Bài viết cung cấp tải về file word mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 68/2025/TT-BTC và các định liên quan có hiệu lực từ 01/7/2025.
>> Tải về bảng kê khai thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp
>> Tải về mẫu danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp mới nhất
Thông tư 68/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 Chính phủ ban hành kèm theo mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Mẫu số 21 ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 68/2025/TT-BTC.
Tải về file word mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 68
![]() |
Mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
TÊN DOANH NGHIỆP[1] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệ p đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
Kính gửi: (Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh) .......................
Tên doanh nghiệp[2]: ..........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .....................................................................................
Đề nghị được cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 168/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và cập nhật, bổ sung mã ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với những ngành, nghề mà doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh như sau[3]:
STT |
Tê n ngành |
Mã ngành |
Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn mộ t trong các ngành, nghề đã kê khai) |
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Người ký tại Giấy đề nghị này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
…., ngày … tháng … năm …. (Ký và ghi họ tên) |
[1] Ghi tên doanh nghiệp bằng chữ in hoa và in đậm.
[2] Ghi tên doanh nghiệp chữ in hoa.
[3] - Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác, ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định.
[4] Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
Tải về mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 68
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Căn cứ Điều 118 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định chuyển tiếp đối với các doanh nghiệp hoạt động theo GCN đăng ký kinh doanh hoặc GCN đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế như sau:
Doanh nghiệp đã được cấp GCN được tiếp tục hoạt động theo nội dung các GCN nêu trên và không bắt buộc phải thực hiện thủ tục cấp đổi sang GCN đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp được cấp đổi sang GCN đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này trong trường hợp sau đây:
- Trường hợp doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính.
- Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định 168/2025/NĐ-CP. Đối với doanh nghiệp đã được cấp GCN đăng ký kinh doanh thì hồ sơ phải kèm theo bản sao GCN đăng ký thuế. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh tiếp nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, cấp GCN đăng ký doanh nghiệp, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định tương ứng tại Nghị định 168/2025/NĐ-CP.
- Trường hợp doanh nghiệp thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo; đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, thông báo tạm ngừng kinh doanh, tạm ngừng hoạt động, tiếp tục kinh doanh, tiếp tục hoạt động trước thời hạn đã thông báo, đăng ký chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính.
- Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định 168/2025/NĐ-CP kèm theo giấy đề nghị cấp đổi GCN đăng ký doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp đã được cấp GCN đăng ký kinh doanh thì hồ sơ phải kèm theo bản sao GCN đăng ký thuế. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh tiếp nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, cấp GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, GCN đăng ký địa điểm kinh doanh, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các giấy xác nhận khác theo quy định tương ứng tại Nghị định 168/2025/NĐ-CP.
Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký quy định tại khoản 1 Điều 118 Nghị định 168/2025/NĐ-CP trước khi thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, thông báo tạm ngừng kinh doanh, tạm ngừng hoạt động, tiếp tục kinh doanh, tiếp tục hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.