Quy trình và thành phần hồ sơ đăng ký thiết lập ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử trong Công ty Hợp Danh

Hình từ Internet

Ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử là ứng dụng thương mại điện tử trên thiết bị di động do công ty hợp danh thiết lập để cung cấp môi trường cho các thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động thương mại, bao gồm: 

- Ứng dụng sàn giao dịch thương mại điện tử: là ứng dụng di động cho phép các thương nhân, tổ chức, cá nhân không phải công ty hợp danh sở hữu ứng dụng có thể tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên đó.

- Ứng dụng khuyến mại trực tuyến: là ứng dụng di động do công ty hợp danh thiết lập để thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân, tổ chức, cá nhân khác theo các điều khoản của hợp đồng dịch vụ khuyến mại.

- Ứng dụng đấu giá trực tuyến: là ứng dụng di động cung cấp giải pháp cho phép thương nhân, tổ chức, cá nhân không phải công ty hợp danh sở hữu ứng dụng có thể tổ chức đấu giá cho hàng hóa của mình trên đó.

Công ty hợp danh sở hữu ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử phải tiến hành đăng ký ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với Bộ Công thương. Với mỗi ứng dụng, công ty hợp danh chỉ thực hiện thủ tục đăng ký một lần cho các phiên bản ứng dụng khác nhau. 

Công ty hợp danh sở hữu ứng dụng có cả chức năng bán hàng và chức năng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử thì chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký ứng dụng mà không cần thực hiện thủ tục thông báo với Bộ Công Thương.

Quy trình thực hiện:

Bước 1: Công ty hợp danh truy cập Cổng thông tin quản lý hoạt động thương mại điện tử, chọn "Đăng ký" và cung cấp thông tin theo yêu cầu (những trường có dấu * là trường bắt buộc), rồi chọn "Gửi đăng ký". Hướng dẫn chi tiết quy trình đăng ký tài khoản tại đây.

Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, Bộ Công thương sẽ cung cấp cho công ty hợp danh một tài khoản hoặc yêu cầu công ty hợp danh bổ sung thông tin (công ty hợp danh bổ sung thông tin theo yêu cầu) hoặc từ chối yêu cầu đăng ký tài khoản của công ty hợp danh (công ty hợp danh phải tiến hành đăng ký lại).

Bước 3: Thực hiện theo trình tự sau:

- Đăng nhập vào tài khoản Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử

- Chọn "Đăng ký ứng dụng CCDV". 

- Chọn "Thêm mới đăng ký ứng dụng". 

- Khai báo thông tin theo mẫu. 

- Chọn "File đính kèm" để chuyển tab. 

- Đính kèm file theo hướng dẫn. 

- Hoàn tất bằng cách chọn "Gửi hồ sơ" ở đầu trang hoặc cuối trang.

Bước 4: Trong vòng 07 ngày làm việc, Bộ Công thương sẽ phản hồi về 1 trong 2 nội dung sau:

- Xác nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu thương nhân, tổ chức thực hiện tiếp Bước 5

- Cho biết thông tin khai báo chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Khi đó, công ty hợp danh phải quay về Bước 3 để khai báo lại hoặc bổ sung các thông tin theo yêu cầu. Nếu công ty hợp danh không phản hồi trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo yêu cầu bổ sung thông tin thì hồ sơ đăng ký trên hệ thống sẽ bị chấm dứt và công ty hợp danh phải tiến hành đăng ký lại từ đầu.

Bước 5: Sau khi nhận được thông báo xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công ty hợp danh gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện bộ hồ sơ đăng ký hoàn chỉnh (bản giấy) về Cục thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công Thương.

Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đăng ký ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (theo Mẫu TMĐT-1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 59/2015/TT-BCT).

2. Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư. 

3. Đề án cung cấp dịch vụ thương mại điện tử có nêu rõ các nội dung sau đây:

- Mô hình tổ chức hoạt động, bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ, hoạt động xúc tiến, tiếp thị dịch vụ cả trong và ngoài môi trường trực tuyến. 

- Cấu trúc, tính năng và các mục thông tin chủ yếu trên ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử. 

- Phân định quyền và trách nhiệm giữa công ty hợp danh cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với các bên sử dụng dịch vụ. 

4. Quy chế quản lý hoạt động của ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bao gồm các nội dung sau đây:

- Các nội dung quy định tại Điều 38 Nghị định 52/2013/NĐ-CP.

- Cơ chế xử lý, thời hạn xử lý khi nhận được phản ánh về hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật trên ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.

