Quyết định 1674/QĐ-BHXH 2025 về quy trình tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ ốm đau thai sản ra sao?
Quyết định 1674/QĐ-BHXH 2025 về quy trình tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ ốm đau thai sản ra sao?
Ngày 27/5/2025, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 1674/QĐ-BHXH năm 2025 về ban hành quy trình tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe trên Cổng Dịch vụ công Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
TẢI VỀ Quyết định 1674/QĐ-BHXH năm 2025
Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định 1674/QĐ-BHXH năm 2025 là Quy trình tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe trên Cổng Dịch vụ công Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Quyết định 1674/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Quyết định này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định mới.
Quyết định 1674/QĐ-BHXH 2025 về quy trình tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ ốm đau thai sản ra sao? (Hình ảnh Internet)
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Quyết định 1674 thế nào?
Căn cứ Phần II Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 1674/QĐ-BHXH năm 2025 quy định về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:
- Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này quy định việc tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe trên Cổng Dịch vụ công BHXH Việt Nam.
- Đối tượng áp dụng
+ BHXH khu vực và BHXH cấp huyện;
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe trên Cổng Dịch vụ công BHXH Việt Nam.
Các từ viết tắt, viết rút gọn tại quy trình kèm theo Quyết định 1674 ra sao?
Căn cứ Phần I Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 1674/QĐ-BHXH năm 2025 quy định về các từ viết tắt, viết rút gọn như sau:
(1) BHXH: Là chữ viết tắt của cụm từ “bảo hiểm xã hội”.
(2) Tổ chức: Gọi chung cho đơn vị hoặc cá nhân sử dụng lao động.
(3) Cá nhân: Gọi chung cho người lao động đề nghị giải quyết hưởng chế độ thai sản sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi; người cha, người trực tiếp nuôi dưỡng không tham gia BHXH theo quy định tại khoản 5 Điều 53 Luật BHXH; lao động nữ tham gia BHXH tự nguyện sinh con; lao động nam tham gia BHXH tự nguyện có vợ sinh con.
(4) BHXH khu vực, bao gồm: BHXH khu vực; BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(5) BHXH cấp huyện, bao gồm: BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; BHXH liên huyện.
(6) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả khu vực: Là tên gọi chung của các viên chức, người lao động làm việc tại các vị trí việc làm về Hành chính - Văn phòng của các đơn vị nghiệp vụ thuộc BHXH khu vực, thực hiện nhiệm vụ, hướng dẫn tiếp nhận, giải quyết hoặc chuyển hồ sơ giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc thất nghiệp, bảo hiểm y tế trên địa bàn lĩnh vực BHXH, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế trên địa bàn.
(7) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: Là tên gọi chung của các viên chức, người lao động làm việc tại các vị trí việc làm về Hành chính - Văn phòng thuộc BHXH cấp huyện, thực hiện nhiệm vụ, hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết hoặc chuyển hồ sơ giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực BHXH, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế trên địa bàn.
(8) Bộ phận Chế độ BHXH: Là tên gọi chung của các viên chức, người lao động làm việc tại các vị trí việc làm về BHXH (Thực hiện chính sách BHXH) của BHXH cấp huyện.
(9) Bộ phận Quản lý thu: Là tên gọi chung động làm việc tại các vị trí việc làm về BHXH (Quản lý Thu - Sổ, Thẻ) của BHXH cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ về quản lý thu BHXH, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
(10) Bộ phận Tài chính - Kế toán: Là tên gọi chung của các viên chức, người lao động làm việc tại các vị trí việc làm (Kế toán trưởng, Kế toán viên, thủ quỹ) của BHXH cấp huyện, thực hiện các nhiệm vụ về tài chính, kế toán.
(11) Quyết định số 69/QĐ-TTg: Quyết định 69/QĐ-TTg năm 2025 ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc liên thông điện tử dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh, dữ liệu dân cư, dữ liệu hộ tịch để giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe.
(12) Mẫu số C70a-HD: Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe (ban hành kèm theo Thông tư 102/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán BHXH).
(13) Mẫu số C70b-HD: Danh sách giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người lao động đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi; người lao động tham gia BHXH tự nguyện (ban hành kèm theo Thông tư 102/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán BHXH).
(14) Mẫu số D03-TS: Danh sách người chỉ tham gia bảo hiểm y tế (ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam và sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam).
(15) Mẫu số 01D-HSB: Là Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe đối với tổ chức được ban hành kèm theo Quyết định 1674/QĐ-BHXH năm 2025.
(16) Mẫu số 14B-HSB: Là Giấy đề nghị giải quyết hưởng BHXH đối với cá nhân được ban hành kèm theo Quyết định 1674/QĐ-BHXH năm 2025.
(17) Dữ liệu điện tử liên thông: Gọi chung cho thông tin, dữ liệu được cơ quan có thẩm quyền chia sẻ theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 69/QĐ-TTg, gồm: “(1). Thông tin, dữ liệu về lĩnh vực y tế: Giấy ra viện, Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, Giấy chứng sinh, Giấy chuyển viện, Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy báo tử, Biên bản giám định y khoa, Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai; (2) Thông tin, dữ liệu về lĩnh vực tư pháp: Giấy khai sinh, Trích lục khai sinh, Giấy chứng tử, Trích lục khai tử; (3). Thông tin, dữ liệu về dân cư: Xác thực thông tin công dân và mối quan hệ gia đình của công dân”.
(18) Dữ liệu quá trình đóng BHXH: Là dữ liệu về quá trình đóng BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện của người tham gia, được cơ quan BHXH quản lý và lưu trữ trên hệ thống dữ liệu theo quy định.
Lưu ý: Quyết định 1674/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.