Hiện nay theo quy định pháp luật thì đối tượng nào được hưởng lãi tiền gửi khi mở tài khoản tại kho bạc nhà nước?

Xin chào Thư Viện Pháp Luật cho tôi hỏi, theo quy định của pháp luật hiện hành thì những đối tượng nào khi mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước sẽ được hưởng lãi tiền gửi? Đối tượng nào bị thu phí dịch vụ thanh toán khi mở tài khoản?

Đối tượng nào được hưởng lãi tiền gửi khi mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 18/2020/TT-BTC, đối tượng nào được hưởng lãi tiền gửi khi mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước cụ thể như sau:

- Thực hiện theo quy định tại tiết a Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.

- Đối tượng không được hưởng lãi:

Thực hiện theo quy định tại tiết b Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.

- Mức lãi suất tiền gửi và phương pháp tính:

+ Mức lãi suất tiền gửi

Tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức mở tại các đơn vị KBNN quy định tại Khoản 1 nêu trên được hưởng lãi theo mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trả cho KBNN tại thời điểm tính lãi.

+ Phương pháp tính:

- Lãi tiền gửi trả các đơn vị, tổ chức được KBNN tính một lần vào ngày cuối cùng của tháng và được chuyển trả đơn vị chậm nhất trong 05 ngày đầu của tháng sau trừ ngày nghỉ, ngày lễ.

- Số dư tính lãi là số dư đầu ngày của tất cả các ngày trong tháng (số ngày thực tế) có trên tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức.

- Số ngày tính lãi trong tháng là số ngày thực tế duy trì số dư đầu mỗi ngày trong tháng (số ngày thực tế là số ngày của tháng tính lãi có thể là 28, 29, 30 hoặc 31 ngày).

- Lãi suất được tính theo tỷ lệ %/năm (lãi suất năm) của Ngân hàng nhà nước trả cho KBNN tại thời điểm tính lãi.

- Số lãi phải trả cho đơn vị, tổ chức được tính theo phương pháp tính lãi tính theo tích số, công thức tính như sau:

Số lãi phải trả =(Σ(Số dư tính lãi x Số ngày tính lãi)/365) x Lãi suất

Như vậy theo quy định trên việc thực hiện sẽ bao gồm: Quỹ dự trữ tài chính thuộc ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh, thành phố; các quỹ tài chính nhà nước gửi tại Kho bạc Nhà nước; tiền của các đơn vị, tổ chức không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước mở tại Kho bạc Nhà nước. Mức lãi suất được thực hiện theo mức lãi suất mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trả cho Kho bạc Nhà nước tại thời Điểm tính lãi.

Kho bạc nhà nước

Kho bạc nhà nước

Đối tượng nào bị thu phí dịch vụ thanh toán tại kho bạc Nhà nước?

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Thông tư 18/2020/TT-BTC, cụ thể như sau:

- Đối tượng thu phí dịch vụ thanh toán

+ Đối tượng thu phí dịch vụ thanh toán, gồm:

- Các đối tượng được quy định tại tiết a Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.

- Đơn vị, tổ chức không đăng ký sử dụng tài khoản tiền gửi tại KBNN nơi đơn vị, tổ chức nộp tiền, nhưng có nhu cầu nộp tiền mặt vào KBNN để thanh toán với đơn vị, tổ chức có tài khoản tại KBNN khác trừ trường hợp để nộp thu NSNN tại KBNN khác.

+ Các đối tượng không phải trả phí thanh toán, gồm:

Các đối tượng được quy định tại tiết b Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.

Mức thu phí dịch vụ thanh toán là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 15 Thông tư 18/2020/TT-BTC, quy định mức thu phí dịch vụ thanh toán cụ thể như sau:

- Mức phí thanh toán các khoản thanh toán của đối tượng tại Khoản 1 nêu trên qua tài khoản của KBNN tại Ngân hàng Nhà nước hoặc KBNN đã tham gia thanh toán liên ngân hàng được thực hiện theo đúng mức phí quy định tại Mục III - Phí dịch vụ thanh toán trong nước của Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phù hợp với từng hình thức thanh toán.

- Mức phí thanh toán các khoản thanh toán của đối tượng tại Khoản 1 nêu trên qua tài khoản của KBNN tại Ngân hàng thương mại được thực hiện theo đúng quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

- Các đơn vị KBNN thông báo bằng văn bản đến các đơn vị giao dịch có liên quan về mức phí dịch vụ thanh toán khi có thay đổi do mức phí dịch vụ thanh toán Ngân hàng Nhà nước thu của KBNN thay đổi.

- Phương thức thu phí dịch vụ thanh toán:

Các đơn vị KBNN thực hiện thu phí dịch vụ thanh toán theo 1 trong 2 phương thức dưới đây:

+ Thu từng lần: KBNN tính và thu phí dịch vụ thanh toán của đơn vị, tổ chức ngay khi thực hiện dịch vụ thanh toán (áp dụng đối với đơn vị, tổ chức không thường xuyên giao dịch với KBNN hoặc đơn vị, tổ chức nộp tiền mặt vào KBNN để chuyển tiền cho đơn vị khác, trừ trường hợp để nộp thu NSNN tại KBNN khác).

+ Thu định kỳ theo tháng: Việc thu phí định kỳ được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận (Hợp đồng thanh toán) giữa các đơn vị KBNN với đơn vị, tổ chức đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN; cuối tháng căn cứ vào thỏa thuận, KBNN lập Bảng kê tính phí dịch vụ thanh toán và thực hiện thu phí theo một trong hai phương thức sau:

- Căn cứ trên Hợp đồng thanh toán giữa KBNN với đơn vị, tổ chức, KBNN lập chứng từ và trích tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức để thu phí dịch vụ thanh toán; đồng thời gửi chứng từ báo Nợ cho đơn vị, tổ chức.

- Căn cứ thỏa thuận giữa KBNN với đơn vị, tổ chức, KBNN gửi Bảng kê tính phí dịch vụ thanh toán báo cho đơn vị, tổ chức để chủ động nộp phí dịch vụ thanh toán cho KBNN (KBNN không thực hiện trích Nợ tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức).

- Hạch toán kế toán:

Các khoản thu từ phí dịch vụ thanh toán và lãi tài khoản tiền gửi phải trả của các đơn vị, tổ chức do KBNN thực hiện được hạch toán kế toán theo hướng dẫn tại Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn.

Kho bạc Nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cam kết chi ngân sách nhà nước thông qua Kho bạc Nhà nước được kiểm soát dựa trên nguyên tắc và thủ tục nào?
Pháp luật
Kế toán trưởng nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Trách nhiệm của kế toán trưởng nghiệp vụ là gì?
Pháp luật
Cổng TTĐT Kho bạc Nhà nước là gì? Đây có phải điểm truy cập duy nhất của Kho bạc Nhà nước trên môi trường mạng?
Pháp luật
Khoản chi mua thuốc, vật tư y tế của đơn vị sử dụng ngân sách được Kho bạc Nhà nước được kiểm soát ra sao?
Pháp luật
Quy định mới về kinh phí đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập được kiểm soát thế nào từ năm 2024?
Pháp luật
Khoản chi hỗ trợ, trợ cấp, phụ cấp khác, khoán, khen thưởng của đơn vị sử dụng ngân sách được Kho bạc Nhà nước kiểm soát ra sao?
Pháp luật
Thông tư 17/2024/TT-BTC hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước như thế nào?
Pháp luật
Phó Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước phải có thời gian công tác trong ngành Tài chính bao nhiêu năm?
Pháp luật
Kho bạc Nhà nước có bao nhiêu Phó Tổng Giám đốc? Tiêu chuẩn đối với chức danh Phó Tổng Giám đốc là gì?
Pháp luật
Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước do ai bổ nhiệm? Tiêu chuẩn để trở thành Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kho bạc Nhà nước
5,970 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kho bạc Nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào