Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động năm 2025 tại cấp tỉnh?

Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động năm 2025 tại cấp tỉnh?

Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động năm 2025 tại cấp tỉnh?

Căn cứ tại tiểu mục 17 Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 315/QĐ-BNV năm 2025 quy định về trình tự, cách thức thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động năm 2025 tại cấp tỉnh như sau:

(1) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người sử dụng lao động đề nghị Sở Nội vụ nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.

- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Nội vụ nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

(2) Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh, thành phố (hoặc Sở Nội vụ) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động năm 2025 tại cấp tỉnh?

Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động năm 2025 tại cấp tỉnh? (Hình ảnh Internet)

Hồ sơ thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động năm 2025 tại cấp tỉnh?

Căn cứ tại tiểu mục 17 Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 315/QĐ-BNV năm 2025 quy định về thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động năm 2025 tại cấp tỉnh như sau:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.

+ Giấy chứng nhận sức khoẻ hoặc giấy khám sức khoẻ do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khoẻ đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

+ Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.

+ Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

+ Các giấy tờ quy định tại điểm 2, 3 và 5 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính như thế nào?

Căn cứ tại tiểu mục 17 Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 315/QĐ-BNV năm 2025 quy định về yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động năm 2025 tại cấp tỉnh như sau:

Người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải.

- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

- Tình nguyện viên.

- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:

+ Giảng dạy, nghiên cứu;

+ Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.

Trường hợp không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là Sở Nội vụ) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, bao gồm:

+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;

+ Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư 2006;

+ Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;

+ Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;

+ Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;

+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Người lao động nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động cấp tỉnh 2025 mới nhất ra sao?
Pháp luật
Người lao động nước ngoài chỉ tham gia BHXH và BHTY thì công ty cần trả tiền bảo hiểm thất nghiệp vào lương hàng tháng không?
Pháp luật
Có được thuê người lao động nước ngoài làm công việc lao động phổ thông không? Quyền làm việc của người lao động?
Pháp luật
Lễ 2 tháng 9 người lao động là người nước ngoài có được nghỉ hưởng nguyên lương không theo quy định?
Pháp luật
Người nước ngoài có được nghỉ lễ 30 4 khi làm việc tại Việt Nam không? Người lao động nước ngoài được nghỉ những ngày nào?
Pháp luật
Người lao động nước ngoài có được thuê nhà của người dân để ở không? Nếu được thì cần lưu ý gì khi thuê?
Pháp luật
Người lao động nước ngoài chấm dứt hợp đồng có được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần không?
Pháp luật
Có phải tham gia bảo hiểm xã hội khi NLĐ nước ngoài ký HĐLĐ hơn 1 năm nhưng được miễn giấy phép lao động theo diện có vợ là người Việt Nam không?
Pháp luật
Người lao động nước ngoài thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi về nước có được hưởng BHXH một lần không?
Pháp luật
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện gì theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
133 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực 1/7/2025 thay thế Nghị định 01/2021/NĐ-CP?
Pháp luật
Link tra cứu địa chỉ công ty sau sáp nhập 34 tỉnh thành 2025? Xem địa chỉ mới công ty sau sáp nhập 2025 thế nào?
Pháp luật
Tra cứu 168 phường xã TPHCM chính thức sau sáp nhập năm 2025 đầy đủ, chi tiết? Danh sách toàn bộ phường xã mới TPHCM?
Pháp luật
4 cách tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập 2025 chính xác? Hướng dẫn cách tra cứu địa chỉ mới sau sáp nhập của doanh nghiệp?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp TPHCM theo phường xã tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh?
Pháp luật
Phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026 chi tiết nhất?
Pháp luật
Danh sách 3321 xã phường, đặc khu chính thức của 34 tỉnh thành Việt Nam? Tra cứu 3321 xã phường, đặc khu mới ở đâu?
Pháp luật
Tải Phụ lục Biểu mẫu Thông tư 68/2025/TT-BTC file WORD, PDF về đăng ký doanh nghiệp đầy đủ?
Pháp luật
Hướng dẫn chi tiết cách tra cứu nhanh các phường xã mới tại TPHCM sau sáp nhập? Chức năng nhiệm vụ của phường xã mới?
Pháp luật
Bản đồ Hà Nội sau sáp nhập? Hướng dẫn tra cứu bản đồ 126 phường xã mới của Hà Nội sau sáp nhập?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào