Người lao động được làm cam kết để tạm thời không bị khấu trừ thuế TNCN 10% trong thời gian thử việc khi nào?

Người lao động được làm cam kết để tạm thời không bị khấu trừ thuế TNCN 10% trong thời gian thử việc khi nào? Thời gian thử việc của người lao động là bao lâu? Sau giảm trừ gia cảnh, thu nhập bao nhiêu thì chưa đến mức phải nộp thuế?

Người lao động được làm cam kết để tạm thời không bị khấu trừ thuế TNCN 10% trong thời gian thử việc khi nào?

Căn cứ theo Công văn 47484/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn khấu trừ thuế TNCN trong thời gian thử việc như sau:

- Căn cứ Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế:
...
- Căn cứ Phụ lục số 02 Danh mục mẫu biểu đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu đối với thuế TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính:
...
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty ký Hợp đồng thử việc với người lao động:
Trường hợp sau khi kết thúc Hợp đồng thử việc trên, Công ty ký Hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên với người lao động thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo Biểu thuế lũy tiến từng phần trước khi chi trả cho người lao động tính cả thời gian thử việc.
Trường hợp sau khi kết thúc Hợp đồng thử việc, Công ty không ký Hợp đồng lao động với người lao động thì Công ty phải khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% khi chi trả đối với khoản thu nhập của người lao động trong thời gian thử việc từ 02 triệu đồng/lần trở lên.
Trường hợp trong năm quyết toán thuế người lao động chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của người lao động sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì người lao động làm cam kết theo mẫu số 02/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính gửi Công ty. Căn cứ vào cam kết của người lao động, Công ty tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% khi chi trả thu nhập cho người lao động. Người lao động phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam kết của mình và phải có mã số thuế tại thời điểm cam kết, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

Theo đó, người lao động được làm cam kết để tạm thời không bị khấu trừ TNCN 10% trong thời gian thử việc khi trong năm quyết toán thuế người lao động chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của người lao động sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế.

Lưu ý: Người lao động làm cam kết theo mẫu số 02/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC. Căn cứ vào cam kết của người lao động, Công ty tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% khi chi trả thu nhập cho người lao động.

Người lao động được làm cam kết để tạm thời không bị khấu trừ TNCN 10% trong thời gian thử việc khi nào?

Người lao động được làm cam kết để tạm thời không bị khấu trừ thuế TNCN 10% trong thời gian thử việc khi nào? (Hình từ Internet)

Thời gian thử việc của người lao động là bao lâu?

Căn cứ Điều 25 Bộ luật Lao động 2019 quy định thời gian thử việc như sau:

Thời gian thử việc
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Theo đó, thời gian thử việc của người lao động như sau:

- Đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014 không quá 180 ngày;

- Đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên không quá 60 ngày;

- Đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ không quá 30 ngày;

- Đối với công việc khác không quá 06 ngày làm việc.

Sau giảm trừ gia cảnh, thu nhập bao nhiêu thì chưa đến mức phải nộp thuế?

Theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:

Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Như vậy, mức giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng, với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Theo đó, nếu cá nhân không có người phụ thuộc thì tiền lương phải từ 11 triệu đồng trở xuống mới không phải nộp thuế, nếu có từ 1 người phụ thuộc thì tiền lương phải từ 15,4 triệu đồng trở xuống,...

Lưu ý rằng, phần tiền lương này đã trừ các khoản giảm trừ khác như khoản đóng BHXH, quỹ từ thiện, nhân đạo,...

Thuế thu nhập cá nhân Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Không đăng ký kinh doanh nhưng dùng tài khoản cá nhân thu tiền điện nước và chuyển khoản giúp khách không thu phí thì có phải đóng thuế TNCN không?
Pháp luật
Chuyển nhượng hợp đồng đặt cọc thì có nộp thuế thu nhập cá nhân không? Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?
Pháp luật
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn được quy định như thế nào? Kê khai thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn?
Pháp luật
Bố tặng cho cổ phần, cổ phiếu cho con thì có bị đóng thuế thu nhập cá nhân không? Quy định về căn cứ tính thuế?
Pháp luật
Luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất? Những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân 2025?
Pháp luật
Mẫu Cam kết không khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập chưa đến mức chịu thuế theo Thông tư 80 là mẫu nào?
Pháp luật
Hồ sơ chính sách Luật Thuế thu nhập cá nhân (thay thế) đề cập tại Phiên họp chuyên đề tháng 6/2025 thế nào?
Pháp luật
Người sử dụng lao động có cần phụ cấp tiền ăn trưa cho người lao động làm việc nửa buổi hay không?
Pháp luật
Công văn 1829 CT CS 2025 hướng dẫn xác định đơn giá cây trồng khi tính thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
106 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực 1/7/2025 thay thế Nghị định 01/2021/NĐ-CP?
Pháp luật
Link tra cứu địa chỉ công ty sau sáp nhập 34 tỉnh thành 2025? Xem địa chỉ mới công ty sau sáp nhập 2025 thế nào?
Pháp luật
Tra cứu 168 phường xã TPHCM chính thức sau sáp nhập năm 2025 đầy đủ, chi tiết? Danh sách toàn bộ phường xã mới TPHCM?
Pháp luật
4 cách tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập 2025 chính xác? Hướng dẫn cách tra cứu địa chỉ mới sau sáp nhập của doanh nghiệp?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp TPHCM theo phường xã tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh?
Pháp luật
Phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026 chi tiết nhất?
Pháp luật
Danh sách 3321 xã phường, đặc khu chính thức của 34 tỉnh thành Việt Nam? Tra cứu 3321 xã phường, đặc khu mới ở đâu?
Pháp luật
Tải Phụ lục Biểu mẫu Thông tư 68/2025/TT-BTC file WORD, PDF về đăng ký doanh nghiệp đầy đủ?
Pháp luật
Hướng dẫn chi tiết cách tra cứu nhanh các phường xã mới tại TPHCM sau sáp nhập? Chức năng nhiệm vụ của phường xã mới?
Pháp luật
Bản đồ Hà Nội sau sáp nhập? Hướng dẫn tra cứu bản đồ 126 phường xã mới của Hà Nội sau sáp nhập?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào