Tải về mẫu Bảng kê chi tiết hàng hóa (hàng xuất khẩu) mới nhất 2025 theo Thông tư 29/2025/TT-BTC. Doanh nghiệp thực hiện chia nhóm hàng hóa xuất khẩu theo quy định hiện nay.
>> Phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở theo Mẫu số PC06
>> Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS mới nhất 2025
Ngày 26/5/2025, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 29/2025/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 191/2015/TT-BTC và bổ sung Thông tư 56/2019/TT-BTC có hiệu lực từ 9/7/2025.
Trong đó, mẫu Bảng kê chi tiết hàng hóa (hàng xuất khẩu) mẫu số HQ 06b-BKCTHH được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 29/2025/TT-BTC.
Dưới đây là mẫu Bảng kê chi tiết hàng hóa (hàng xuất khẩu) mẫu số HQ 06b-BKCTHH mới nhất 2025 quý khách hành có thể tham khảo sử dụng:
![]() |
Mẫu số HQ 06b-BKCTHH: BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA (HÀNG NHẬP KHẨU) |
Tải về mẫu Bảng kê chi tiết hàng hóa (hàng xuất khẩu) mới nhất 2025
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 4 Thông tư 191/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 56/2019/TT-BTC) quy định về khai hải quan như sau:
Người khai hải quan bao gồm: |
- Doanh nghiệp chuyển phát nhanh. |
- Chủ hàng. |
|
- Người được chủ hàng ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh. |
|
- Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa. |
|
- Đại lý hải quan không phải doanh nghiệp chuyển phát nhanh. |
|
Người khai hải quan thực hiện khai hải quan theo phương thức điện tử. Trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan được lựa chọn khai theo phương thức điện tử hoặc khai trên tờ khai hải quan giấy. |
|
Người khai hải quan quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư 191/2015/TT-BTC được thực hiện khai tờ khai hải quan giấy đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP. |
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 191/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 2 Thông tư 56/2019/TT-BTC) quy định về chia nhóm hàng hóa xuất khẩu như sau:
Điều 6. Quy định về chia nhóm hàng hóa - Thông tư 191/2015/TT-BTC
1. Doanh nghiệp chuyển phát nhanh căn cứ vào hồ sơ, tài liệu của hàng hóa, thông tin do chủ hàng cung cấp và thông tin cảnh báo nội bộ về sự sai khác giữa thông tin khai báo của người gửi về hàng hóa, trị giá hàng hóa với thực tế hàng hóa và các chứng từ liên quan (nếu có) để thực hiện chia nhóm hàng hóa như sau:
a) Hàng hóa xuất khẩu được chia nhóm như sau:
a.1) Nhóm 1: Hàng hóa xuất khẩu là tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại;
a.2) Nhóm 2: Hàng hóa xuất khẩu thỏa mãn các điều kiện sau:
a.2.1) Có trị giá hải quan dưới năm triệu đồng Việt Nam (5.000.000 đồng);
a.2.2) Được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0%;
a.2.3) Không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành.
a.3) Nhóm 3: Hàng hóa xuất khẩu không thuộc nhóm 1, nhóm 2; hàng hóa thuộc nhóm 1, nhóm 2 nhưng chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự làm thủ tục hải quan; hàng hóa có thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; hàng hóa có nghi ngờ về trị giá hải quan.
Theo đó, hàng hóa xuất khẩu được chia nhóm như sau:
Nhóm 1: Hàng hóa xuất khẩu là tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại.
Nhóm 2: Hàng hóa xuất khẩu thỏa mãn các điều kiện sau:
- Có trị giá hải quan dưới năm triệu đồng Việt Nam.
- Được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0%.
- Không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành.
Nhóm 3:
- Hàng hóa xuất khẩu không thuộc nhóm 1, nhóm 2.
- Hàng hóa thuộc nhóm 1, nhóm 2 nhưng chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự làm thủ tục hải quan.
- Hàng hóa có thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp.
- Hàng hóa có nghi ngờ về trị giá hải quan.