Quy định về ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định mới từ 01/07/2025. Nội dung mới cần có trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp mới nhất.
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 04/7/2025
>> Hướng dẫn kê khai thông tin cá nhân trong thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh từ 01/7/2025
Bài viết này PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ cung cấp nội dung "Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định mới từ 01/07/2025" quý khách hàng có thể tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:
Ngày 30/06/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. NghỊ định 168/2025/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Theo đó, tại Điều 12 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định chi tiết sau:
(i) Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
(ii) Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu hoặc văn bản phân công nhiệm vụ của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
(iii) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(iv) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định tại khoản (ii) mục này của bài viết.
(v) Người ủy quyền và người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của việc ủy quyền. Người ủy quyền và người được ủy quyền phải xác thực điện tử để được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp việc xác thực điện tử bị gián đoạn thì người ủy quyền thực hiện việc xác thực điện tử sau khi được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp người ủy quyền không xác nhận hoặc xác nhận không ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định 168/2025/NĐ-CP.
Lưu ý: Trường hợp chưa có tài khoản định danh điện tử để thực hiện xác thực điện tử thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải kèm theo bản sao thẻ Căn cước hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc hộ chiếu nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực của người ủy quyền. |
Trên đây là nội dung “Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định mới từ 01/07/2025” căn cứ theo quy định tại Nghị định 168/2025/NĐ-CP.
![]() |
Biểu mẫu đăng ký hộ kinh doanh theo Thông tư 68/2025/TT-BTC |
Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định mới từ 01/07/2025
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2020 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 10 Điều 1 Luật số 76/2025/QH15 về các nội dung của giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp:
Điều 23. Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
3. Ngành, nghề kinh doanh;
4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
6. Thông tin đăng ký thuế;
7. Số lượng lao động dự kiến;
8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
10. Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
Theo đó, tại Luật doanh nghiệp 2025 sửa đổi, đã bổ sung thêm một thông tin cần có trong nội dung của giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp là thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
Xem thêm >> Tổng hợp biểu mẫu dùng cho đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh từ 01/7/2025