Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
182 Vay thương mại nước ngoài
Hết hiệu lực
là các khoản vay nước ngoài của Việt Nam không phải là vay ODA. 134/2005/NĐ-CP
183 Vay thương mại nước ngoài của Chính phủ
Hết hiệu lực
là các khoản vay có các điều kiện tương tự như vay tài chính, vay tín dụng xuất khẩu từ các ngân hàng thương mại nước ngoài hoặc vay thông qua phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ. 79/2010/NĐ-CP
184 Vay ưu đãi
Hết hiệu lực
Là khoản vay có điều kiện ưu đãi hơn so với vay thương mại nhưng thành tố ưu đãi chưa đạt tiêu chuẩn của vay ODA. 29/2009/QH12
185 Vay và trả nợ nước ngoài là việc người cư trú vay và trả nợ đối với người không cư trú dưới các hình thức theo quy định của pháp luật. 28/2005/PL-UBTVQH11
186 Vay vốn giữa các tổ chức tín dụng
Hết hiệu lực
là việc cấp tín dụng dưới hình thức cho vay của tổ chức tín dụng (bên cho vay) cho một tổ chức tín dụng khác (bên vay) theo quy định tại Điều 47 Luật các tổ chức tín dụng. 1310/2001/QĐ-NHNN
187 VCU
Hết hiệu lực
Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng) 24/2012/TT-BNNPTNT
188 Vdmax Là tốc độ tối đa của hướng xuống (từ phía hệ thống thiết bị của Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet đến thiết bị của khách hàng) của đường dây ADSL được ghi trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa doanh nghiệp và khách hàng 11/2011/TT-BTTTT
189 VDS Là phần thứ hai của VIN. Phần này cung cấp thông tin mô tả các thuộc tính chung của phương tiện giao thông 1921/2002/QĐ-BGTVT
190 Vé lượt
Hết hiệu lực
Là chứng từ để khách sử dụng đi một lượt trên một tuyến xe buýt 34/2006/QĐ-BGTVT
191 Vé máy bay điện tử là tập hợp những thông tin được khởi tạo, lưu trữ và xử lý trên hệ thống máy tính điện tử theo các tiêu chuẩn chung về thông tin, định dạng thông tin được Hiệp hội hàng không quốc tế quy định. 18/2007/QĐ-BTC
192 Vệ sinh
Hết hiệu lực
Là điều kiện đối với công nhân, thiết bị dụng cụ, nhà xưởng của cơ sở giết mổ để đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện trong một môi trường phù hợp và sản phẩm tạo ra đáp ứng được các tiêu chí an toàn đối với người sử dụng 60/2010/TT-BNNPTNT
192 Vệ sinh
Hết hiệu lực
Là điều kiện đối với công nhân, thiết bị dụng cụ, nhà xưởng của cơ sở giết mổ để đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện trong một môi trường phù hợp và sản phẩm tạo ra đáp ứng được các tiêu chí an toàn đối với người sử dụng 61/2010/TT-BNNPTNT
193 Vệ sinh an toàn thực phẩm
Hết hiệu lực
Là việc thực phẩm không gây hại cho sức khoẻ, tính mạng người sử dụng; không bị hỏng, biến chất, bị giảm chất lượng hoặc chất lượng kém; không chứa các tác nhân hoá học, sinh học hoặc vật lý quá giới hạn cho phép; không phải là sản phẩm của động vật bị bệnh có thể gây hại cho người sử dụng 4196/1999/QĐ-BYT
193 Vệ sinh an toàn thực phẩm
Hết hiệu lực
Là các điều kiện và biện pháp cần thiết để bảo đảm thực phẩm không gây hại cho sức khỏe, tính mạng của người sử dụng. 25/2010/TT-BNNPTNT
194 Vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) Là các điều kiện và biện pháp cần thiết để đảm bảo thực phẩm phù hợp và không gây hại cho sức khoẻ, tính mạng của người tiêu dùng khi thực phẩm được chuẩn bị và/ hoặc ăn theo mục đích sử dụng của nó 75/2009/TT-BNNPTNT
195 Vệ sinh an toàn thực phẩm đối với thức ăn chăn nuôi
Hết hiệu lực
là các điều kiện và biện pháp cần thiết để bảo đảm thức ăn chăn nuôi không gây hại cho sức khoẻ của vật nuôi, con người sử dụng sản phẩm vật nuôi và môi trường. 08/2010/NĐ-CP
196 Vệ sinh an toàn thực phẩm vùng nuôi cá Ba sa và cá Tra là những hoạt động nhằm: Đảm bảo sản phẩm cá nuôi không có dư lượng các chất bị cấm sử dụng. Đảm bảo sản phẩm cá nuôi không có dư lượng kháng sinh, kim loại nặng, thuốc trừ sâu, hóa chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép sử dụng làm thực phẩm cho người. Hạn chế thấp nhất các rủi ro nhiễm vi sinh vật gây bệnh cho người tiêu dùng. Các mối nguy về vệ sinh an toàn thực phẩm phải được kiểm soát (một số mối nguy chủ yếu và biện pháp kiểm soát được quy định trong Phụ lục A của Tiêu chuẩn này) 02/2004/QĐ-BTS
197 Vệ sinh an toàn thực phẩm vùng nuôi tôm là hoạt động nhằm Đảm bảo sản phẩm tôm nuôi không có dư lượng các chất bị cấm sử dụng. Đảm bảo sản phẩm tôm nuôi không có hàm lượng các chất có thể gây hại như kim loại nặng, hoá chất tẩy trùng, thuốc bảo vệ thực vật, kháng sinh ... vượt quá giới hạn cho phép sử dụng làm thực phẩm cho người. Hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro làm sản phẩm tôm nuôi bị nhiễm vi sinh vật gây bệnh cho người tiêu dùng. Các mối nguy về VSATTP trong các cơ sở nuôi tôm phải được kiểm soát (một số mối nguy chủ yếu và biện pháp kiểm soát được quy định trong Phụ lục A tại Tiêu chuẩn Ngành 28TCN 195: 2003 02/2004/QĐ-BTS
198 Vệ sinh an toàn thực phẩm vùng thu hoạch là những biện pháp đảm bảo nghêu/ngao từ vùng thu hoạch không mang các mối nguy ảnh hưởng đến sức khỏe của con người như: dư lượng kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật, độc tố sinh học và vi sinh vật gây bệnh cho người 02/2004/QĐ-BTS
200 Vệ sinh môi trường Những biện pháp phòng bệnh, giữ gìn, tăng cường sức khoẻ cho con người hay một sinh vật tồn tại, phát triển với những điều kiện tự nhiên, xã hội và trong quan hệ với con người, sinh vật ấy 1079/2005/QĐ-UB Tỉnh Bến Tre

« Trước1234567891011121314151617181920Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.5.183
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!