Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 2025 2026 của 63 tỉnh thành cập nhật đầy đủ? Xem điểm chuẩn vào lớp 10 2025 2026?
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 2025 2026 của 63 tỉnh thành cập nhật đầy đủ? Xem điểm chuẩn vào lớp 10 2025 2026?
Căn cứ tại Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT quy định học sinh, học viên (sau đây gọi chung là học sinh) tốt nghiệp trung học cơ sở, trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Đồng thời, tại Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT quy định về phương thức tuyển sinh trung học phổ thông gồm có như sau:
- Hằng năm tổ chức 01 (một) lần tuyển sinh trung học phổ thông.
- Tuyển sinh trung học phổ thông được tổ chức theo 01 (một) trong 03 (ba) phương thức: xét tuyển, thi tuyển, kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
Dưới đây là điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 2025 2026 của 63 tỉnh thành cập nhật đầy đủ nhất:
(1) Hà Nội
- Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên HUS:
Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên HUS đã công bố điểm chuẩn chuyên KHTN 2025 như sau:
+ Chuyên Toán học: 19,50 điểm
+ Chuyên Tin học (Thi Toán chuyên): 19,50 điểm
+ Chuyên Tin học (Thi Tin học): 19,50 điểm
+ Chuyên Vật lý: 17,00 điểm
+ Chuyên Hóa học: 17,00 điểm
+ Chuyên Sinh học: 17,00 điểm
Theo đó cao nhất là thấp nhất là 17,00 điểm và cao nhất là 19,50 điểm
(2) Lai Châu
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu vừa công bố dự kiến điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025-2026 (xét tuyển đợt 1) như sau:
(3) Sóc Trăng
(4) Đồng Nai
Cụ thể, điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 năm 2025 Đồng Nai chính thức như sau:
(1) Các trường THPT không chuyên
(2) Trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh
Môn chuyên | Điểm chuẩn |
Toán | 30,50 |
Văn | 32,00 |
Anh | 31,50 |
Tin | 28,25 |
Toán - Tin | 29,75 |
Lý | 27,25 |
Hóa | 30,00 |
Sinh | 28,00 |
Sử | 29,25 |
Chuyên Văn chuyển qua Chuyên Sử | 30,50 |
Chuyên Anh chuyển qua Chuyên Địa | 30,30 |
... | ... |
(5) Phú Yên
Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo điểm chuẩn trúng tuyển vào các lớp 10 đối với Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh, Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú Trung học phổ thông tỉnh Phú Yên năm học 2025-2026, như sau:
- Điểm chuẩn các lớp chuyên của Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh.
(6) Thái Bình
Cụ thể, điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 Thái Bình chính thức như sau:
(7) Bình Dương
Xem điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 Bình Dương năm 2025 dưới đây:
(8) Ninh Bình
Tham khảo điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 Ninh Bình dự kiến dưới đây:
(9) Quảng Ninh
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh đã công bố điểm chuẩn vào 10 Quảng Ninh 2025 2026 như sau:
(10) Bà Rịa - Vũng Tàu
Công bố điểm chuẩn lớp 10 Bà Rịa Vũng Tàu 2025 chính thức như sau:
(11) Thái Nguyên
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 tỉnh Thái Nguyên các trường THPT công lập như sau:
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 tỉnh Thái Nguyên của Trường THPT Chuyên Thái Nguyên như sau:
(12) Nam Định
Điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Nam Định năm 2025 chính thức
(13) Hà Tĩnh
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 tỉnh Hà Tĩnh chính thức
TT | Trường THPT | Điểm chuẩn Nguyện vọng 1 |
1 | THPT Kỳ Anh | 20,25 |
2 | THPT Lê Quảng Chí | 19.00 |
3 | THPT Nguyễn Huệ | 18,25 |
4 | THPT Kỳ Lâm | 17,00 |
5 | THPT Nguyễn Thị Bích Châu | 16,75 |
6 | THPT Cẩm Xuyên | 15,75 |
7 | THPT Cẩm Bình | 19,25 |
8 | THPT Hà Huy Tập | 16,75 |
9 | THPT Nguyễn Đình Liễn | 15,00 |
10 | THPT Phan Đình Phùng | 22,75 |
11 | THPT Thành Sen | 16,25 |
12 | THPT Lý Tự Trọng | 17,50 |
13 | THPT Nguyễn Trung Thiên | 17,00 |
14 | THPT Lê Quý Đôn | 16,00 |
15 | THPT Can Lộc | 15,50 |
16 | THPT Đồng Lộc | 15,00 |
17 | THPT Nghèn | 19,25 |
18 | THPT Nguyễn Văn Trỗi | 19,25 |
19 | THPT Mai Thúc Loan | 18,00 |
20 | THPT Nguyễn Đổng Chi | 15,00 |
21 | THPT Hồng Lĩnh | 19,25 |
22 | THPT Nguyễn Du | 17,00 |
23 | THPT Nguyễn Công Trứ | 15,50 |
24 | THPT Nghi Xuân | 17,75 |
25 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 18,50 |
26 | THPT Trần Phú | 17,50 |
27 | THPT Đức Thọ | 15,00 |
28 | THPT Hương Sơn | 15,00 |
29 | THPT Lê Hữu Trác | 15,00 |
30 | THPT Lý Chính Thắng | 15,00 |
31 | THPT Cao Thắng | 16,50 |
32 | THPT Hương Khê | 15,00 |
33 | THPT Hàm Nghi | 15,00 |
34 | THPT Phúc Trạch | 15,00 |
35 | THPT Vũ Quang | 15,00 |
36 | THPT Cù Huy Cận | 15,00 |
(14) Ninh Bình
Điểm chuẩn trúng tuyển lớp 10 Trường THPT chuyên Lương Văn Tuỵ
- Điểm chuẩn trúng tuyển
Điểm chuẩn trúng tuyển lớp 10 Trường THPT dân tộc nội trú
- Điểm chuẩn trúng tuyển
Điểm chuẩn trúng tuyển lớp 10 Trường THPT công lập
- Điểm sàn và điểm chuẩn trúng tuyển
+ Điểm sàn tuyển sinh
+ Điểm chuẩn trúng tuyển
(15) Hải Phòng
Điểm chuẩn lớp 10 Hải Phòng năm 2025
*Liên tục cập nhật điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 2025 2026 của 63 tỉnh thành mới nhất.
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 2025 2026 của 63 tỉnh thành cập nhật đầy đủ? Xem điểm chuẩn vào lớp 10 2025 2026? (Hình từ Internet)
Thủ tục nhập học lớp 10 năm 2025 2026 như thế nào?
Căn cứ tại Điều 18 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Ban chỉ đạo tuyển sinh trung học phổ thông và quyết định phê duyệt kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông thuộc phạm vi quản lí.
2. Đối với các Sở Giáo dục và Đào tạo có tổ chức thi tuyển:
a) Quy định cụ thể việc tổ chức ra đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi.
b) Tổ chức lựa chọn môn thi hoặc bài thi thứ ba và tổ chức thi tuyển theo quy định tại Điều 13 Quy chế này.
3. Hướng dẫn các Phòng Giáo dục và Đào tạo, trường trung học phổ thông thuộc phạm vi quản lí thực hiện công tác tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
4. Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông; phê duyệt kết quả tuyển sinh trung học phổ thông thuộc phạm vi quản lí.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông, bao gồm công tác tuyển sinh của các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu thuộc phạm vi quản lí.
6. Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh trung phổ thông theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo về công tác tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Theo đó, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Ban chỉ đạo tuyển sinh trung học phổ thông và quyết định phê duyệt kế hoạch tuyển sinh lớp 10, thủ tục nhập học lớp 10 sẽ tùy thuộc vào kế hoạch tuyển sinh của từng sở giáo dục.
Tuy nhiên, thủ tục nhập học lớp 10 cơ bản có những bước sau:
Bước 1: Xem kết quả cũng như điểm chuẩn và điểm thi tại các trường THPT mà mình đăng ký nguyện vọng.
Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trong hồ sơ nhập học. (Lưu ý: chuẩn bị các giấy tờ, hồ sơ trước ngày làm thủ tục nhập học ít nhất 1 tuần)
Bước 4: Phụ huynh, học sinh tiến hành làm thủ tục nhập học tại trường theo danh sách trúng tuyển.
Bước 5: Nhận lớp, nhận giáo viên chủ nhiệm và chuẩn bị các công tác cho năm học mới.
Lưu ý: Các bước trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Quy định tuyển thẳng, chế độ ưu tiên tuyển sinh lớp 10 2025 2026 như thế nào?
Căn cứ tại Điều 14 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT quy định tuyển thẳng, chế độ ưu tiên tuyển sinh lớp 10 2025 2026 như sau:
(1) Tuyển thẳng vào trung học phổ thông các đối tượng sau đây:
- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú cấp trung học cơ sở.
- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người.
- Học sinh là người khuyết tật.
- Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật.
- Học sinh trung học cơ sở đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chọn cử.
(2) Đối tượng được cộng điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0 điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm.
- Nhóm đối tượng 1:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
+ Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
+ Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
+ Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
- Nhóm đối tượng 2:
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+ Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
+ Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”.
- Nhóm đối tượng 3:
+ Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
+ Người dân tộc thiểu số;
+ Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
(3) Đối tượng được cộng điểm khuyến khích
- Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia theo quy định tại điểm d, khoản 1 Điều 14 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT.
- Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi, bài thi. Trong đó giải nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì được cộng 1,0 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.