Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2025 ra sao? Nhiệm vụ của Cảnh sát biển Việt Nam?
Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2025 ra sao? Nhiệm vụ của Cảnh sát biển Việt Nam?
Ngày 19/11/2018, Quốc hội thông qua Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2019.
Dưới đây là thông tin về "Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2025 ra sao? Nhiệm vụ của Cảnh sát biển Việt Nam?"
Bạn có thể tham khảo Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2025 như sau:
Câu 1. Theo Điều 9, Luật Cảnh sát biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam có quyền hạn nào sau đây?
A. Tiến hành một số hoạt động điều tra hình sự theo quy định của pháp luật.
B. Điều tra tất cả các vụ án hình sự xảy ra trên biển.
C. Truy tố và xét xử tội phạm vi phạm pháp luật trên biển.
D. Thành lập tòa án quân sự trên biển.
Câu 2. Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định về quyền truy đuổi tàu thuyền. Việc truy đuổi có thể bắt đầu từ đâu?
A. Chỉ từ vùng nội thủy, lãnh hải của Việt Nam.
B. Từ vùng đặc quyền kinh tế hoặc thềm lục địa của Việt Nam.
C. Từ vùng biển Việt Nam.
D. Từ bất kỳ vùng biển nào thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam
Câu 3. Theo Điều 5, Nghị định số 61/2019/NĐ-CP, ngoài các chế độ phụ cấp được liệt kê, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển còn được hưởng chế độ, chính sách gì?
A. Phụ cấp trách nhiệm theo chức vụ lãnh đạo.
B. Phụ cấp thâm niên cho tất cả các đối tượng.
C. Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng biên giới, hải đảo.
D. Phụ cấp đặc thù cho công tác đối ngoại.
Câu 4. Sau khi chấm dứt việc tạm giữ tàu thuyền nước ngoài vì phạm, người chỉ huy cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển Việt Nam có trách nhiệm gì (nếu có)?
A. Tổ chức trả lại tang vật, phương tiện.
B. Tổ chức dẫn giải tàu thuyền nước ngoài vi phạm ra khỏi vùng lãnh hải Việt Nam.
C. Yêu cầu chủ tàu thuyền bồi thường chi phí tạm giữ.
D. Báo cáo Bộ Ngoại giao đề xử lý ngoại giao.
Câu 5. Theo Điều 9, Luật Cảnh sát biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam có quyền hạn gì đối với người, tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền miễn trừ theo quy định của pháp luật quốc tế?
A. Vẫn tiến hành kiểm tra, kiểm soát bình thường.
B. Chỉ được theo dõi, giám sát từ xa.
C. Tôn trọng quyền miễn trừ, khi cần kiểm tra, kiểm soát phải thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D. Yêu cầu tàu thuyền đó rời khỏi vùng biển Việt Nam ngay lập tức.
Câu 6. Điều 5 của Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định Nhà nước xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?
A. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
B. Cách mạng, chính quy, tinh nhuê, hiện đại.
C. Tinh gọn, hiện đại, hội nhập quốc tế.
D. Chính quy, chuyên nghiệp, trách nhiệm và hiệu quả
Câu 7. Theo Điều 27 Thông tư 15/2019/TT-BQP, việc canh giữ tàu thuyền vi phạm được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Đối với mọi vụ việc vi pham.
B. Chỉ đối với vụ việc vi phạm có tiến hành tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục hành chính.
C. Chỉ đối với vụ việc vi phạm của tàu thuyền nước ngoài.
D. Khi có nguy cơ đối tượng vi phạm bỏ trốn.
Câu 8 .Theo Luật Biển Việt Nam 2012, vùng nội thủy của Việt Nam được xác định là:
A. Vùng biển nằm ngoài đường cơ sở và có chiều rộng 12 hải lý.
B. Vùng biển tiếp giáp với lãnh hải và có chiều rộng 12 hải lý.
C. Vùng biển nằm phía trong đường cơ sở và là một bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
D. Vùng biến có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
Câu 9. Theo Điều 23, Luật Cảnh sát biển Việt Nam, trên cùng một vùng biển, khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến thẩm quyền của nhiều lực lượng, cơ quan nào sẽ xử lý?
A. Cảnh sát biển Việt Nam chủ trì xử lý.
B. Lực lượng quân đội nhân dân chủ trì xử lý.
C. Cơ quan, tổ chức, lực lượng nào phát hiện trước phải xử lý theo thẩm quyền.
D. Tất cả cùng phối hợp xử lý và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Câu 10. Biển tên của Cảnh sát biển Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?
A. Nền xanh đậm, viền vàng, góc trên bên phải có cờ đỏ sao vàng
B. Nền trắng, viền xanh, góc trên bên trái có lô gô.
C. Nên xanh đậm, viền vàng, góc trên bên trái có Quốc huy.
D. Nên vàng, viên đỏ, có hình mỏ neo.
Câu 11. Theo Điều 12, Thông tư 15/2019/TT-BQP, nội dung "Dự kiến tình huống và biện pháp xử lý tình huống" thuộc phần nào của Kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát?
A. Dự báo, đánh giá tình hình.
B. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ.
C. Tổ chức chỉ huy, hiệp đồng.
D. Một nội dung cơ bản của kế hoạch
Câu 12. Thông tư số 15/2019/TT-BQP định nghĩa "Kiểm tra" là gì?
A. Hoạt động lưu động trên biển của lực lượng Cảnh sát biển.
B. Hoạt đồng soát xét giấy tờ, tài liệu để phát hiện vi phạm.
C. Hoạt động dừng tàu thuyền và tổ chức lực lượng tiếp cận, lên tàu thuyền để kiểm soát
D. Hoạt động lập biên bản vi pham và áp dụng biện pháp ngăn chặn.
Câu 13. Luật Cảnh sát biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam có nhiệm vụ nào sau đây?
A. Bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, bảo vệ tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên biển.
B. Cấp phép khai thác tài nguyên và khoảng sản biển.
C. Xét xử các hành vi vi phạm pháp luật trên biển.
D. Đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế về biến.
Câu 14. Nghị định 61/2019/NĐ-CP quy định chi tiết về nội dung nào sau đây của Cảnh sát biển Việt Nam?
A. Quy trình tiến hành (một số hoạt động điều tra hình sự).
B. Quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển.
C. Cờ hiệu, màu sắc, dấu hiệu nhận biết tàu thuyền, xuồng, máy bay.
D. Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính của Cảnh sát biến.
Câu 15. Trong quá trình dẫn giải tàu thuyền vi phạm, Tổ viên Tổ kiểm tra, kiểm soát có nhiệm vụ gì?
A. Trực tiếp lái tàu thuyền vi phạm.
B. Khống chế hàng hải, thông tin, khoang máy và các trang bị khác của tàu thuyền vi phạm.
C. Đàm phán với chủ tàu thuyền vi phạm.
D. Niêm phong toàn bộ tàu thuyền vi phạm.
Trên đây là thông tin về "Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2025 ra sao? Nhiệm vụ của Cảnh sát biển Việt Nam?"

Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2025 ra sao? Nhiệm vụ của Cảnh sát biển Việt Nam? (Hình ảnh từ Internet)
Nhiệm vụ của Cảnh sát biển Việt Nam ra sao?
Căn cứ tại Điều 8 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018 quy định như sau:
(1) Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình để đề xuất chủ trương, giải pháp, phương án bảo vệ an ninh quốc gia và thực thi pháp luật trên biển; nghiên cứu, phân tích, dự báo, tham mưu với cấp có thẩm quyền ban hành chính sách, pháp luật về bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, an ninh quốc gia trong vùng biển Việt Nam, bảo đảm trật tự, an toàn và đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật trên biển.
(2) Bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, an ninh, lợi ích quốc gia, dân tộc; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển; bảo vệ tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên biển.
3. Đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn trên biển; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và tham gia khắc phục sự cố môi trường biển.
(4) Tham gia xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh và xử lý các tình huống quốc phòng, an ninh trên biển.
(5) Thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
(6) Tiếp nhận, sử dụng nhân lực, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự được huy động tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trong vùng biển Việt Nam.
(7) Thực hiện hợp tác quốc tế trên cơ sở điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.
Quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam ra sao?
Căn cứ tại Điều 9 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018 quy định như sau:
(1) Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát người, tàu thuyền, hàng hóa, hành lý trong vùng biển Việt Nam theo quy định của Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(2) Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ theo quy định tại Điều 14 của Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018.
(3) Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định tại Điều 15 của Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(4) Xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
(5) Tiến hành một số hoạt động điều tra hình sự theo quy định của pháp luật về tổ chức cơ quan điều tra hình sự, pháp luật về tố tụng hình sự.
(6) Truy đuổi tàu thuyền vi phạm pháp luật trên biển.
(7) Huy động người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự của cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam trong trường hợp khẩn cấp.
(8) Đề nghị tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam hỗ trợ, giúp đỡ trong trường hợp khẩn cấp.
(9) Bắt giữ tàu biển theo quy định của pháp luật.
(10) Áp dụng biện pháp công tác theo quy định tại Điều 12 của Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

