File word mẫu Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng chứng từ điện tử theo Nghị định 70. Chuyển đổi hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử thành hóa đơn, chứng từ giấy.
>> Tải về mẫu văn bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế từ tháng sang quý 2025
>> Tải về biểu mẫu đề nghị miễn tiền chậm nộp mới nhất 2025
Tải về ngay File word mẫu Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng chứng từ điện tử mới nhất theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-CTĐT được ban hành tại Phụ lục IA Danh sách các biểu, mẫu sửa đổi - người nộp thuế Nghị định 70/2025/NĐ-CP:
![]() |
Mẫu Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng chứng từ điện tử |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng chứng từ điện tử
□ Đăng ký mới □ Thay đổi thông tin |
Tên người nộp thuế:[1] ............................................................................................. |
||||||||
Mã số thuế:[2] ............................................................................................................ |
||||||||
Cơ quan thuế quản lý: .. .......................................................................................... |
||||||||
Người liên hệ: ………………………...….. Điện thoại liên hệ: ………………………. |
||||||||
Địa chỉ liên hệ: ……………………………. Thư điện tử: ........................................... |
||||||||
Theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ, chúng tôi/tôi thuộc đối tượng sử dụng chứng từ điện tử. Chúng tôi/tôi đăng ký/thay đổi thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế về việc sử dụng chứng từ điện tử như sau: |
||||||||
1. Đối tượng phát hành |
||||||||
Tổ chức, cá nhân phát hành Cơ quan thuế phát hành |
||||||||
2. Loại hình sử dụng[3] |
||||||||
□ Chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân □ Chứng từ điện tử khấu trừ thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số □ Biên lai điện tử o Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá o Biên lai thu thuế, phí, lệ phí in sẵn mệnh giá o Biên lai thu thuế, phí, lệ phí |
||||||||
3. Hình thức gửi dữ liệu:[4] |
||||||||
a. □ Trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế b. □ Thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử c. □ Thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được Tổng cục Thuế ủy thác |
||||||||
4. Danh sách chứng thư số sử dụng: |
||||||||
STT |
Tên tổ chức cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số, chữ ký điện tử |
Số sê-ri chứng thư |
Thời hạn sử dụng chứng thư số |
Hình thức đăng ký[5] |
||||
Từ ngày |
Đến ngày |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
5. Đăng ký ủy nhiệm lập biên lai |
||||||||
STT |
Tên loại biên lai ủy nhiệm |
Ký hiệu mẫu biên lai ủy nhiệm |
Ký hiệu biên lai ủy nhiệm |
Tên tổ chức được ủy nhiệm/tổ chức ủy nhiệm |
Mục đích ủy nhiệm |
Thời hạn ủy nhiệm |
Phương thức thanh toán biên lai ủy nhiệm |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
........, ngày........tháng........năm...... |
[1] Điền đầy đủ họ và tên người nộp thuế.
[2] Điền mã số thuế của người nộp thuế.
[3] Đánh x vào loại hình sử dụng được chọn.
[4] Đánh x vào hình thức gửi dữ liệu được chọn.
[5] Điền hình thức đăng ký mới: Thêm mới, gia hạn, ngừng sử dụng.
[6] Điền chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế.
Bên trên là toàn bộ thông tin hướng dẫn cách điền và biểu mẫu tải về “File word mẫu Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng chứng từ điện tử theo Nghị định 70”
File word mẫu Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng chứng từ điện tử theo Nghị định 70
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 33 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 20 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP) quy định về định dạng chứng từ điện tử như sau:
Điều 33. Định dạng chứng từ điện tử - Nghị định 123/2020/NĐ-CP
1. Các loại chứng từ quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định này phải thực hiện theo định dạng sau:
a) Định dạng chứng từ điện tử sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML (XML là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "eXtensible Markup Language" được tạo ra với mục đích chia sẻ dữ liệu điện tử giữa các hệ thống công nghệ thông tin);
b) Định dạng chứng từ điện tử gồm hai thành phần: thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ chứng từ điện tử và thành phần chứa dữ liệu chữ ký số;
c) Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan xây dựng và công bố thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ chứng từ điện tử, thành phần chứa dữ liệu chữ ký số và cung cấp công cụ hiển thị các nội dung của chứng từ điện tử theo quy định tại Nghị định này.”
2. [...]
3. Chứng từ điện tử phải được hiển thị đầy đủ, chính xác các nội dung của chứng từ đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch để người sử dụng có thể đọc được bằng phương tiện điện tử.
Theo đó, việc định dạng chứng từ được thực hiện theo quy định trên.
Căn cứ Điều 7 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định chuyển đổi hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử thành hóa đơn, chứng từ giấy như sau:
(i) Khi có yêu cầu nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, cơ quan kiểm toán, thanh tra, kiểm tra, điều tra và theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra và điều tra thì hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử hợp pháp được chuyển đổi thành hóa đơn, chứng từ giấy.
(ii Phải bảo đảm sự khớp đúng giữa nội dung của hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử và hóa đơn, chứng từ giấy sau khi chuyển đổi.
(iii) Trừ trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử được chuyển đổi thành hóa đơn, chứng từ giấy chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về giao dịch điện tử, không có hiệu lực để giao dịch, thanh toán.