Hướng dẫn điền Mẫu văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp năm 2025. Hồ sơ, thủ tục đề nghị không tính tiền chậm nộp. Quy định về nội dung quản lý thuế hiện nay.
>> Mẫu thông báo tiền thuế nợ số 01/TTN mới nhất năm 2025
>> MỚI NHẤT: File word mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi lập báo cáo tài chính năm
Ngày 29/9/2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019 bắt đầu có hiệu lục ngày 01/01/2022.
Trong đó, việc đề nghị không tính tiền chậm nộp sẽ được thực hiện theo Mẫu 01/KTCN Phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC. Dưới đây là Mẫu văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp và hướng dẫn cách điền quý khách hàng có thể tham khảo sử dụng và điều chỉnh phù hợp với quy định pháp luật:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc |
|
Số: ……. |
.........., ngày..........tháng ........năm ...... |
V/v đề nghị miễn tiền chậm nộp |
|
Kính gửi: ....[2]...
Tên người nộp thuế: ……………………….………………………..............
Mã số thuế:……………………………………………………………..........
Địa chỉ nhận thông báo: …………………………….…………………….....
Điện thoại: …………....…………… E-mail:………………………………
Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………...........
Đề nghị ....[3].... miễn tiền chậm nộp theo quy định tại Điều ... Thông tư số .../.../TT-BTC ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
1. Lý do miễn tiền chậm nộp: .......;
2. Giá trị vật chất bị thiệt hại: ... đồng;
3. Số tiền chậm nộp đề nghị miễn: ..... đồng;
4. Tài liệu gửi kèm: ([4])
(1) …….……..
(2) ……….…..
...[5]... chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin nêu trên./.
|
[1] Ghi tên người nộp thuế
[2] Ghi tên cơ quan thuế
[3] Ghi tên cơ quan thuế
[4] Ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao
[5] Ghi tên người nộp thuế
[6] Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
![]() |
Mẫu văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp |
![]() |
File Excel biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 mới nhất |
Hướng dẫn điền Mẫu văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp năm 2025
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo khoản 1 Điều 22 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định hồ sơ, thủ tục đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế cụ thể như sau:
(i) Hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế:
b.1) Văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp theo mẫu số 01/KTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b.2) Văn bản có xác nhận của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước về việc người nộp thuế chưa được thanh toán theo mẫu số 02/KTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
b.3) Hợp đồng cung ứng hàng hoá, dịch vụ ký với chủ đầu tư (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế).
(ii) Thủ tục đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế cụ thể:
a.1) Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.
a.2) Trường hợp hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành Thông báo không chấp thuận không tính tiền chậm nộp (mẫu số 04/KTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này) đối với trường hợp không thuộc đối tượng không tính tiền chậm nộp hoặc Thông báo chấp thuận không tính tiền chậm nộp (mẫu số 05/KTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này) đối với trường hợp thuộc đối tượng không tính tiền chậm nộp.
Căn cứ theo Điều 4 Luật Quản lý thuế 2019 về nội dung quản lý thuế cụ thể như sau:
|