Bình khí chữa cháy tự động kích hoạt là gì? Bình khí chữa cháy tự động kích hoạt có cần gắn đồng hồ áp suất không?
Bình khí chữa cháy tự động kích hoạt là gì?
Căn cứ theo tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12314-2:2022 về Phòng cháy chữa cháy - Bình chữa cháy tự động kích hoạt - Phần 2: Bình khí chữa cháy quy định như sau:
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY - BÌNH CHỮA CHÁY TỰ ĐỘNG KÍCH HOẠT - PHẦN 2: BÌNH KHÍ CHỮA CHÁY
Fire protection - Automatic activated fire extinguisher - Part 2: Fire suppression cylinder
...
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 7161-1, TCVN 12314-1 và các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Bình khí chữa cháy tự động kích hoạt (Automatic activated fire extinguisher)
Thiết bị gồm bình chứa khí chữa cháy và các bộ phận khác có liên quan tự động xả khí chữa cháy khi có tác động của nhiệt độ vượt quá ngưỡng tác động kích hoạt của bộ phận cảm biến nhiệt (gọi tắt là bình khí).
3.2
Cụm van (Container valve)
Cụm van được lắp đặt ở vị trí đầu bình chứa khí chữa cháy có tác dụng giữ khí chữa cháy trong bình và xả khí chữa cháy khi được kích hoạt. Cụm van có thể gồm đầu phun, bộ phận cảm biến nhiệt và van xả áp an toàn.
Theo đó, bình khí chữa cháy tự động kích hoạt (Automatic activated fire extinguisher) là thiết bị gồm bình chứa khí chữa cháy và các bộ phận khác có liên quan tự động xả khí chữa cháy khi có tác động của nhiệt độ vượt quá ngưỡng tác động kích hoạt của bộ phận cảm biến nhiệt (gọi tắt là bình khí).
Bình khí chữa cháy tự động kích hoạt là gì? (Hình từ Internet)
Bình khí chữa cháy tự động kích hoạt có cần gắn đồng hồ chỉ thị áp suất không?
Căn cứ theo tiểu mục 4.6 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12314-2:2022 về Phòng cháy chữa cháy - Bình chữa cháy tự động kích hoạt - Phần 2: Bình khí chữa cháy quy định như sau:
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY - BÌNH CHỮA CHÁY TỰ ĐỘNG KÍCH HOẠT - PHẦN 2: BÌNH KHÍ CHỮA CHÁY
Fire protection - Automatic activated fire extinguisher - Part 2: Fire suppression cylinder
...
4. Yêu cầu kỹ thuật
...
4.6 Đồng hồ áp suất
Bình khí chữa cháy tự động kích hoạt phải được gắn đồng hồ chỉ thị áp suất để hiển thị áp suất khí nạp trong bình.
Áp suất làm việc lớn nhất của đồng hồ phải trong dải từ 1,5 đến 2,5 lần áp suất danh nghĩa của bình khí.
Theo đó, bình khí chữa cháy tự động kích hoạt phải được gắn đồng hồ chỉ thị áp suất để hiển thị áp suất khí nạp trong bình và ap suất làm việc lớn nhất của đồng hồ phải trong dải từ 1,5 đến 2,5 lần áp suất danh nghĩa của bình khí.
Yêu cầu lắp đặt đối với bình khí chữa cháy tự động kích hoạt là gì?
Yêu cầu lắp đặt đối với bình khí chữa cháy tự động kích hoạt được quy định cụ thể tại Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12314-2:2022 về Phòng cháy chữa cháy - Bình chữa cháy tự động kích hoạt - Phần 2: Bình khí chữa cháy quy định như sau:
(1) Bình khí chỉ áp dụng đối với các khu vực thường không có người và phải đảm bảo các yêu cầu về sự phù hợp của chất khí chữa cháy với chất cháy.
(2) Bình khí được dùng để chữa cháy trong khu vực được bao che kín hoặc các thiết bị có sẵn cấu kiện bao che vây quanh đảm bảo thời gian duy trì nồng độ dập tắt theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7161-1:2022 (ISO 14520-1:2015) về Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 1: Yêu cầu chung
(3) Bình khí chữa cháy tự động kích hoạt phải được lắp đặt phù hợp với các thông số kỹ thuật theo công bố của nhà sản xuất và được thử nghiệm theo quy định của tiêu chuẩn này. Bình khí có thể được lắp trong khu vực bảo vệ, Bình khí không yêu cầu phải có cơ cấu kích hoạt bằng tay.
(4) Bình khí phải được lắp đặt trong các giới hạn về thông số kỹ thuật theo công bố của nhà sản xuất:
- Độ cao lắp đặt.
- Diện tích bao phủ của đầu phun chữa cháy.
- Khoảng cách giữa các bình khí trong hệ thống (nếu có).
(5) Đầu phun xả khí có thể gắn kèm trên cụm van hoặc lắp đặt cách bình khí trong giới hạn đã được kiểm định. Khoảng cách đầu phun xả khí đến trần khu vực bảo vệ không quá 300 mm.
(6) Chiều cao lắp đặt tối đa của bộ phận cảm biến nhiệt theo công bố của nhà sản xuất nhưng không cao quá 9 m, khoảng cách từ bộ phận cảm biến nhiệt đến trần của khu vực bảo vệ phải đảm bảo khoảng cách từ 0,08 m - 0,4 m. Khoảng cách tối đa giữa các bộ phận cảm biến nhiệt theo bảng sau:
Bảng 2 - Khoảng cách tối đa giữa các bộ phận cảm biến nhiệt
Khu vực có trần bằng phẳng | Khu vực có trần được phân đoạn bằng dầm, xà... có độ sâu > 300 mm | |
Bán kính bảo vệ của bộ phận cảm biến | ≤ 5,1 m | ≤ 3,6 m |
(7) Khung treo, giá đỡ bình khí phải được làm bằng vật liệu không cháy, gắn cố định và có khả năng chịu được phản lực sinh ra khi bình xả khí (các loại quang treo, móc treo không có khả năng cố định bình khí thì không được chấp nhận).
Áp suất làm việc lớn nhất của bình khí phải phù hợp với các loại khí chữa cháy được quy định trong các phần tương ứng của TCVN 7161.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.