Thành viên hợp tác xã có phần vốn góp bằng vốn góp tối thiểu nhưng chưa góp đủ vốn góp cam kết có bị chấm dứt tư cách thành viên?

Vốn góp tối thiểu của thành viên chính thức hợp tác xã là bao nhiêu? Thành viên hợp tác xã chưa góp đủ phần vốn góp nhưng có phần vốn góp bằng vốn góp tối thiểu có bị chấm dứt tư cách thành viên? Hợp tác xã phải cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên vào thời điểm nào?

Vốn góp tối thiểu của thành viên chính thức hợp tác xã là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Luật Hợp tác xã 2023 như sau:

Góp vốn điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Phần vốn góp của thành viên chính thức được thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của Luật này và Điều lệ về vốn góp tối thiểu và vốn góp tối đa. Vốn góp tối đa không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã và không quá 40% vốn điều lệ đối với liên hiệp hợp tác xã.
2. Tổng phần vốn góp của tất cả thành viên liên kết góp vốn được thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của Điều lệ nhưng không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã và không quá 40% vốn điều lệ đối với liên hiệp hợp tác xã.
...

Theo đó, không có quy định cụ thể về số vốn góp tối thiểu mà chỉ quy định rằng vốn góp tối đa không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã.

Phần vốn góp của thành viên chính thức được thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định Luật Hợp tác xã 2023 và Điều lệ về vốn góp tối thiểu và vốn góp tối đa.

Thành viên hợp tác xã có phần vốn góp bằng vốn góp tối thiểu nhưng chưa góp đủ vốn góp cam kết có bị chấm dứt tư cách thành viên?

Thành viên hợp tác xã có phần vốn góp bằng vốn góp tối thiểu nhưng chưa góp đủ vốn góp cam kết có bị chấm dứt tư cách thành viên? (Hình từ Internet)

Thành viên hợp tác xã chưa góp đủ phần vốn góp nhưng có phần vốn góp bằng vốn góp tối thiểu có bị chấm dứt tư cách thành viên?

Căn cứ vào khoản 6 Điều 74 Luật Hợp tác xã 2023 có quy định như sau:

Góp vốn điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
4. Thời hạn, hình thức và mức góp vốn điều lệ của thành viên theo quy định của Điều lệ nhưng thời hạn phải góp đủ vốn chậm nhất là 06 tháng kể từ ngày hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc kể từ ngày được kết nạp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản (nếu có). Trong thời hạn này, thành viên có các quyền, nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết.
5. Thành viên chỉ được góp vốn cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của Hội đồng quản trị đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc Đại hội thành viên đối với tổ chức quản trị rút gọn.
6. Sau thời hạn quy định tại khoản 4 Điều này, thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì xử lý như sau:
a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong Điều lệ sẽ bị chấm dứt tư cách thành viên;
b) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết nhưng có phần vốn góp bằng hoặc cao hơn vốn góp tối thiểu theo quy định của Điều lệ có quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp theo quy định của Luật này và Điều lệ.
7. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải góp đủ phần vốn góp đã cam kết theo quy định tại khoản 4 Điều này, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng phần vốn đã góp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp phần vốn góp còn thiếu đã được góp đủ trong thời hạn này. Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với nghĩa vụ tài chính phát sinh trong thời gian trước ngày được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp theo quy định của Luật này và Điều lệ.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì nếu thành viên hợp tác xã chưa góp đủ phần vốn góp như đã cam kết theo đúng thời hạn, nhưng số vốn góp thực tế của thành viên đó bằng hoặc cao hơn mức vốn góp tối thiểu theo quy định của Điều lệ hợp tác xã, thì thành viên đó không bị chấm dứt tư cách thành viên.

Trong trường hợp này, thành viên đó sẽ có quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp theo quy định.

Lưu ý: Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với nghĩa vụ tài chính phát sinh trong thời gian trước ngày được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp theo quy định của Luật này và Điều lệ.

Hợp tác xã phải cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên vào thời điểm nào?

Căn cứ vào Điều 75 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về Giấy chứng nhận phần vốn góp của hợp tác xã như sau:

Giấy chứng nhận phần vốn góp
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên và ghi vào sổ đăng ký thành viên tại thời điểm góp đủ phần vốn góp.
...

Như vậy, hợp tác xã phải cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tại thời điểm góp đủ phần vốn góp.

Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp tác xã trước ngày tiếp tục kinh doanh trở lại thì cần phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Thành viên hợp tác xã có phần vốn góp bằng vốn góp tối thiểu nhưng chưa góp đủ vốn góp cam kết có bị chấm dứt tư cách thành viên?
Pháp luật
Phần vốn góp của thành viên hợp tác xã là quyền sử dụng đất thì có phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho hợp tác xã?
Pháp luật
Mỗi hợp tác xã sẽ được cấp bao nhiêu mã số? Có được sử dụng lại để cấp cho tổ chức khác hay không?
Pháp luật
Hợp tác xã có được thực hiện thủ tục giải thể tự nguyện theo nghị quyết Đại hội thành viên hay không?
Pháp luật
Sáng lập viên hợp tác xã là ai? Hội nghị thành lập hợp tác xã do sáng lập viên tổ chức gồm những người nào?
Pháp luật
Tổng giám đốc của hợp tác xã không được là người có quan hệ gia đình với ai trong hợp tác xã? Ai không được làm Tổng giám đốc của hợp tác xã?
Pháp luật
Lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã có thể nộp theo những phương thức nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mã số địa điểm kinh doanh của hợp tác xã là gì? Tên của hợp tác xã có thể trùng với những hợp tác xã đã giải thể, phá sản?
Pháp luật
Khi nào được giải thể hợp tác xã? 07 hành vi bị cấm khi giải thể hợp tác xã là gì theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã
6 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp tác xã

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào