Dựa trên quy định pháp luật để giải đáp: Mẫu tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT mới nhất 2025, nguyên tắc BHXH và các hành vi bị nghiêm cấm khi thực hiện BHXH.
>> Mẫu giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới nhất 2025
Bài viết này PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ tổng hợp các thông tin giải đáp:“Mẫu tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT mới nhất 2025”, bạn có thể tham khảo nội dung bài viết sau đây.
Mẫu tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT mới nhất 2025 là Mẫu TK3-TS được ban hành kèm Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/03/2023 của BHXH Việt Nam.
Quý khách có thể tải về qua file bên dưới:
![]() |
Mẫu tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT mới nhất 2025 |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
ĐƠN VỊ THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: ..............................................................................
[01]. Tên đơn vị[1]:.............................................................................
[02]. Mã số đơn vị[2]:...........................................................................
[03]. Mã số thuế[3]:..............................................................................
[04]. Địa chỉ đăng ký kinh doanh[4]:.....................................................
[05]. Loại hình đơn vị[5]:......................................................................
[06]. Ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính[6]:...................................
[07]. Địa chỉ giao dịch hoặc liên hệ[7]:..................................................
[08]. Số điện thoại liên hệ[8]:................................................................
[09]. Địa chỉ email[9]:..........................................................................
[10]. Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh:
[10.1]. Số[10]: …………………….; [10.2]. Nơi cấp[11]:..........................
[11]. Phương thức đóng khác[12]:
[11.1]. 03 tháng một lần. □ [11.2]. 06 tháng một lần □
[12]. Nội dung thay đổi, yêu cầu[13]:.....................................................
[13]. Hồ sơ kèm theo (nếu có)[14]:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
[14]. Đăng ký nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính[15]:
[14.1] Nhận kết quả bản điện tử: □
[14.2]. Nhận kết quả bản giấy: □
|
.........., ngày ...... tháng ..... năm .......... |
[1] Ghi đầy đủ tên đơn vị.
[2] Ghi mã số đơn vị do cơ quan BHXH cấp, trường hợp chưa được cấp mã thì để trống.
[3] Ghi mã số thuế của đơn vị, trường hợp đơn vị chưa được cấp mã số thuế thì để trống.
Lưu ý:
- Mã đơn vị lấy theo mã số thuế.
- Đối với đơn vị đã được cấp mã số đơn vị và mã số thuế thì ghi cả hai mã số vào chỉ tiêu tương ứng (đối với đơn vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến; khi có thay đổi thông tin của đơn vị).
- Trường hợp đơn vị chưa được cấp mã số thuế thì mã đơn vị được cấp theo quy định.
- Trường hợp đã được cấp mã số đơn vị, sau khi được bổ sung mã số thuế thì mã đơn vị được điều chỉnh theo mã số thuế.
[4] Ghi địa chỉ theo quyết định thành lập, giấy phép kinh doanh.
[5] Ghi các loại hình đơn vị như: Cơ quan hành chính, Đảng, đoàn; Sự nghiệp công lập; Sự nghiệp ngoài công lập; Doanh nghiệp nhà nước; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Doanh nghiệp ngoài nhà nước (ghi cụ thể như: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân); Hợp tác xã; Tổ hợp tác; Hộ kinh doanh cá thể; cá nhân có sử dụng lao động; Văn phòng đại diện, tổ chức quốc tế.
[6] Ghi cụ thể ngành nghề đơn vị sản xuất, kinh doanh chính.
[7] Ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thôn xóm; xã, phường, thị trấn; quận, huyện thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố nơi đơn vị đóng trụ sở.
[8] Ghi số điện thoại của đơn vị.
[9] Ghi địa chỉ email của đơn vị.
[10] Ghi số Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh.
[11] Ghi cơ quan cấp Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh cho đơn vị.
[12] Chỉ áp dụng đối với Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Hộ kinh doanh cá thể, Tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán.
[13] Ghi nội dung yêu cầu thay đổi như: tên đơn vị, địa chỉ đơn vị, loại hình đơn vị...
[14] Kê chi tiết, số lượng các loại giấy tờ gửi kèm.
[15] Lựa chọn hình thức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính (điện tử hoặc giấy).
Bài viết đã giải đáp thắc mắc về: Mẫu tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT mới nhất 2025.
Mẫu tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT mới nhất 2025 (Ảnh minh hoạ - Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, quy định về nguyên tắc bảo hiểm xã hội như sau:
(i) Mức hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức đóng và thời gian đóng bảo hiểm xã hội; có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
(ii) Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện do người tham gia lựa chọn.
(iii) Người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng, chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không được tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
(iv) Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục đích và được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.
(v) Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
(vi) Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu để xác định điều kiện hưởng lương hưu và trợ cấp tuất hằng tháng tính theo năm, một năm phải tính đủ 12 tháng. Trường hợp tính mức hưởng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.
(vii) Việc giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội được xác định theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội tại thời điểm hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Căn cứ Điều 9 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
2. Chiếm dụng tiền hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
3. Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đối tượng tham gia, thụ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
4. Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
5. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.
6. Truy cập, khai thác, cung cấp cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.
7. Đăng ký, báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
8. Thông đồng, móc nối, bao che, giúp sức cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
9. Cầm cố, mua bán, thế chấp, đặt cọc sổ bảo hiểm xã hội dưới mọi hình thức.
10. Hành vi khác theo quy định của luật.