Doanh nghiệp nào sẽ được áp dụng thuế suất thuế TNDN 15% theo Dự thảo Luật Thuế TNDN sửa đổi? Thuế suất thuế TNDN hiện nay là bao nhiêu?
>> Từ ngày 01/7/2025, hoạt động dạy học, dạy nghề có chịu thuế GTGT không?
>> Từ ngày 01/7/2025, kinh doanh ngoại tệ có chịu thuế GTGT không?
Ngày 14/6/2025, tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XV đã chính thức thông qua Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi). Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2025 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025.
Hiện Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) chưa có văn bản chính thức, cho nên quý khách hàng có thể tham khảo nội dung tại Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) (sau đây gọi tắt là Dự thảo) dưới đây:
![]() |
File Word Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) ngày 14/6/2025 |
Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Dự thảo, quy định về thuế suất thuế TNDN như sau:
Điều 10. Thuế suất
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
2. Thuế suất 15% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng.
3. Thuế suất 17% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 15% và 17% quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề. Việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ.…
Như vậy, từ ngày 01/10/2025, doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng sẽ được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 15%. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng mức thuế suất thuế 15% này không áp dụng đối với doanh nghiệp là công ty con hoặc công ty có quan hệ liên kết mà doanh nghiệp trong quan hệ liên kết không phải là doanh nghiệp đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi nêu ở trên. (Căn cứ khoản 4 Điều 18 Dự thảo).
Xem chi tiết hơn tại bài viết: > > Trường hợp thuế suất thuế TNDN 2025 là 15% - 17% theo dự thảo Luật thuế TNDN sửa đổi
![]() |
Tổng hợp các chính sách thuế mới 2025 chi tiết |
Doanh nghiệp sẽ được áp dụng thuế suất thuế TNDN 15% theo Dự thảo
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13) quy định về thuế suất như sau:
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.
Theo Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 và khoản 3 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13), những khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN được quy định như sau:
(i) Những khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
Trừ những khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN được quy định tại mục (ii) ở dưới, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
(i) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
(ii) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
(ii) Những khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
Những khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN gồm có:
- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện khoản chi được trừ quy định tại mục (i) ở trên, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường.
- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.
- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác.
- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định.
- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng.
- Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
- Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật.
- Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật.
- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
- Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu.
- Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra.
- Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật.
- Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.