Chi phí tiền lương, tiền công chi cho Giám đốc công ty có thuộc khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?

Anh chị cho tôi hỏi chi phí tiền lương, tiền công chi cho Giám đốc Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu thuộc khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN hay không? Tôi cảm ơn!

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm: Thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, hoặc dịch vụ, các thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm những đối tượng nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo đó:

- Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

+ Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.

+ Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.

+ Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

+ Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

+ Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

+ Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.

+ Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.

- Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 14 Chương IV Thông tư này.

Chi phí tiền lương, tiền công chi cho Giám đốc Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu thuộc khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?

Chi phí tiền lương, tiền công chi cho Giám đốc công ty có thuộc khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?(Hình từ internet)

Chi phí tiền lương, tiền công chi cho Giám đốc công ty có thuộc khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Công văn 29359/CTHN-TTHT năm 2022 hướng đẫn về xác định chi phí tiền lương, tiền công chi cho Giám đốc Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu có thuộc khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN như sau:

Trả lời công văn số 19/CV-NH ngày 09/06/2022 của Công ty cổ phần giầy Ngọc Hà (sau đây gọi là Công ty) về việc hướng dẫn chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Mục II Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
+ Tại Điều 73 quy định:
"1, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty): - chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác Cục VH của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty."
·Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ;
“Điều 4, Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC như sau:
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh , nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chỉ có đủ xoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chỉ tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị và những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.
...”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi đoạn thứ nhất tại tiết 6 điểm 2.6 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính) quy định về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
"b) Các khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các mô tơ Nau: Hợp đồng lao động, Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty”.
- Theo hướng dẫn tại công văn số 727/TCT-CS ngày 03/03/2015 của Tổng cục Thuế về chính sách thuế TNDN.
Căn cứ quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến về mặt nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty có chi trả các khoản chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động mà các khoản chi này được ghi cụ thể trong một trong hồ sơ như: Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; ... và đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 2/6/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính) thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trường hợp, các chi phí tiền lương, tiền công đã chi cho Giám đốc Công ty TNHH một thành viên (do một cá nhân làm chủ), (không phân biệt có hay không tham gia trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh thì đều thuộc khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.”

Như vậy, các chi phí tiền lương, tiền công đã chi cho Giám đốc Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân làm chủ không phân biệt có hay không tham gia trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh thì thuộc khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Xem toàn bộ Công văn: Tại đây

Thuế thu nhập doanh nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp có phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót không?
Pháp luật
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài?
Pháp luật
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2024? Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất?
Pháp luật
Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp cho năm đó thì làm thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp có lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế thì có được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Xe ô tô phục vụ hoạt động kinh doanh nhưng không thuộc sở hữu của doanh nghiệp có được xem là chi phí khấu hao được trừ khi xác định thuế TNDN?
Pháp luật
Doanh nghiệp được phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn có văn phòng đại diện chỉ có chức năng xúc tiến thương mại không?
Pháp luật
Doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng dự án đầu tư tại khu công nghệ cao thì có phải điều chỉnh lại mức thuế suất và thời gian hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Các khoản chi phí phúc lợi cho nhân viên bao gồm những khoản nào? Các khoản chi phúc lợi không tính vào thu nhập chịu thuế bao gồm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập doanh nghiệp
8,940 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào