Xe ô tô có phải đóng lệ phí trước bạ không? Mức thu lệ phí trước bạ của xe ô tô là bao nhiêu?

Theo quy định pháp luật, xe ô tô phải đóng lệ phí trước bạ không? Mức thu lệ phí trước bạ của xe ô tô là bao nhiêu?

Xe ô tô có phải đóng lệ phí trước bạ không?

Căn cứ vào Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
4. Thuyền, kể cả du thuyền.
5. Tàu bay.
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, xe ô tô thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ cho nên xe ô tô phải đóng lệ phí trước bạ.

Trừ trường hợp xe ô tô thuộc danh mục tài sản được miễn đóng lệ phí trước bạ tại Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC.

Xe ô tô có phải đóng lệ phí trước bạ không? Mức thu lệ phí trước bạ của xe ô tô là bao nhiêu?

Xe ô tô có phải đóng lệ phí trước bạ không? Mức thu lệ phí trước bạ của xe ô tô là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức thu lệ phí trước bạ của xe ô tô là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ như sau:

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
...
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
b) Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
c) Ô tô điện chạy pin:
- Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
- Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
d) Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản này.

Đồng thời, tại Điều 1 Nghị định 109/2024/NĐ-CP quy định:

Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước
1. Từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 11 năm 2024: Mức thu lệ phí trước bạ bằng 50% mức thu quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ; các Nghị quyết hiện hành của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
2. Từ ngày 01 tháng 12 năm 2024 trở đi: Mức thu lệ phí trước bạ tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ; các Nghị quyết hiện hành của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Dựa vào các quy định trên, có 02 trường hợp đối với mức thu lệ phí trước bạ của xe ô tô như sau:

- Từ ngày 01 tháng 09 năm 2024 đến hết ngày 30 tháng 11 năm 2024 thì mức thu lệ phí trước bạ lần đầu của xe ô tô bằng 50% mức thu quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP là 1%.

- Từ ngày 01 tháng 12 năm 2024 trở đi: Mức thu lệ phí trước bạ tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP. Tức là mức thu lệ phí trước bạ của xe ô tô là 2%.

Lưu ý mức thu lệ phí trước bạ đối với các loại ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN và ô tô điện chạy pin tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP nêu trên.

Lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ hiện nay?
Pháp luật
Cách tính lệ phí trước bạ xe máy cũ, xe ô tô cũ năm 2025 như thế nào?
Pháp luật
Chính thức tăng thuế trước bạ ô tô từ tháng 12 năm 2024 phải không? Cách tính thuế trước bạ ô tô trước và sau tháng 12/2024?
Pháp luật
Địa phương nào có mức thu lệ phí trước bạ xe máy cao hơn các nơi khác?
Pháp luật
Xe ô tô có phải đóng lệ phí trước bạ không? Mức thu lệ phí trước bạ của xe ô tô là bao nhiêu?
Pháp luật
Sổ hồng là gì? Người dân khi làm sổ hồng có phải đóng lệ phí trước bạ không?
Pháp luật
Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô điện chạy bằng pin được quy định như thế nào?
Pháp luật
2 Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ mới nhất là mẫu nào? Hồ sơ khai lệ phí trước bạ bao gồm những gì?
Pháp luật
Con nhận thừa kế ô tô từ cha mẹ có phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
Pháp luật
Có được miễn lệ phí trước bạ đối với xe ô tô của viên chức ngoại giao nước ngoài không?
Nguyễn Thị Bình An
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch