Giáo viên cần có tiêu chuẩn đạo đức như thế nào? Bảng lương chi tiết theo hệ số lương mới nhất là bao nhiêu?
Giáo viên trung học phổ thông cần có tiêu chuẩn đạo đức như thế nào?
Căn cứ tại Điều 67 Luật Giáo dục 2019 quy định về tiêu chuẩn của nhà giáo phải đáp ứng bao gồm:
- Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt;
- Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm;
- Có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;
- Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có quy định như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập
1. Bổ sung Điều 2a sau Điều 2 như sau:
“Điều 2a. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
1. Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học phổ thông.
2. Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh.
3. Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
4. Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo."
Theo đó, đối với giáo viên giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập phải có đủ 04 tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp sau:
- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học phổ thông.
- Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh.
- Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.

Giáo viên cần có tiêu chuẩn đạo đức như thế nào? Bảng lương chi tiết theo hệ số lương mới nhất là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Hệ số lương giáo viên trung học phổ thông mới nhất hiện nay là bao nhiêu? Bảng lương chi tiết theo hệ số lương?
Hiện nay, hệ số lương của giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông mới nhất được căn cứ tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT.
Theo đó, căn cứ tại Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương thì hệ số lương của giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở và giáo viên trung học phổ thông được quy định như nhau, cụ thể:
- Giáo viên hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Bảng lương chi tiết theo hệ số lương giáo viên trung học phổ thông là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở áp dụng đối với giáo viên là viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 2.340.000 đồng/tháng.
Đồng thời, căn cứ tại Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương thì hệ số lương của giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở và giáo viên trung học phổ thông và căn cứ tại Bảng 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, thì Bảng lương chi tiết theo hệ số lương giáo viên mầm non được quy định như sau:
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC, THCS, THPT
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
GV hạng III | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
Lương | 5.476 | 6.248 | 7.020 | 7.792 | 8.564 | 9.337 | 10.109 | 10.881 | 11.653 |
GV hạng II | |||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | |
Lương | 9.360 | 10.156 | 10.951 | 11.747 | 12.542 | 13.338 | 14.134 | 14.929 | |
GV hạng I | |||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | |
Lương | 10.296 | 11.092 | 11.887 | 12.683 | 13.478 | 14.274 | 15.070 | 15.865 |
Các Mẫu báo cáo cho giáo viên trung học phổ thông dạy thêm ngoài nhà trường mới nhất?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT quy định dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường như sau:
Dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
1. Tổ chức hoặc cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường có thu tiền của học sinh (sau đây gọi chung là cơ sở dạy thêm) phải thực hiện các yêu cầu sau:
a) Đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b) Công khai trên cổng thông tin điện tử hoặc niêm yết tại nơi cơ sở dạy thêm đặt trụ sở về các môn học được tổ chức dạy thêm; thời lượng dạy thêm đối với từng môn học theo từng khối lớp; địa điểm, hình thức, thời gian tổ chức dạy thêm, học thêm; danh sách người dạy thêm và mức thu tiền học thêm trước khi tuyển sinh các lớp dạy thêm, học thêm (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này).
2. Người dạy thêm ngoài nhà trường phải bảo đảm có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực chuyên môn phù hợp với môn học tham gia dạy thêm.
3. Giáo viên đang dạy học tại các nhà trường tham gia dạy thêm ngoài nhà trường phải báo cáo với Hiệu trưởng hoặc Giám đốc hoặc người đứng đầu nhà trường (sau đây gọi chung là Hiệu trưởng) về môn học, địa điểm, hình thức, thời gian tham gia dạy thêm (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này).
Như vậy, các mẫu báo cáo dành cho giáo viên dạy thêm ngoài nhà trường bao gồm:
(1) Mẫu số 02 Mẫu Công khai trên cổng thông tin điện tử hoặc niêm yết tại nơi cơ sở dạy thêm đặt trụ sở (đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường) được ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT, có dạng:

Xem và tải Mẫu số 02 Tải về
(2) Mẫu số 03 Mẫu báo cáo của giáo viên đang dạy học tại cơ sở giáo dục tham gia dạy thêm ngoài nhà trường được ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT, có dạng:

Xem và tải Mẫu số 03 Tải về
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

