Điều kiện để cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài được quy định như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động xây dựng gồm những gì?

Tôi đang chuẩn bị cho việc xin giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài. Tôi thắc mắc là điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là gì? Phải chuẩn bị hồ sơ như thế nào? Mong được phản hồi.

Luật Xây dựng 2014 quy định như thế nào về chủ đầu tư?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 về chủ đầu tư cụ thể như sau:

- Chủ đầu tư được xác định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng hoặc khi phê duyệt dự án hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

- Căn cứ nguồn vốn sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng, việc xác định chủ đầu tư được quy định như sau:

+ Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, việc xác định chủ đầu tư được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này và pháp luật về đầu tư công;

+ Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước theo quy định của pháp luật có liên quan (sau đây gọi là dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công), chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức được người quyết định đầu tư giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng;

+ Đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là dự án PPP), chủ đầu tư là doanh nghiệp dự án PPP được thành lập theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư;

+ Đối với dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư hợp pháp của tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này (sau đây gọi là dự án sử dụng vốn khác) mà pháp luật về đầu tư có quy định phải lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện dự án, chủ đầu tư là nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. Trường hợp có nhiều nhà đầu tư tham gia thì các nhà đầu tư có thể thành lập tổ chức hoặc ủy quyền cho một nhà đầu tư làm chủ đầu tư. Trường hợp pháp luật có liên quan quy định về việc lựa chọn và công nhận chủ đầu tư thì việc lựa chọn và công nhận chủ đầu tư phải đáp ứng các điều kiện và tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan;

+ Đối với dự án không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, chủ đầu tư là tổ chức, cá nhân bỏ vốn để đầu tư xây dựng.

- Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án sử dụng vốn đầu tư công, người quyết định đầu tư giao Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực làm chủ đầu tư. Trường hợp không có Ban quản lý dự án hoặc có Ban quản lý dự án nhưng không đủ điều kiện thực hiện thì người quyết định đầu tư giao cơ quan, tổ chức có kinh nghiệm, năng lực quản lý làm chủ đầu tư.

- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật, người quyết định đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong phạm vi các quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều kiện để cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 103 Nghị định 15/2021/NĐ-CP về điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài cụ thể như sau:

- Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).

- Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.

- Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.

Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài gồm những gì?

Để đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, bạn cần chuẩn bị những hồ sơ được quy định tại Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

- Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;

+ Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);

+ Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng:

+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên;

+ Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.

Chủ đầu tư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chi nhánh có thể trở thành chủ đầu tư để thực hiện dự án đầu tư hay không theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Trách nhiệm của chủ đầu tư trong hoạt động đấu thầu ra sao? Chủ đầu tư theo Luật Đấu thầu 2023 là ai?
Pháp luật
Công trình cổng chào thuộc loại công trình dân dụng có đúng không? Chủ đầu tư của dự án công trình xây dựng là ai?
Pháp luật
Chủ đầu tư cần phê duyệt mức lương chuyên gia tư vấn trong nước để gửi cho người có thẩm quyền phê duyệt trước ngày bao nhiêu?
Pháp luật
Chủ đầu tư phải có vốn thuộc sở hữu của mình bằng bao nhiêu % tổng mức đầu tư để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp?
Pháp luật
Trong xây dựng, ai có thể làm chủ đầu tư? Chủ đầu tư có quyền gì khi khảo sát một công trình xây dựng?
Pháp luật
Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài có được chuyển vào tài khoản của chủ đầu tư tại Việt Nam theo quy định không?
Pháp luật
Ban quản lý cụm công nghiệp có được giao làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp không? Nếu được thì có các nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Có bắt buộc phải quyết toán hoàn thành công trình đầu tư xây dựng do xã làm chủ đầu tư không hay không?
Pháp luật
Trường hợp nào thì chủ đầu tư cần công khai thông tin môi trường theo quy định của pháp luật mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chủ đầu tư
1,319 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ đầu tư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào