Dựa trên quy định pháp luật để giải đáp: Chủ tịch UBND cấp xã được phê duyệt hồ sơ mời thầu theo Nghị định 125 2025, quy định chuyển tiếp đối với hồ sơ mời thầu.
>> Mẫu giấy đề nghị khám giám định thương tật để hưởng BHXH một lần năm 2025
>> Bộ Y tế hướng dẫn về chi trả bảo trợ xã hội các tháng 7, 8 và 9/2025
Bài viết này PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ tổng hợp các thông tin giải đáp:“ Chủ tịch UBND cấp xã được phê duyệt hồ sơ mời thầu theo Nghị định 125 2025”, bạn có thể tham khảo nội dung bài viết sau đây.
Căn cứ Điều 9 Nghị định 125/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, quy định về thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực như sau:
(i) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ của bên mời quan tâm được quy định tại khoản 2 Điều 3, khoản 3 Điều 36 và tổ chức lập hồ sơ đề xuất dự án được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 23/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 66 Nghị định115/2024/NĐ-CP).
(ii) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu được quy định tại khoản 3 Điều 54 và Điều 55 Nghị định 23/2024/NĐ-CP.
Như vậy, Chủ tịch UBND cấp xã được phê duyệt hồ sơ mời thầu nếu như được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Trưởng Ban quản lý khu kinh tế uỷ quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 125/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
Ngoài ra, UBND cấp xã còn có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất được quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
Bài viết đã giải đáp thắc mắc về: Chủ tịch UBND cấp xã được phê duyệt hồ sơ mời thầu theo Nghị định 125 2025
![]() |
Luật Đấu thầu 2023 |
Chủ tịch UBND cấp xã được phê duyệt hồ sơ mời thầu theo Nghị định 125 2025
(Ảnh minh hoạ - Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 45 Nghị định 125/2025/NĐ-CP, quy định chuyển tiếp các quy định sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư như sau:
Điều 45. Điều khoản chuyển tiếp
2. Quy định chuyển tiếp các quy định sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư như sau:
a) Đối với dự án Ủy ban nhân dân cấp huyện là bên mời quan tâm, bên mời thầu trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, ban quản lý khu kinh tế hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận các dự án này sau khi thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp thực hiện trách nhiệm của bên mời quan tâm, bên mời thầu của dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Đối với dự án Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ mời thầu nhưng đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện phê duyệt hồ sơ mời thầu thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận các dự án này sau khi thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp thực hiện phê duyệt hồ sơ mời thầu;
c) Đối với dự án Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ mời thầu nhưng đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đã phê duyệt hồ sơ mời thầu thì cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận các dự án sau khi thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp tiếp tục thực hiện trách nhiệm của bên mời quan tâm, bên mời thầu của dự án theo quy định tại điểm a khoản này;
d) Đối với dự án được thực hiện tại địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, căn cứ điều kiện cụ thể từng dự án, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc một Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận các dự án này sau khi thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp thực hiện trách nhiệm của bên mời quan tâm, bên mời thầu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ủy quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt hồ sơ mời thầu.
Ủy ban nhân dân cấp huyện đang được giao là bên mời quan tâm, bên mời thầu trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải hoàn thành việc bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu, tài chính có liên quan đến đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận các dự án quy định tại điểm a khoản này trong thời hạn theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi);
đ) Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất đang trong quá trình lập, thẩm định hồ sơ mời thầu nhưng đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành chưa phê duyệt hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu sử dụng khu đất, quỹ đất, thửa đất trên tất cả địa bàn đơn vị hành chính cấp xã có công trình, hạng mục của dự án (trừ công trình, hạng mục công trình theo tuyến) đối với khoảng thời gian sau thời điểm thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương hai cấp và khu đất, quỹ đất, thửa đất thuộc địa bàn đơn vị hành chính cấp huyện đối với khoảng thời gian tham chiếu trước thời điểm thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp để tham chiếu khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả sử dụng đất trong hồ sơ mời thầu.
Căn cứ khoản 1 Điều 44 Luật Đấu thầu 2023, quy định về các giấy tờ cần có trong hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu như sau:
Điều 44. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu
1. Hồ sơ mời thầu bao gồm:
a) Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có);
b) Bảng dữ liệu đấu thầu;
c) Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng.
Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt;
d) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;
đ) Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu;
e) Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng;
g) Các hồ sơ, bản vẽ và nội dung khác (nếu có).