Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH có cần danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp không? Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp bắt buộc có những nội dung nào?
>> Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025 có thêm nội dung gì mới?
>> Công ty không đủ số lượng cổ đông tối thiểu sẽ bị giải thể phải không không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025), thì hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH cần đảm bảo có đủ các loại giấy tờ sau đây:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH cần phải có danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp.
Bên trên là toàn bộ nội dung giải đáp về “ Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH có cần danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp không?”.
![]() |
Bảng so sánh Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025 |
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH có cần danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp không (Ảnh minh hoạ - Nguồn từ Internet)
Theo Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2020 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025), quy định về nội dung bắt buộc trong danh sách thành viên công ty TNHH, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp như sau:
1. Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của thành viên là cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân đối với công ty cổ phần;
2. Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;
3. Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;
4. Phần vốn góp, giá trị vốn góp, tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
5. Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; dân tộc; giới tính; địa chỉ liên lạc; tỷ lệ sở hữu hoặc quyền chi phối; thông tin về giấy tờ pháp lý của cá nhân chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp.
Như vậy, danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp phải bao gồm những thông tin về:
- Họ, tên
-. Ngày, tháng, năm sinh.
- Quốc tịch.
- Dân tộc.
- Giới tính.
- Địa chỉ liên lạc.
- Tỷ lệ sở hữu hoặc quyền chi phối.
- Thông tin về giấy tờ pháp lý của cá nhân chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân mà trong đó, các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty và chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp theo quy định tại Điều 51, Điều 52, Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020 (không bao gồm trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Tư cách pháp nhân của công ty TNHH hai thành viên trở lên kể từ ngày được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên chỉ được phát hành cổ phần trong trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan. Cụ thể quy định về việc công ty TNHH hai thành viên trở lên phát hành trái phiếu riêng lẻ tại Điều 128 và Điều 129 Luật Doanh nghiệp 2020.