Thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường theo Công văn 8561/BNNMT-TCCB ra sao?

Thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường theo Công văn 8561/BNNMT-TCCB ra sao? Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai được là gì?

Thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường theo Công văn 8561/BNNMT-TCCB ra sao?

Vừa qua, ngày 31/10/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã có Công văn 8561/BNNMT-TCCB năm 2025 Về việc thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường.

>>> Xem chi tiết Công văn 8561/BNNMT-TCCB năm 2025 Tải về

Theo đó, tại Công văn 8561/BNNMT-TCCB năm 2025 có nêu rõ như sau:

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Cuộc họp Chính phủ ngày 29/10/2025 về tình hình triển khai và việc xử lý các vướng mắc trong thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo khẩn trương thực hiện một số nội dung, nhiệm vụ sau:

[1] Về việc kiện toàn bộ máy khuyến nông

Đề nghị chỉ đạo hoàn thành việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu, đa ngành, đa lĩnh vực ở cấp xã để tiếp nhận và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khuyến nông theo hướng dẫn tại Thông tư 60/2025/TT-BNNMT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện công tác khuyến nông cấp tỉnh, cấp xã; bảo đảm thời hạn theo chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền.

[2] Về việc rà soát phân cấp, phân quyền

Đề nghị chỉ đạo rà soát, đánh giá tính khả thi của các nhiệm vụ, thẩm quyền đã phân cấp, phân quyền, phân định cho chính quyền địa phương trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường; xác định rõ các vướng mắc, bất cập (nếu có) và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ để đảm bảo tính khả thi, phù hợp và thuận lợi trong thực hiện.

Trường hợp cần phải thay đổi trình tự, thủ tục, thẩm quyền đang được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên mới thực hiện được việc phân cấp, đề nghị địa phương nghiên cứu quy định tại khoản 7 Điều 13 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 để chủ động thực hiện.

[3] Về tăng cường năng lực thực hiện nhiệm vụ Nông nghiệp và Môi trường cấp xã

Đề nghị chỉ đạo khẩn trương rà soát, bố trí đủ biên chế và tổ chức điều động, tuyển dụng, ký hợp đồng lao động đối với số lượng công chức, viên chức còn thiếu để bổ sung nhân lực thực hiện nhiệm vụ Nông nghiệp và Môi trường phù hợp với thực tiễn nhiệm vụ của từng địa phương, bảo đảm đúng người, đúng việc, đúng chuyên môn, nghiệp vụ. Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ Nông nghiệp và Môi trường đáp ứng yêu vận hành chính quyền địa phương 02 cấp (Trường hợp cần Bộ Nông nghiệp và Môi trường hỗ hợ tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, đề nghị các địa phương gửi đề xuất cụ thể về Bộ để tổ chức thực hiện kịp thời).

Bộ Nông nghiệp và Môi trường trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện các nội dung, nhiệm vụ nêu trên và gửi báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Môi trường trước ngày 10/11/2025 để tổng hợp, giải quyết và báo cáo các cấp có thẩm quyền.

*Xem thêm chi tiết tại Công văn 8561/BNNMT-TCCB năm 2025

Thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường theo Công văn 8561/BNNMT-TCCB ra sao?

Thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường theo Công văn 8561/BNNMT-TCCB ra sao? (Hình ảnh từ Internet)

Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực đất đai như thế nào?

Theo đó, tại khoản 16 Điều 2 Thông tư 19/2025/TT-BNNMT quy định về nhiệm vụ và quyền hạn Sở Nông nghiệp và Môi trường về đất đai như sau:

(1) Tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, điều kiện và diện tích tách thửa tối thiểu; chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các nội dung khác thuộc nhiệm vụ của UBND cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;

(2) Tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh lập, điều chỉnh, công bố quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với thành phố trực thuộc trung ương không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; xây dựng nội dung định hướng sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong quy hoạch tỉnh;

(3) Tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do UBND cấp xã trình UBND cấp tỉnh phê duyệt; tổng hợp, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;

(4) Tham mưu, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; các trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất và các nội dung khác thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;

(5) Tổ chức thực hiện việc đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thẩm quyền;

(6) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn kiểm tra việc điều tra, đánh giá đất đai và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; điều tra, khảo sát, đo đạc, lập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính; thống kê, kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng, vận hành hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý, sử dụng đất đai;

(7) Chủ trì việc tổ chức xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, trình UBND cấp tỉnh quyết định theo quy định;

(8) Chủ trì việc tổ chức xác định giá đất cụ thể làm căn cứ để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật;

(9) Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương và tích hợp, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

(10) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật;

(11) Kiểm tra công tác tổ chức thực hiện việc phát triển quỹ đất, quản lý, khai thác quỹ đất; thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến bố trí quỹ đất để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định;

(12) Theo dõi, đánh giá, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai của địa phương theo quy định của pháp luật;

(13) Chủ trì tổ chức rà soát, xử lý và công bố công khai các dự án đầu tư không đưa đất vào sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc chậm tiến độ sử dụng đất 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư; các dự án được gia hạn; các dự án chậm tiến độ sử dụng đất vì lý do bất khả kháng theo quy định.

Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai được là gì?

Căn cứ theo Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định về nội dung quản lý Nhà nước về đất đai như sau:

- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

- Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

- Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

- Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

- Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

- Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

- Quản lý tài chính về đất đai.

- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

- Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

- Thống kê, kiểm kê đất đai.

- Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

- Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

Thông tin pháp luật nhà đất mới nhất
0 lượt xem
Thông tin pháp luật Nhà đất mới nhất
Tra cứu thông tin pháp luật nhà đất liên quan
Tin Rao Vặt Mới Nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch