Quy định về lệ phí cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc tại TP. Hồ Chí Minh như thế nào? Giấy phép lao động hết hiệu lực trong những trường hợp nào theo quy định?
>> Influencer là gì? Để trở thành Influencer thành công cần có các yếu tố nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức thu đối với lệ phí cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh cụ thể:
1. Cấp giấy phép lao động: Mức thu 600.000 đồng/01 giấy phép.
2. Cấp lại giấy phép lao động: Mức thu 450.000 đồng/01 giấy phép.
3. Cấp gia hạn giấy phép lao động: Mức thu 450.000 đồng/01 giấy phép.
Theo đó, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại TP. Hồ Chí Minh như sau:
- Cấp giấy phép lao động: 600.000 đồng đối với 1 giấy phép.
- Cấp lại giấy phép lao động: 450.000 đồng đối với 1giấy phép.
- Cấp gia hạn giấy phép lao động: 450.000 đồng đối với 1 giấy phép.
![]() |
File Word Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 21/10/2024] |
Quy định về lệ phí cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc tại TP. Hồ Chí Minh như thế nào (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP) về các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động cụ thể như sau:
|
Theo đó, người lao động nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên là đối tượng không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định pháp luật hiện hành.
Tại Điều 156 Bộ luật Lao động 2019 quy định về các trường hợp hết hiệu lực của giấy phép lao động cụ thể như sau:
1. Giấy phép lao động hết thời hạn.
2. Chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
4. Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
5. Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
6. Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
7. Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
8. Giấy phép lao động bị thu hồi.