5. Mẫu hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác giữa công ty hợp danh với thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia mua bán hoặc tổ chức đấu giá, khuyến mại trên ứng dụng đó.

6. Các điều kiện giao dịch chung áp dụng cho hoạt động mua bán hoặc tổ chức đấu giá, khuyến mại hàng hóa, dịch vụ trên ứng dụng (nếu có).

7. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh.

Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bản giấy, Bộ Công thương phản hồi về 1 trong 2 nội dung sau:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Xác nhận đăng ký và gửi qua địa chỉ email của công ty hợp danh đã đăng ký một đoạn mã để gắn lên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử, thể hiện thành biểu tượng đăng ký.

- Nếu hồ sơ bản giấy gửi về không khớp với những tài liệu, thông tin đã khai báo trực tuyến: thông báo qua địa chỉ email mà công ty hợp danh đã đăng ký để công ty hợp danh hoàn chỉnh hồ sơ.

Công bố công khai thông tin về ứng dụng trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử

Ngay sau khi ứng dụng di động đã hoàn thành thủ tục đăng ký nêu trên và nhận được xác nhận của Bộ Công Thương, thông tin về ứng dụng sẽ được đưa vào danh sách ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử đã đăng ký để công bố công khai trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử. Thông tin công bố bao gồm: 

- Tên ứng dụng và loại hình ứng dụng theo đăng ký với Bộ Công Thương. 

- Địa chỉ lưu trữ ứng dụng hoặc địa chỉ để tải ứng dung. 

Tên và thông tin liên hệ của công ty hợp danh sở hữu ứng dụng. 

- Số đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh. 

Trách nhiệm của công ty hợp danh sở hữu ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử 

Ngoài trách nhiệm đăng ký ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử nêu trên, công ty hợp danh còn có các trách nhiệm sau đây: 

1. Xây dựng và công bố trên ứng dụng các thông tin sau đây:  

- Phạm vi trách nhiệm của công ty hợp danh trong những giao dịch được thực hiện qua ứng dụng. 

- Quyền và nghĩa vụ của các bên trong các giao dịch được thực hiện thông qua ứng dụng.

- Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các bên liên quan đến giao dịch được thực hiện qua ứng dụng. 

- Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của người sử dụng ứng dụng. 

- Biện pháp xử lý với các hành vi xâm phạm quyền lợi người tiêu dùng trong giao dịch thực hiện qua ứng dụng. 

2. Công ty hợp danh phải yêu cầu bên bán hàng hóa, dịch vụ cung cấp các thông tin sau khi đăng ký sử dụng dịch vụ:

- Tên và địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức hoặc tên và địa chỉ thường trú của cá nhân.

- Số, ngày cấp và nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân, hoặc số, ngày cấp và đơn vị cấp quyết định thành lập của tổ chức, hoặc mã số thuế cá nhân của cá nhân.

- Số điện thoại hoặc một phương thức liên hệ trực tuyến khác.

- Trường hợp người bán bán các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trên ứng dụng thì phải cung cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ đó (trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh).

3. Lưu trữ thông tin đăng ký của các thương nhân, tổ chức, cá nhân sử dụng ứng dụng và thường xuyên cập nhật những thông tin thay đổi, bổ sung có liên quan.

4. Thiết lập cơ chế cho phép thương nhân, tổ chức, cá nhân sử dụng ứng dụng thực hiện được quy trình giao kết hợp đồng theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BCT nếu ứng dụng có chức năng đặt hàng trực tuyến.

5. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 41 Nghị định 52/2013/NĐ-CP nếu ứng dụng có chức năng tương tự như website khuyến mại trực tuyến.

6. Thực hiện các quy định tại Mục 4 Chương III Nghị định 52/2013/NĐ-CP nếu ứng dụng có chức năng đấu giá trực tuyến.

7. Áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo an toàn thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh của thương nhân, tổ chức, cá nhân và thông tin cá nhân của người tiêu dùng.

8. Ngăn chặn và loại bỏ khỏi ứng dụng các thông tin bán hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.

9. Loại bỏ khỏi ứng dụng những thông tin bán hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; bán hàng giả, hàng nhái, hàng nhập lậu, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ và các hàng hóa, dịch vụ vi phạm pháp luật khác khi phát hiện hoặc nhận được phản ánh có căn cứ xác thực.

10. Cung cấp thông tin, hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước điều tra các hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật sử dụng ứng dụng của công ty hợp danh. 

11. Cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty hợp danh khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phục vụ hoạt động thống kê thương mại điện tử, hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.

Căn cứ pháp lý:

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

1,496
Bài viết liên quan: