Bìa hồ sơ lưu trữ có thể được làm từ giấy tráng phủ bề mặt không? Yêu cầu chất lượng đối với giấy làm bìa hồ sơ lưu trữ?
Bìa hồ sơ lưu trữ có thể được làm từ giấy tráng phủ bề mặt không?
Căn cứ theo tiết 3.1.1 tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9251:2012 về Bìa hồ sơ lưu trữ quy định như sau:
BÌA HỒ SƠ LƯU TRỮ
File covers
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại bìa hồ sơ lưu trữ bằng giấy dùng trong lưu trữ lịch sử, lưu trữ hiện hành và việc lập hồ sơ tại các cơ quan, tổ chức.
...
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu đối với giấy làm bìa hồ sơ lưu trữ
3.1.1. Quy định chung
Giấy làm bìa hồ sơ lưu trữ phải được làm từ bột giấy hoá học tẩy trắng, gồm bột giấy nguyên thuỷ, bột giấy tái chế hoặc hỗn hợp của cả hai loại bột giấy này.
Bìa hồ sơ lưu trữ có thể được làm từ giấy tráng phủ bề mặt hoặc từ giấy không tráng phủ bề mặt.
...
Theo đó, bìa hồ sơ lưu trữ có thể được làm từ giấy tráng phủ bề mặt hoặc từ giấy không tráng phủ bề mặt.
Lưu ý:
Đối với giấy làm bìa hồ sơ lưu trữ phải được làm từ bột giấy hoá học tẩy trắng, gồm bột giấy nguyên thuỷ, bột giấy tái chế hoặc hỗn hợp của cả hai loại bột giấy này.
Bìa hồ sơ lưu trữ có thể được làm từ giấy tráng phủ bề mặt không? (Hình từ Internet)
Yêu cầu chất lượng đối với giấy làm bìa hồ sơ lưu trữ là gì?
Căn cứ theo tiết 3.1.2 tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9251:2012 về Bìa hồ sơ lưu trữ quy định về yêu cầu chất lượng đối với giấy làm bìa hồ sơ lưu trữ:
Giấy dùng để sản xuất bìa hồ sơ lưu trữ phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1 - Yêu cầu chất lượng cho giấy làm bìa hồ sơ lưu trữ
Chỉ tiêu | Mức |
Định lượng, g/m2 | 180-250 |
Độ bền kéo, kN/m, không nhỏ hơn - Chiều dọc - Chiều ngang | 8,5 4,3 |
Năng lượng kéo hấp thụ, j/m2, không nhỏ hơn - Chiều dọc - Chiều ngang | 100 135 |
Độ bền xé, mN, không nhỏ hơn - Chiều dọc - Chiều ngang | 900 1120 |
Độ chịu bục, kPa, không nhỏ hơn | 360 |
Độ bền gấp theo chiều ngang, lần gấp kép, không nhỏ hơn | 100 |
Độ nhẵn Bekk, s, không nhỏ hơn | 15 |
Độ hút nước Cobb 60, g/m2, không lớn hơn | 25 |
pH nước chiết, không nhỏ hơn | 6,5 |
Độ ẩm, %, không lớn hơn | 7,0 ± 2,0 |
Độ trắng ISO, không nhỏ hơn | 70 |
Ngoài ra, tại tiết 3.1.3 tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9251:2012 về Bìa hồ sơ lưu trữ quy định Giấy dùng để sản xuất bìa hồ sơ lưu trữ lâu dài (trên 50 năm) sau khi được thử lão hoá nhân tạo theo TCVN 7068-1 (ISO 5630-1) về Giấy và cáctông - Lão hoá nhân tạo - Phần 1: Xử lý nhiệt trong điều kiện khô ở nhiệt độ 105 °C phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2 - Yêu cầu chất lượng cho giấy làm bìa hồ sơ lưu trữ lâu dài (trên 50 năm) sau lão hoá nhân tạo
Chỉ tiêu | Giá trị còn lại sau lão hoá, % |
Độ bền kéo, không nhỏ hơn | 80 |
Năng lượng kéo hấp thụ, không nhỏ hơn | 70 |
Độ bền xé, không nhỏ hơn | 75 |
Độ chịu bục, không nhỏ hơn | 80 |
Độ trắng ISO, không nhỏ hơn | 90 |
pH nước chiết, không nhỏ hơn | 6,5 |
Yêu cầu về ngoại quan và kích thước đối với bìa hồ sơ lưu trữ là gì?
Căn cứ theo tiểu mục 3.2 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9251:2012 về Bìa hồ sơ lưu trữ quy định như sau:
BÌA HỒ SƠ LƯU TRỮ
File covers
...
3. Yêu cầu kỹ thuật
...
3.2. Yêu cầu đối với bìa hồ sơ lưu trữ
3.2.1. Yêu cầu ngoại quan
Bìa hồ sơ lưu trữ phải vuông vắn, các đường gấp nếp phải liên tục. Bề mặt bìa hồ sơ không được nhàu nát, không được có các vết xước, không bị vón cục, không có xơ sợi bám dính và màu sắc phải đồng đều.
Các nội dung in trên bìa hồ sơ phải cân đối, ngay ngắn, rõ nét và bền màu.
3.2.2. Yêu cầu kích thước
Bìa hồ sơ phải có kích thước 650 mm x 320 mm (không tính kích thước phần tai trên và tai dưới), với
sai số cho phép ± 2 mm (xem Hình 1).
Bìa hồ sơ bao gồm 5 phần sau:
- Tờ đầu có kích thước 320 mm x 230 mm;
- Phần gáy có kích thước 320 mm x 40 mm (có 5 đường gấp nếp, khoảng cách giữa các đường là 10 mm);
- Tờ sau có kích thước 320 mm x 230 mm;
- Phần tai trên và tai dưới có kích thước 230 mm x 100 mm (có 5 đường gấp nếp, khoảng cách giữa các đường là 10 mm);
- Phần tai cạnh có kích thước 320 mm x 150 mm (có 5 đường gấp nếp, khoảng cách giữa các đường là 10 mm).
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp tài liệu lưu trữ có kích thước khác kích thước A4 thì có thể thay đổi kích thước bìa hồ sơ lưu trữ cho phù hợp.
...
Theo đó, Yêu cầu về ngoại quan và kích thước đối với bìa hồ sơ lưu trữ được quy định như sau:
Đối với yêu cầu ngoại quan:
Bìa hồ sơ lưu trữ phải vuông vắn, các đường gấp nếp phải liên tục. Bề mặt bìa hồ sơ không được nhàu nát, không được có các vết xước, không bị vón cục, không có xơ sợi bám dính và màu sắc phải đồng đều.
Các nội dung in trên bìa hồ sơ phải cân đối, ngay ngắn, rõ nét và bền màu.
Đối với yêu cầu kích thước:
Bìa hồ sơ phải có kích thước 650mmX320mm (không tính kích thước phần tai trên và tai dưới), với sai số cho phép ± 2 mm
Bìa hồ sơ bao gồm 5 phần sau:
- Tờ đầu có kích thước 320 mm x 230 mm;
- Phần gáy có kích thước 320 mm x 40 mm (có 5 đường gấp nếp, khoảng cách giữa các đường là 10 mm);
- Tờ sau có kích thước 320 mm x 230 mm;
- Phần tai trên và tai dưới có kích thước 230 mm x 100 mm (có 5 đường gấp nếp, khoảng cách giữa các đường là 10 mm);
- Phần tai cạnh có kích thước 320 mm x 150 mm (có 5 đường gấp nếp, khoảng cách giữa các đường là 10 mm).
Lưu ý: Trong trường hợp tài liệu lưu trữ có kích thước khác kích thước A4 thì có thể thay đổi kích thước bìa hồ sơ lưu trữ cho phù hợp.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.