Quân nhân là gì? Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ được hưởng chế độ, chính sách như thế nào?

Quân nhân là gì? Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ được hưởng chế độ, chính sách như thế nào? Quân nhân chuyên nghiệp có hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất là bao lâu theo quy định của pháp luật?

Quân nhân là gì?

Quân nhân được hiểu là là công dân Việt Nam phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam, quân nhân có nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, thực hiện nghĩa vụ quốc phòng và tuân thủ các quy định, kỷ luật quân đội.

Tại khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
2. Công nhân và viên chức quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ.
...

Theo đó, quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Quân nhân là gì? Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ được hưởng chế độ, chính sách như thế nào?

Quân nhân là gì? Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ được hưởng chế độ, chính sách như thế nào? (Hình từ Internet)

Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ được hưởng chế độ, chính sách như thế nào?

Căn cứ theo Điều 40 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có quy định như sau:

Theo đó, đối với quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ sẽ được hưởng các chế độ, chính sách bao gồm:

(1) Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu:

- Lương hưu được tính theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và quy định của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015;

- Trường hợp nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu sử dụng thì ngoài chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật còn được hưởng trợ cấp một lần;

- Được chính quyền địa phương nơi cư trú tạo điều kiện ổn định cuộc sống; trường hợp chưa có nhà ở thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.

(2) Quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành:

- Được bảo lưu mức lương, phụ cấp thâm niên tại thời điểm chuyển ngành trong thời gian là 18 tháng;

- Khi nghỉ hưu được hưởng phụ cấp thâm niên tính theo thời gian phục vụ tại ngũ và mức lương hiện hưởng. Trường hợp mức lương hiện hưởng thấp hơn mức lương quân nhân chuyên nghiệp tại thời điểm chuyển ngành thì được lấy mức lương tại thời điểm chuyển ngành để tính lương hưu theo quy định của pháp luật;

- Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ, được điều động trở lại phục vụ tại ngũ thì thời gian chuyển ngành được tính vào thời gian công tác liên tục để xét nâng lương, thăng cấp bậc quân hàm và thâm niên công tác.

(3) Quân nhân chuyên nghiệp phục viên:

- Được trợ cấp tạo việc làm, trợ cấp phục viên một lần; được bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội hoặc nhận trợ cấp một lần từ quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;

- Đủ 15 năm phục vụ tại ngũ trở lên, khi ốm đau được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở quân y theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

- Được ưu tiên cộng điểm trong thi tuyển công chức, viên chức;

- Được hưởng chế độ, chính sách quy định tại điểm c khoản 1 Điều 40 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.

(4) Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ theo chế độ bệnh binh:

- Được hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội;

- Được hưởng chế độ, chính sách quy định tại điểm c khoản 1 Điều 40 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.

(5) Thời gian trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc công tác ở địa bàn khó khăn, ngành nghề có tính chất đặc thù được quy đổi thời gian đó để tính hưởng quyền lợi khi thôi phục vụ tại ngũ.

(6) Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ được sử dụng quân phục, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trong ngày lễ; cuộc hội họp và giao lưu truyền thống của quân đội.

Quân nhân chuyên nghiệp có hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất là bao lâu theo quy định?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có quy định như sau:

Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Như vậy, hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm được pháp luật quy định, cụ thể như sau:

- Cấp úy quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

- Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

Quân nhân chuyên nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quân nhân chuyên nghiệp muốn vay vốn làm nhà tại ngân hàng chính sách nhưng không đăng ký thường trú tại mảnh đất để xây nhà thì có được vay không?
Pháp luật
Toàn văn Thông tư 56/2025/TT-BQP về chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan, viên chức quốc phòng?
Pháp luật
Toàn văn Thông tư 65/2025/TT-BQP sửa đổi 06 Thông tư của BQP về tính tuổi quân, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp?
Pháp luật
Toàn văn Thông tư 53/2025/TT-BQP về kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng của quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ?
Pháp luật
Quân nhân kết hôn được nghỉ phép bao nhiêu ngày theo Thông tư 56? Năm 2025, quân nhân được hưởng các chế độ nghỉ nào?
Pháp luật
Quân phục mùa đông của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 10/8/2025 theo Thông tư 53 như thế nào?
Pháp luật
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào? Cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp có tương ứng với mức lương không?
Pháp luật
Bảng lương chính thức quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/07/2024 được áp dụng theo bảng lương nào?
Pháp luật
Quân nhân chuyên nghiệp có thời gian phục vụ tại ngũ là bao lâu? Đại úy Quân nhân chuyên nghiệp được biệt phái trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào? Việc tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

125 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Danh sách 29 Thuế cơ sở thuộc Thuế TPHCM từ 01/7/2025? Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý thuế cơ sở thuộc Thuế TPHCM?
Pháp luật
Bảng tra cứu đầy đủ 99 xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập chi tiết đầy đủ? Xem xã phường mới tỉnh Bắc Ninh?
Pháp luật
Danh sách 9 xã phường mới của TP Biên Hòa tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập? Sau sáp nhập tỉnh Đồng Nai có bao nhiêu xã phường?
Pháp luật
Toàn văn Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân 2025 (Luật số 91/2025/QH15)? Tải toàn văn Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân 2025 bản chính thức?
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 188/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế? Tải về Nghị định 188/2025/NĐ-CP?
Pháp luật
Danh sách 48 xã phường mới của tỉnh Bến Tre từ 1/7/2025 chính thức sau sáp nhập Vĩnh Long Bến Tre Trà Vinh?
Pháp luật
Danh sách 65 xã phường đặc khu mới của tỉnh Khánh Hòa từ 1/7/2025 sau sáp nhập Khánh Hòa Ninh Thuận chính thức?
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 186/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công?
Pháp luật
Danh sách 102 xã phường đặc khu của tỉnh An Giang mới từ 1/7/2025 chính thức sau sáp nhập An Giang Kiên Giang?
Pháp luật
Toàn văn Luật Ngân sách nhà nước 2025 Luật số 89/2025/QH15? Tải về toàn văn Luật Ngân sách nhà nước 2025?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào