Từ ngày 1/7/2024 mức lương hưu hằng tháng là bao nhiêu? Tiền lương hưu có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Từ ngày 1/7/2024 mức lương hưu hằng tháng là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2024) quy định về mức lương hưu hằng tháng thì mức lương hưu hàng tháng được tính như sau:
(1) Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được tính như sau:
- Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
- Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
(2) Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng là người lao động thuộc một số nghề, công việc đặc biệt đặc thù trong lực lượng vũ trang nhân dân do Chính phủ quy định. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước.
(3) Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 65 Luật bảo hiểm xã hội 2024 được tính như quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi dưới 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu, từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng thì giảm 1%.
(4) Việc tính mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên nhưng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội ở Việt Nam dưới 15 năm thì mỗi năm đóng trong thời gian này được tính bằng 2,25% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024
Từ ngày 1/7/2024 mức lương hưu hằng tháng là bao nhiêu? Tiền lương hưu có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về việc trợ cấp một lần khi nghỉ hưu như sau:
(1) Lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn 35 năm, lao động nữ có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn 30 năm thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.
(2) Mức hưởng trợ cấp một lần cho mỗi năm đóng cao hơn quy định tại khoản 1 Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bằng 0,5 lần của mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 cho mỗi năm đóng cao hơn đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Trong trường hợp người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 64 và Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 mà tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội thì mức trợ cấp bằng 02 lần của mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 cho mỗi năm đóng cao hơn số năm quy định tại khoản 1 Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 kể từ sau thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật đến thời điểm nghỉ hưu.
Hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu của người đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
Căn cứ theo Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về hồ sơ hưởng lương hưu như sau:
Hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu đối với người đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Bản chính hoặc bản sao văn bản xác định việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc văn bản chấm dứt làm việc hoặc văn bản đề nghị của đối tượng quy định tại các điểm g, h, m và n khoản 1 Điều 2 của Luật này.
2. Hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu đối với người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Văn bản đề nghị của người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
3. Trường hợp quy định tại Điều 65 của Luật này, ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này thì có thêm biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật nặng, đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng giám định y khoa ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm khả năng lao động.
4. Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 64 của Luật này, ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này thì có thêm bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
Như vậy đối với người đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu sẽ bao gồm sổ bảo hiểm xã hội và các giấy tờ xác định việc chấm dứt hợp đồng lao đông hoặc chấm dứt làm việc. Ngoài ra những đối tượng được quy định tại điểm g,h,m,n khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có thể nộp văn bản đề nghị hưởng lương hưu kèm với sổ bảo hiểm xã hội để đề nghị được hưởng lương hưu theo quy định.
Tiền lương hưu có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Căn cứ theo khoản 10 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định về thu nhập được miễn thuế như sau:
Thu nhập miễn thuế
...
6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
8. Thu nhập từ kiều hối.
9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.
...
Như vậy, đối với tiền lương hưu quỹ bảo hiểm xã hội chi trả sẽ được miễn thuế thuế thu nhập cá nhân..


- Hướng dẫn sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế đã được cấp trước ngày 1/7/2025 theo Công văn 2163/CT-QLTT?
- Địa chỉ Thuế cơ sở 12 thành phố Hà Nội hiện nay ở đâu? Thuế cơ sở 12 TP Hà Nội có được cấp mã cơ quan quản lý thu?
- Địa chỉ Thuế cơ sở quản lý Xã Sóc Sơn thành phố Hà Nội hiện ở đâu?
- Điều kiện áp dụng mức thuế VAT 0% đối với dịch vụ của ngành hàng không là gì?
- Địa chỉ Thuế cơ sở quản lý Phường Hà Đông thành phố Hà Nội ở đâu?
- Địa chỉ Thuế cơ sở quản lý Phường Thanh Xuân thành phố Hà Nội hiện nay ở đâu?
- Bỏ mã chương 755 Doanh nghiệp tư nhân thì khai nộp bằng mã chương 855 đúng không?
- Mã thủ tục hành chính nộp tờ khai thuế GTGT quý 2/2025 là gì?
- Địa chỉ Thuế cơ sở 13 thành phố Hà Nội hiện nay ở đâu? Thuế cơ sở 13 TP Hà Nội hiện nay quản lý các phường nào?
- Từ 01/7/2025, giá tính thuế GTGT đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành ra sao?
- Hướng dẫn tra cứu lệ phí trước bạ ô tô, xe máy trên ứng dụng eTax Mobile?
- Địa chỉ liên hệ và mẫu con dấu Thuế cơ sở 2 tỉnh Hà Tĩnh từ 01/7/2025?
- Từ 01/10/2025, thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn có chịu thuế TNDN?
- Bệnh viện phải kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử trước ngày 01/10/2025? Dịch vụ khám chữa bệnh có chịu thuế GTGT không?
- 06 tình trạng pháp lý của hộ kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu về đăng ký hộ kinh doanh từ 01/7/2025?
- Luật số 91/2025/QH15 Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân 2025 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026?
- Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh mới nhất 2025?
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã mất được UBND xã cấp lại từ ngày 01/07/2025?
- Đội Thuế quận Long Biên đổi thành Thuế cơ sở mấy hiện nay? Địa chỉ trụ sở ở đâu?
- Hướng dẫn tra cứu mã thủ tục hành chính theo tờ khai thuế khi khai nộp thuế trên Dịch vụ công gdt chính xác nhất?