Phó Chủ tịch UBND cấp xã sau sáp nhập mới nhất: Số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp xã bố trí 2 hay 3 (Kiến nghị) của Phó Thủ tướng?
Phó Chủ tịch UBND cấp xã sau sáp nhập mới nhất: Số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp xã bố trí 2 hay 3 (Kiến nghị) của Phó Thủ tướng?
Trước đó, ngày 23/6/2025, Bộ Nội vụ ban hành Công văn 4168/BNV-CQĐP năm 2025 hướng dẫn nội dung về sắp xếp tổ chức bộ máy và đơn vị hành chính hướng dẫn Phó Chủ tịch UBND cấp xã sau sáp nhập mới nhất như sau:
Số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh
- Đối với 23 tỉnh, thành phố (mới) hình thành sau sắp xếp theo Nghị quyết 202/2025/QH15: Thực hiện Kết luận 169-KL/TW năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư nêu trên, trước mắt giữ nguyên số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh sau khi thực hiện sắp xếp, sáp nhập, bảo đảm trong thời hạn 05 năm số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh ở các tỉnh, thành phố (mới) cơ bản bố trí theo đúng quy định.
- Đối với 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp: Số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên UBND (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 115/2021/NĐ-CP).
Đối với các tỉnh, thành phố mà tại các văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc tại các Luật, Nghị quyết của Quốc hội có quy định về số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh thì thực hiện theo quy định của các văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc tại Luật, Nghị quyết của Quốc hội.
Số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp xã: UBND cấp xã có không quá 02 Phó Chủ tịch.
Mới đây nhất, Liên quan kiến nghị của xã về tăng thêm Phó Chủ tịch UBND xã, Phó Thủ tướng cho biết sắp tới sẽ có Nghị định mới quy định điều này. Việc bố trí cụ thể 2 hay 3 Phó Chủ tịch là thuộc thẩm quyền của địa phương căn cứ vào quy mô, tính chất và đặc thù của từng đơn vị, Trung ương không quy định cứng.
=> Như vậy, Phó Chủ tịch UBND cấp xã sau sáp nhập mới nhất: Số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp xã bố trí 2 hay 3 (Kiến nghị) của Phó Thủ tướng là thuộc thẩm quyền của địa phương căn cứ vào quy mô, tính chất và đặc thù của từng đơn vị, Trung ương không quy định cứng và sắp tới sẽ có Nghị định mới quy định về số Phó Chủ tịch UBND cấp xã.

Phó Chủ tịch UBND cấp xã sau sáp nhập mới nhất: Số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp xã bố trí 2 hay 3 (Kiến nghị) của Phó Thủ tướng? (Hình từ Internet)
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có nhiệm vụ gì?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có nhiệm vụ:
- Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực và địa bàn công tác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phân công; chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai công việc theo lĩnh vực, địa bàn; được sử dụng quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã khi giải quyết các công việc và ký các văn bản khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ủy quyền;
- Chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về lĩnh vực công tác được giao và về những quyết định chỉ đạo, điều hành của mình; cùng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm tập thể về toàn bộ hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã trước Đảng ủy, Hội đồng nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên. Đối với những vấn đề vượt quá phạm vi thẩm quyền thì Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Khi giải quyết công việc, nếu có vấn đề liên quan đến phạm vi và trách nhiệm giải quyết công việc của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân khác thì chủ động trao đổi, phối hợp để thống nhất cách giải quyết; nếu vẫn còn ý kiến khác nhau thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan, của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ và theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã ra sao?
Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định qán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã như sau:
- Bí thư Đảng ủy: 0,30.
- Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25.
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

