Nợ thuế thu nhập cá nhân là gì? Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là bao lâu theo quy định?
Nợ thuế thu nhập cá nhân là gì?
Hiện nay, theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và các văn bản có hướng dẫn liên quan không có quy định về nợ thuế cá nhân hay nợ thuế thu nhập cá nhân là gì.
Tuy nhiên, nợ thuế thu nhập cá nhân được hiểu là số tiền thuế mà cá nhân cần phải nộp theo quy định của pháp luật nhưng chưa thực hiện nộp, hoặc nộp không đầy đủ, không đúng thời hạn số tiền thuế thu nhập cá nhân.
Tình trạng nợ thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Chậm nộp thuế thu nhập cá nhân;
- Nộp thiếu tiền thuế thu nhập cá nhân;
- Không nộp thuế thu nhập cá nhân.
Lưu ý: Thông tin "Nợ thuế thu nhập cá nhân là gì?" Chỉ mang tính chất tham khảo!
Nợ thuế thu nhập cá nhân là gì? Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là bao lâu theo quy định? (Hình từ Internet)
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là bao lâu? Nộp chậm bị phạt thế nào?
Cùng với đó, căn cứ theo khoản 1 Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về thời hạn nộp thuế như sau:
Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
...
Như vậy, nếu trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Nếu trong trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Bên cạnh đó, căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:
Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
...
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
...
Do đó, theo quy định trên thì nếu trường hợp người nộp thuế thu nhập cá nhân chậm nộp tiền thuế thì mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Những khoản thu nhập nào sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 và được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 có quy định như sau:
Theo đó, những khoản thu nhập dưới đây sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:
(1) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
(2) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
(3) Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
(4) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
(5) Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
(6) Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
(7) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
(8) Thu nhập từ kiều hối.
(9) Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
(10) Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng
(11) Thu nhập từ học bổng, bao gồm:
- Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;
- Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
(12) Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
(13) Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
(14) Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
(15) Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
(16) Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.