Mẫu thông báo thưởng doanh số cho nhân viên xuất sắc cuối năm của doanh nghiệp là mẫu nào? Tải Mẫu ở đâu?
Mẫu thông báo thưởng doanh số cho nhân viên xuất sắc cuối năm của doanh nghiệp là mẫu nào? Tải Mẫu ở đâu?
Hiện nay, theo quy định của pháp luật và các văn bản có hướng dẫn liên quan không có quy định về Mẫu thông báo thưởng doanh số cho nhân viên xuất sắc cuối năm của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, thưởng doanh số là một khoản tiền hoặc lợi ích mà doanh nghiệp trao cho nhân viên, nhóm hoặc bộ phận dựa trên mức độ đạt được hoặc vượt qua các mục tiêu doanh số được đặt ra. Đây là một hình thức khuyến khích tài chính phổ biến, được thiết kế để thúc đẩy hiệu suất và tinh thần làm việc, đặc biệt là trong các lĩnh vực như bán hàng, tiếp thị, hoặc dịch vụ khách hàng.
Do đó, các doanh nghiệp có thể tham khảo Mẫu thông báo thưởng doanh số cho nhân viên xuất sắc cuối năm dưới đây:
Tải về Mẫu thông báo thưởng doanh số cho nhân viên xuất sắc cuối năm của doanh nghiệp tại đây.
Tải về Mẫu thông báo thưởng Tết 01.
Tải về Mẫu thông báo thưởng Tết 01.
Mẫu thông báo thưởng doanh số cho nhân viên xuất sắc cuối năm của doanh nghiệp là mẫu nào? Tải Mẫu ở đâu? (Hình từ Internet)
Nhân viên nhận tiền thưởng doanh số có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Căn cứ theo điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định như sau:
Các khoản thu nhập chịu thuế
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
...
e) Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây:
e.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng, cụ thể:
e.1.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến.
e.1.2) Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng.
e.1.3) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng.
e.1.4) Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
e.1.5) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.
e.1.6) Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu.
e.1.7) Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen.
Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.
e.2) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
e.3) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
e.4) Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
...
Như vậy, đối với nhân viên có thành tích xuất sắc trong doanh nghiệp nhận khi nhận tiền thưởng doanh số sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân.
Lưu ý:
Tiền thưởng này được tính gộp vào thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động và sẽ áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Tức là, tổng thu nhập chịu thuế của người lao động trong tháng hoặc năm (bao gồm cả tiền thưởng doanh số) sẽ được tính để xác định mức thuế thu nhập cá nhân mà họ phải nộp.
Tuy nhiên, nếu tổng thu nhập (bao gồm cả tiền thưởng doanh số) của người lao động nằm dưới mức thu nhập chịu thuế sau khi trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc và các khoản giảm trừ khác, thì người đó sẽ không phải đóng thuế thu nhập cá nhân.
Người lao động có được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không?
Căn cứ theo điểm đ khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Người lao động có các quyền sau đây:
a) Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
e) Đình công;
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
...
Theo đó, người lao động sẽ được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng khi người lao động chết trong trường hợp nào?
- Công bố đề án tuyển sinh không đúng, không đầy đủ thông tin thì trường đại học có bị xử phạt? Đề án tuyển sinh bao gồm những thông tin gì?
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo có thể không lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng không?
- Chuyển từ đất ở sang đất thương mại dịch vụ thì có còn được sử dụng ổn định lâu dài không? Có cần xin phép hay không?
- Mẹ nuôi lợi dụng việc nuôi con ép con nuôi ra đường xin ăn kiếm tiền thì có vi phạm pháp luật không?