Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Cần Thơ từ 01/11/2025 theo Quyết định 23/2025 chi tiết ra sao?

Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Cần Thơ từ 01/11/2025 theo Quyết định 23/2025 chi tiết ra sao? Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất được quy định ra sao?

Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Cần Thơ từ 01/11/2025 theo Quyết định 23/2025 chi tiết ra sao?

Ngày 23/10/2025, UBND thành phố Cần Thơ ban hành Quyết định 23/2025/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để áp dụng tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

>>> TẢI VỀ Quyết định 23/2025/QĐ-UBND

Theo Điều 2 Quyết định 23/2025/QĐ-UBND, Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Cần Thơ mới nhất được xác định tại Phụ lục đính kèm Quyết định 23/2025/QĐ-UBND.

>>> XEM CHI TIẾT Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Cần Thơ từ 01/11/2025 Tải về

Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Cần Thơ từ 01/11/2025 theo Quyết định 23/2025 chi tiết ra sao?

Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Cần Thơ từ 01/11/2025 theo Quyết định 23/2025 chi tiết ra sao? (Hình từ Internet)

Thành phần hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất bao gồm những gì?

Theo Phần 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3078/QĐ-BTC năm 2025 thì thành phần hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất ban hành kèm theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019 bao gồm:

+ Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu 01/LPTB tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC TẢI VỀ

+ Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật;

+ Bản sao Giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.

+ Bản sao Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có);

+ Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ trong một số trường hợp quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Bản sao các Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định (nếu có).

Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất được quy định ra sao?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 175/2025/NĐ-CP quy định về giá tính lệ phí trước bạ nhà đất như sau:

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong một số trường hợp đặc biệt:

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định 53/2011/NĐ-CP và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).

- Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, đất (đất gắn liền với nhà, tài sản trên đất không tách riêng giá trị đất) cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng mua bán nhà, đất.

Thông tin pháp luật nhà đất mới nhất
0 lượt xem
Thông tin pháp luật Nhà đất mới nhất
Tra cứu thông tin pháp luật nhà đất liên quan
Tin Rao Vặt Mới Nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch