Tra cứu tiền thuế đất phải nộp trên ứng dụng eTax Mobile?

Hướng dẫn tra cứu tiền thuế đất phải nộp trên ứng dụng eTax Mobile như thế nào? Có mấy loại tiền thuế đất mà người sử dụng đất phải nộp?

Tra cứu tiền thuế đất phải nộp trên ứng dụng eTax Mobile?

Hiện nay có thể tra cứu tiền thuế đất phải nộp trên ứng dụng eTax Mobile theo các bước sau đây:

Bước 1: Truy cập vào tài khoản eTax Mobile

Bước 2: Chọn tính năng "Tra cứu nghĩa vụ thuế" tại giao diện trang chủ ứng dụng, sau đó nhấn chọn "Thông tin nghĩa vụ tài chính đất đai".

Bước 3: Sau khi chọn "Thông tin nghĩa vụ tài chính đất đai", nhập các thông tin sau đây:

- Mã hồ sơ (Mã số thuế đất): Đây là mã số được cấp khi đăng ký, khai báo, và nộp các khoản thuế liên quan đến đất đai.

- Chọn loại giấy tờ. Khi chọn loại giấy tờ nào thì số giấy tờ sẽ hiện lên tương ứng với loại giấy tờ đã chọn. Số giấy tờ sẽ mặc định là của chủ tài khoản eTax Mobile.

Hướng dẫn tra cứu tiền thuế đất phải nộp trên ứng dụng eTax Mobile mang tính chất tham khảo.

Tra cứu tiền thuế đất phải nộp trên ứng dụng eTax Mobile?

Tra cứu tiền thuế đất phải nộp trên ứng dụng eTax Mobile? (Hình từ Internet)

Hiện nay có mấy loại tiền thuế đất mà người sử dụng đất phải nộp?

Theo khoản 1 Điều 9 Luật Đất đai 2024 thì căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.

Theo Điều 1 Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993 quy định về đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:

Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (gọi chung là hộ nộp thuế).
Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Đồng thời Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

Người nộp thuế
1. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này.
2. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.
...

Như vậy, có 2 loại tiền thuế đất mà người sử dụng đất phải nộp là thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Những trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Theo Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định trong 9 trường hợp sau đây, người sử dụng đất sẽ được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

(1) Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

(2) Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

(3) Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.

(4)Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

(5) Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.

(6) Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.

(7) Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

(8) Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.

(9) Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

ETax Mobile
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tra cứu tiền thuế đất phải nộp trên ứng dụng eTax Mobile?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu hồ sơ đất đai trên Etax Mobile mới nhất?
Pháp luật
Cách đăng ký tài khoản eTax Mobile thế nào? Có những lợi ích gì khi sử dụng ứng dụng eTax Mobile?
Nguyễn Bảo Trân
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch