,294 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giao dịch ký quỹ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào